Dạu học Sử 6 - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy

Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động -> sản xuất phát triển -> của cải dư thừa -> phân hóa người giàu - người nghèo -> xã hội nguyên thủy tan rã.

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 8561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạu học Sử 6 - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Ngày giảng : 
 CHỦ ĐỀ : XÃ HỘI NGUYÊN THỦY ( Lịch sử 6 ) 
I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
1. Kiến thức
 HS ghi nhớ, trình bày và nhận xét được
 +Sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời điểm, động lực
 + Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
 + Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.
2. Kĩ năng
- HS quan sát, trình bày, so sánh và giải thích các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn.
II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập trong chủ đề
Nội dung
Nhận biết 
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
 Xã hội
nguyên thủy
Trình bày được sự xuất hiện của con người trên Trái đất
Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Đánh giá vai trò của lao động
Định hướng năng lực cần hình thành:
Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
 - Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
III. Hệ thống câu hỏi / bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả:
A. Trắc nghiệm. 
Câu 1 Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng:
1. Vượn cổ sống cách ngày nay khoảng
 A. 3 - 4 triệu năm trước B. 5 - 6 triệu năm 
 C. 6 - 7 triệu năm D. 8 - 9 triệu năm
2. Hài cốt của Người tối cổ được tìm thấy ở
A. Châu Phi, châu Âu, Trung Quốc.
B. Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Châu Âu.
C. Đông Nam Á, Đông Phi, Châu Âu, Trung Quốc.
D. Châu Âu, Nam Mĩ, Tây Phi
3.Người tối cổ sống thành
A. một nhóm gia đình có người đứng đầu
B. nhiều nhóm gia đình có người đứng đầu
C. từng bầy, gồm vài chục người trong hang động, mái đá.
D. từng gia đình trong hang động, mái đá hoặc ngoài trời.
4. Việc chế tạo công cụ bằng kim loại có tác dụng
A. làm tăng năng xuất lao động
B. tạo ra nhiều sản phẩm phong phú, đẹp
C. làm ra nhiều sản phẩm và làm xuất hiện của cải dư thừa.
D. làm cho công việc lao động của con người dễ dàng hơn công cụ bằng đá.
5. Di tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu?
A. Châu Âu B. Châu Mĩ, Châu Phi
C. Châu Phi D. Khắp các châu lục
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào “đúng”( Đ) , “sai” ( S) sau mỗi nhận định về Người tinh khôn.
 Nhận định
Đúng hoặc sai
1. Người tinh khôn sống theo bầy
Đúng/Sai
2. Những bộ xương của Ngươi tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng 4 vạn năm trước đây
Đúng/Sai
3. Người tinh khôn không biết làm đồ trang sức
Đúng/Sai
4. Người tinh khôn không chỉ kiếm được thức ăn mà còn sống tốt hơn, vui hơn.
Đúng/Sai
	II. Tự luận 
Câu 3: Tr×nh bµy đời sống của Người tối cổ? 
Câu 4. So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? (3,0 điểm)
Câu 5. Cuộc sống của Người tinh khôn ở buổi ban đầu tuy có khá hơn so với Người tối cổ song họ chỉ mới biết chế tạo công cụ lao động. Công cụ đá dù được cải tiến không ngừng, không thể đem lại năng suất lao động cao được. Mãi đến khoảng 4 nghìn năm TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
 	Hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 6. Em hãy nhận xét về đời sống của người nguyên thủy? 
Câu 7. Động lực nào dẫn đến quá trình chuyển biến đó?
IV. Tiến trình dạy học minh họa theo chuyên đề
A. Hoạt động khởi động (5’)
1. Lắng nghe GV giới thiệu, yêu cầu:
H. Người tối cổ sống cách đây khoảng bao nhiêu năm?
H. Trình bày hiểu biết của mình về đời sống của bầy người nguyên thủy?
H. Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Ngày dạy: 
 PHẦN 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3 - TIẾT 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Hoạt động của thầy – trò 
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu con người xuất hiện như thế nào? (8’)
*Mục tiêu: Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: Thời điểm, động lực...
a. HS đọc mục 1, 2- sgk Tr.8,9 và quan sát H3, 4, 5.
b. Thảo luận nhóm 
Thời gian 4p
H. Loài vượn cổ xuất hiện vào thời gian nào?
H. Người tối cổ xuất hiện vào thời gian nào? có những đặc điểm gì nổi bật? Sống như thế nào? ở đâu?
H. Em hãy nhận xét về đời sống của người nguyên thủy? 
H. Xác định thời gian xuất hiện và đặc điểm của người tinh khôn?
H. Động lực nào dẫn đến quá trình chuyển biến đó? 
c. Báo cáo kết quả thảo luận với thầy cô giáo
* Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu...
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ).
* Sống theo bầy, sống lang thang trong hang động nhờ săn bắt, hái lượm cuộc sống rất gần với động vật mặc dù đa thoát khỏi thế giới động vật. Nhưng bước đầu thể hiện việc con người chế ngự được thiên nhiên, làm chủ được cuộc sống của mình.
* Do quá trình LĐ tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đ/s của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. 
d. Học sinh ghi vào vở
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn (13’)
*Mục tiêu: so sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn .
a. HS theo dõi mục 1, 2- SGK, quan sát H.5.
b. Thảo luận nhóm 
Thời gian 5’
- GV phát phiếu học tập.
H. Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào?
H. Em hãy so sánh đ/s của người tinh khôn có gì khác biệt với đ/s của người tối cổ ?Vì sao?
c. Báo cáo kết quả thảo luận với thầy cô giáo
* Cuộc sống của người tinh khôn cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đ/s vật chất và đ/s tinh thần. Nhờ cải tiến công cụ lao động, con người sán xuất tốt hơn, đời sống được nâng lên.
d. Học sinh ghi vào vở
Hoạt động 3: Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã? (14’)
*Mục tiêu: HS hiểu vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã.
a. HS đọc mục 3- Sgk Tr.9, 10 và quan sát hình 6,7.
b. Thảo luận nhóm 
Thời gian 5p
H. Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? Làm bằng chất liệu gì? T/d của nó?
c. Báo cáo kết quả thảo luận với thầy cô giáo
* dao, búa, lưỡi liềm, rìu, lao, mũi tên... bằng đồng (kim loại) -> sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng. 
GVKL: Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.
d. Học sinh ghi vào vở
1. Sự xuất hiện con người trên trái đất
* Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm xuất hiện loài vượn cổ.
* Sự xuất hiện Người tối cổ: 
+ TG: khoảng 3 – 4 triệu năm.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, đi đứng bằng hai chân, đôi tay đã khéo léo, biết sử dụng công cụ lao động...
+ Người tối cổ sống ở Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu...
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa
* Sự xuất hiện Người tinh khôn: 
+ Thời gian: 4 vạn năm trước
+ Đặc điểm: có cấu tạo như cơ thể người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt: ở khắp các châu lục.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Dáng đi hơi còng, lao về phía trước; đôi tay tự do
- Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, hàm bạnh ra nhô về phía trước;
- Cả cơ thể phủ một lớp lông ngắn; 
- Thể tích sọ não nhỏ: 850 cm3 -> 1100 cm3
- Dáng đi thẳng; đôi tay khéo léo hơn;
- Mặt phẳng, trán cao;
- Không còn lớp lông trên người, cơ thể gọn, linh hoạt hơn;
- Thể tích sọ não lớn 1450 cm3
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động -> sản xuất phát triển -> của cải dư thừa -> phân hóa người giàu - người nghèo -> xã hội nguyên thủy tan rã.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (5’)
	- Trình bày thêm những thông tin theo hiểu biết của mình về đời sống của Người tinh khôn và Người tối cổ. 
 	- Mô tả một vài nét về đời sống, phong tục, tập quán của một tộc người trên thế giới là tàn dư của cuộc sống nguyên thủy xa xưa. 
D. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2’)
	- Thực hiện nếu có (nếu thực hiện thì chia thời gian phù hợp)
V. Đề kiểm tra
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - HS nhận biết được sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực..; 
 - So sánh Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn; 
 - Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.
 2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, so sánh và giải thích vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
 HS có ý thức làm bài kiểm tra
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
 Trắc nghiệm 20% và 80% tự luận
 C. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Xã hội 
nguyên thủy
 Nhớ được thời gian, địa điểm, cách sinh sống Người tối cổ (C1,ý 1,2,3-0,75) 
Biết được đời sống của Người tinh khôn (C2-1đ)
Trình bày đời sống của Người tối cổ (C4-3 đ)
Hiểu được tác dụng công cụ lao động (C1-ý4-0,25)
 Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
(C5-3đ)
So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn (C4-2đ)
Tổng số câu
2 câu 3 ý
1 câu 1 ý
1 
5
T/s điểm
4,75
3,25
2,0
10
Tỉ lệ %
47,5%
32,5%
20%
100%
D. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm. 
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng:
1. Vượn cổ sống cách ngày nay khoảng
 A. 3 - 4 triệu năm trước B. 5 - 6 triệu năm 
 C. 6 - 7 triệu năm D. 8 - 9 triệu năm
2. Hài cốt của Người tối cổ được tìm thấy ở
A. Châu Phi, châu Âu, Trung Quốc.
B. Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Châu Âu.
C. Đông Nam Á, Đông Phi, Châu Âu, Trung Quốc.
D. Châu Âu, Nam Mĩ, Tây Phi
3. Người tối cổ sống thành
A. một nhóm gia đình có người đứng đầu
B. nhiều nhóm gia đình có người đứng đầu
C. từng bầy, gồm vài chục người trong hang động, mái đá.
D. từng gia đình trong hang động, mái đá hoặc ngoài trời.
4. Việc chế tạo công cụ bằng kim loại có tác dụng
A. làm tăng năng xuất lao động
B. làm ra nhiều sản phẩm và làm xuất hiện của cải dư thừa.
C tạo ra nhiều sản phẩm phong phú, đẹp
D. làm cho công việc lao động của con người dễ dàng hơn công cụ bằng đá.
Câu 2 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào “đúng”, “sai” sau mỗi nhận định về Người tinh khôn.
 Nhận định
Đúng hoặc sai
1. Người tinh khôn sống theo bầy
Đúng/Sai
2. Những bộ xương của Ngươi tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng 4 vạn năm trước đây
Đúng/Sai
3. Người tinh khôn không biết làm đồ trang sức
Đúng/Sai
4. Người tinh khôn không chỉ kiếm được thức ăn mà còn sống tốt hơn, vui hơn.
Đúng/Sai
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 3 (3 điểm): Tr×nh bµy đời sống của Người tối cổ? 
Câu 4 (2,0 điểm): So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? (3,0 điểm)
Câu 5 (3,0 điểm): Cuộc sống của Người tinh khôn ở buổi ban đầu tuy có khá hơn so với Người tối cổ song họ chỉ mới biết chế tạo công cụ lao động. Công cụ đá dù được cải tiến không ngừng, không thể đem lại năng suất lao động cao được. Mãi đến khoảng 4 nghìn năm TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
 	Hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
E. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1/ý
1
2
3
4
Đáp án
A
C
C
B
Câu 2: 1 -> sai	2 -> đúng	3-> sai	4-> đúng
II. Tự luận
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 3
* Đời sống của Người tối cổ
-Người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người.
-Ban ngày ho hái lượm hoa quả và sắn bắt thú để ăn. Buổi tối họ ngủ trong hang động, mái đá hoặc là túp lều.
- Biết ghè đẽo công cụ bằng đá và phát minh ra lửa.
1,0
1,0
1,0
Câu 4
* So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn 
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Dáng đi hơi còng, lao về phía trước; đôi tay tự do
- Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, hàm bạnh ra nhô về phía trước;
- Cả cơ thể phủ một lớp lông ngắn; 
- Thể tích sọ não nhỏ: 850 cm3 -> 1100 cm3
- Dáng đi thẳng; đôi tay khéo léo hơn;
- Mặt phẳng, trán cao;
- Không còn lớp lông trên người, cơ thể gọn, linh hoạt hơn;
- Thể tích sọ não lớn 1450 cm3
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5 
* Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại nên sản xuất phát triển dẫn đến của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của cải dư thừa dẫn tới phân hóa người giàu nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã.
1,0
1,0
1,0

File đính kèm:

  • docDAY_HOC_THEO_CHU_DE_SU_6_20150726_122406.doc
Giáo án liên quan