Đáp án và Đề thi 300 câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học
164. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là dung dịch
phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 200 ml dung dịch Y ta
phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:
a. 80 ml
b. 0,5 lít
c. 0,2 lít
d. 50 ml
e. Tất cả đều sai
165. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là
16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích hỗn hợp X
ở đktc là:
a. 3,36 lít
b. 4,48 lít
c. 5,6 lít
d. 2,24 lít
e. Một kết quả khác
166. Các chất khí như C2H4, C4H6, SO2, C2H2 đều có thể làm mất màu .
Điền vào chỗ trống (.) một trong các cụm từ sau:
a. Đồng phân
b. Khối lượng phân tử
c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư
d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím
e. Cấu tạo hóa học
167. . là cấu hình electron của O.
a. 1s22s22p63s23p1
b. 1s22s22p6
c. 1s22s22p63s23p4
d. 1s22s22p4
e. 1s22s22p63s23p5
18 gam b. 9 gam c. 14,5 gam d. 15,5 gam e. Không xác định được 120. ...... của các chất đồng đắng liên tiếp hợp thành một cấp số số cộng có công sai d = 14. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. Đồng phân b. Khối lượng phân tử c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím e. Cấu tạo hóa học 121. Đốt cháy hoàn toàn một rượu hai chức ta thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Khối lượng rượu đã bị đốt cháy là: a. 4,6 gam b. 2,3 gam c. 3,l gam d. 9,2 gam e. Tất cả đều sai 122. Điều kiện để một hợp chất có đồng phân dạng cis và trans là: a. Chất đó phải là một anken b. Chất đó phải có cấu tạo phẳng c. Chất đó phải có một nối đôi giữa hai nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử cacboc này phải liên kết với hai nguyên tử hay hai gốc khác nhau d. Khi ta đổi phía các gốc thì sinh ra chất mớl e. Tất cả đều sai 123. Hỗn hợp có % theo khối lượng = % theo thể tích = % theo số mol là hỗn hợp: a. Hỗn hợp gồm các chất khí đồng phân b. Hỗn hợp X gồm [NO, C2H6, CH2O] c. hỗn hợp Y gồm [N2, CO, C2H2] d. Hỗn hợp Z gồm [C3H8, CO2] e. Tất cả các hỗn hợp trên 124. Tính chất của một hợp chất hữu cơ không những phụ thuộc thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà còn phụ thuộc ...... của hợp chất đó nữa. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. Đồng phân b. Khối lượng phân tử c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím e. Cấu tạo hóa học 125. Chất hữu cơ X là duy nhất không có đồng phân và có công thức phân tử tổng quát là ...... Thì công thức phân tử của X là CH2O2. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. CnH2nO2, n ≥ 1 b. 4, 48 lít c. CnH2n-8O2, n ≥ 7 d. Là hai số nguyên liên tiếp e. 400 ml 126. Cho các hỗn hợp: X1=[C2H4, N2, CO] X2=[H-COOH, C2H5OH] X3=[Ca, MgO] X4=[CH4, H2, C2H6] X5=[Các chất khí đồng phân] X6=[Các chất lỏng đồng phân] X7=[Các chất rắn đồng phân] X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3] Hỗn hợp nào có % theo khối lượng = % theo số mol a. X1, X2, X3, X4 b. X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 c. X1, X2, X3, X4, X5, X6, X8 d. X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 e. Cả 4 câu trên đều đúng 127. Các định luật vât lý về chất khí như định luật Avogadro, định luật Dalton, Boyd – Mariotte, ... thang nhiệt độ Kelvin, phương trình trạng thái khí lý tưởng, ... được tổng kết thành ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong những câu sau: a. Phương trình Mendeleev – Clapeyron: pV = nRT b. Khi nhiệt độ T và áp suất p không đổi c. Khi nhiệt độ T và thể tích V d. Khi T không đổi thì e. Khi p không đổi thì 128. X là este mạch hở của etylen glicol. Để xà phòng hoá hoàn toàn m gam X ta cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,2 gam hỗn hợp hai muối. Cho hai muối này tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được hai axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai axít hữu cơ là: a. H-COOH và b. H-COOH và c. . Và d. H-COOH và e. Một kết quả khác 129. Trộn 300 ml dung dịch X chứa NaOH 2M với 200 ml dung dịch Y chứa ZnCl2 1M ta thu được dung dịch 500 ml dung dịch Z. Nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch là: a. [NaCl] = 0,8M b. [Na2ZnO2] = 0,2M và [NaCl] = 0,8M c. [Na2ZnO2] = 0,4M và [NaCl] = 0,8M d. [NaCl] = 0,2M, [NaOH] = 0,1M và [Na2ZnO2] = 0,6M e. Tất cả đều sai 130. Cho hỗn hợp X gồm 3 chất khí O2, CH4 và C2H4 trong đó khối lượng O2 gấp 2 khối lượng CH4. Tỉ khối của X đối với không khí bằng 0,8965. Khối lượng của mỗi chất O2, CH4 và C2H4 chứa trong 1 gam X là: a. 0,14 gam, 0,28 gam, 0,58 gam b. 0,16 gam, 0,32 gam, 0,52 gam c. 0,1538 gam, 0,3076 gam, 0,5386 gam d. 0,08 gam, 0,16 gam 0,76 gam e. Một kết quả khác 131. Vì bò sữa thuộc động vật nhai lại do đó ta không nên cho bò sữa ăn thức ăn có tinh bột. Chọn phát biểu đúng: a. cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau b. cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa c. mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng d. mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng e. cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 132. Cho dung dịch X chứa n0 mol ZnO22- vào dung dịch Y chứa x mol H+ . Hãy chọn câu sai: a. Nếu x ≤ 2n0 thì ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2↓ b. Nếu 2n0 < x < 4n0 thì ta phải viết hai phản ứng sau: ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓ (1) ZnO22- + 4H+ → Zn2+ + 2H2O (2) c. Nếu x ≥ 4n0 thì ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 4H+ → Zn2+ + 2H2O d. nếu x > 2n0 thì H+ dư nên ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 4H+ → Zn2+ + 2H2O e. Nếu phản ứng đã tạo ra một chút xíu kết tủa ta cũng không được nói dư. Vì nói như thế rất thiếu chính xác 133. Khi khối lượng dung dịch thay đổi thì ...... nhưng tỉ số mct/mdd không đổi. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. Khối lượng chất tan thay đổi b. Số mol A cũng tăng c. Những hằng số tồn tại khách quan. d. Ta đều có thể tiến hành thí nghiệm để e. Với mọi khối lượng m của hợp chất 134. Cho: I) Nông dân trồng mía; II) Nhà máy đường; III) Người làm bánh sinh nhật; IV) Người bán các loại chè; V) Người làm ra các loại bánh kẹo. Nếu ta xem sự tương ứng sau đây: Cây mía tương ứng với dầu thô; Nhà máy đường tương ứng với nhà máy lọc dầu; Cơ sở sản xuất bánh kẹo là nhà máy công nhiệp hóa dầu thì việc sử dụng các mỏ dầu đạt hiệu quả kinh tế cao nhất là: a. Thác dầu thô rồi xuất khẩu càng nhanh càng tốt b. Lập nhà máy lọc dầu để biến dầu thô thành sản phẩm chế biến rồi mới xuất khẩu xăng dầu c. Lập nhà máy lọc dầu và nhà máy hóa dầu để thu được xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu rồi mới xuất khẩu sản phẩm d. Một số nước có mỏ dầu nhưng trình độ khoa học còn lạc hậu, thì nên khoán toàn bộ việc khai thác và chế biến cho các nhà đầu tư nước ngoài e. Một biện pháp khác 135. Khi ở nhiệt độ thấp, cho tinh thể phenol vào chất lỏng nào sau đây rồi lắc thì phenol tan nhanh? a. Nước b. Dung dịch NaOH c. Dund dịch KOH d. Benzen e. Cả B, C, D đều đúng 136. Chỉ có những obitan nguyên tử chứa electron độc thân mới tham gia liên kết do đó mỗi obitan phân tử chỉ chứa 2 electron. Nội dung trên có: a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 137. Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa HCl 0,04M và H2SO4. Để trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch A ta phải dùng V ml dung dịch B thì V là: a. 100 ml b. 400 ml c. 200 ml d. 300 ml e. Một kết qủa khác 138. Xêtôn có các phản ứng ...... nhưng không có phản ứng tráng gương. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây a. Phản ứng tráng gương b. Thuốc thử Fehling c. Cộng H2 và cộng Natribisulfit d. Kết tủa Cu2O màu gạch e. Anđêhitformic hay anđêhit hai chức 139. Hai số có giá trị trung bình là trung bình cộng ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. Chắc chắn là một số không nguyên và ở trong khoảng hai số nguyên đó b. Là trung bình có hệ số mà hệ số chính là số mol của các chất thành phần c. Khi và chỉ khi hai số đó có hệ số bằng nhau tức là hai chất có số mol bằng nhau d. Thì hai số đó có giá trị bằng nhau và bằng giá trị trung bình bất chấp hệ số (bất chấp tỉ lệ mol) 140. Cho 200 ml dung dịch KOH 0,2M vào 300 ml dung dịch H3PO4 0,25M. Khối lượng muối thu được là: a. 5,44 gam b. 6,96 gam c. 6,2 gam d. 54,4 gam e. Một kết quả khác 141. Chia m gam một este E thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Phần hai tác dụng đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được 3 gam rượu. Giá trị của m là: a. 0,88 gam b. 0,6 gam c. 0,44 gam d. 0,58 gam e. Tất cả đều sai 142. Cho X có công thức phân tử C4H8O2 thì tổng số đồng phân axít và este của X là: a. 6 b. 4 c. 8 d. 12 e. Tất cả đều sai 143. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . % theo thể tích của hai chất là a. 50% và 50% b. 20% và 80% c. 33,33% và 66,67% d. 40% và 60% e. 25% và 75% 144. Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa HCl 0,04M và H2SO4. Khối lượng kết tủa thu được trong phản ứng trên là: a. 0,233 gam b. 0,932 gam c. 1,398 gam d. 2,33 gam e. Tất cả đều sai 145. Tìm phát biểu đúng: a. Khối lượng phân tử của các chất đồng đẳng liên tiếp hợp thành một cấp số cộng có công sai d = 14 b. Các hợp chất có khối lượng phân tử hợp thành một cấp số cộng thì chúng là các chất đồng đẳng liên tiếp c. Các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử hợp thành một cấp số cộng có công sai d = 14 thì chúng là các chất đồng đẳng liên tiếp d. Cả A và C đều đúng e. Cả 4 câu trên đều đúng 146. Cho 4,2 gam anken tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 ta thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Nồng độ mol/lít của dung dịch Br2 là: a. 0,5M b. 0,2M c. 0,8M d. 0,lM e. Không xác định được 147. Trộn m gam dung dịch HCl 15% với 2m gam dung dịch HCI 18% ta được một dung dịch HCl mới có nồng độ a%. Giá trị của a% là:. a. 17% b. 16,5% c. 15,8% d. 17,5% e. Tất cả đều sai 148. Công thức phân tử tổng quát của các anđêhit thơm đơn chức có dạng: a. CnH2n-6O, n ≥ 6 b. CnH2n-8O, n ≥ 7 c. CnH2n-4O, n ≥ 8 d. CnH2n-2O2, n ≥ 4 e. Tất cả đều sai 149. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O, tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Cho 62,4 gam X tan hoàn toàn trong 2,5 lít dung dịch HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết ta thu đươc 8,96 lít hỗn hợp Y ở điều kiện tiêu chuẩn. % theo thể tích của mỗi khí NO, N2O trong Y theo thứ tự là: a. 20%, 80% b. 33,33%, 66,67% c. 30%, 70% d. 60%, 40% e. Một kết quả khác 150. Công thức phân tử tổng quát của một este tạo bởi rượu no hai chức và axit thơm đơn chức là: a. CnH2n-18O4, n ≥ 16 b. CnH2n-6O4, n ≥ 14 c. CnH2n-12O4, n ≥ 12 d. CnH2n-8O4, n ≥ 16 e. Tất cả đều sai 151. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là 16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Nếu số mol của hai ankin trong hỗn hợp bằng nhau thì công thức phân tử của hai ankin là: a. C2H2, C4H6 b. C2H2, C3H4 c. C3H4, C4H6 d. Cả 3 câu trên đều có thể đúng e. Cả 4 câu trên đều sai 152. ...... thì thể tích khí tỉ lệ với số mol khí, đó là một hệ quả của định luật Avogadro. Điền vào chỗ trống (......) một trong những câu sau: a. Phương trình Mendeleev – Clapeyron: pV = nRT b. Khi nhiệt độ T và áp suất p không đổi c. Khi nhiệt độ T và thể tích V d. Khi T không đổi thì e. Khi p không đổi thì 153. Mọi hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức anđêhit đều có thể tham gia ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây a. Phản ứng tráng gương b. Thuốc thử Fehling c. Cộng H2 và cộng Natribisulfit d. Kết tủa Cu2O màu gạch e. Andêhitformic hay anđêhit hai chức 154. ...... là cấu hình electron của S. a. 1s22s22p63s23p6 b. 1s22s22p6 c. 1s22s22p63s23p4 d. 1s22s22p4 e. 1s22s22p63s23p5 155. Tự chọn ẩn số là một phương pháp “tuyệt chiêu” do đó ta cần phải có trực giác thông minh mới áp dụng đươc. Nội dung trên có: a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 156. Công thức phân tử tổng quát của este 2 chức tạo bởi rượu no và axít đơn chức chưa no có một nối đôi là: a. CnH2n-4O4, n ≥ 6 b. CnH2n-6O4, n ≥ 4 c. CnH2n-6O4, n ≥ 8 d. CnH2n-8O4, n ≥ 4 e. Tất cả đều sai 157. Cho 0,76 gam hỗn hợp gồm amin đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. Hai amin trên là: a. Etylamin và propylamin b. Metylamin và etylamin c. Anilin và benzylamin d. Anilin và metametylanilin e. Tất cả đều sai 158. Cho chất Y tác dụng với H2 có Ni nung nóng làm xúc tác ta thu được rượu n – butanol - 1 thì chất Y là: a. CH2=CH-CH2-CH2-OH b. CH3-CH=CH-CH2-OH c. CH2=CH-CH2-CHO d. CH3-CH2-CH2-CHO e. Tất cả A, B, C, D đều có thể đúng nhưng vẫn chưa đầy đủ 159. X là este mạch hở của etylen glicol. Để xà phòng hoá hoàn toàn m gam X ta cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,2 gam hỗn hợp hai muối. Cho hai muối này tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được hai axít hữu cơ. Hỗn hợp hai axít trên có tham gia phản ứng tráng gương không? Nếu có thì khối lượng Ag kết tủa tối đà là bao nhiêu? a. Không b. Có 10,8 gam Ag c. Có 43,2 gam Ag d. Có 21,6 gam Ag e. Có 2,16 gam Ag 160. Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B không chứa H2 . Thể tích H2 có trong hỗn hợp A là: a. 3, 14 lít b. 4,48 lít c. 2,24 lít d. 2,8 lít e. Tất cả đều sai 161. Trộn V lít dung dịch A chứa NaOH 2M và V lít dung dịch B chứa NaOH 3M thì được 2V lít dung dịch mới có nồng đô x mol/l. Nếu khối lượng riêng của dung dịch mới là d = 1,05 g/mol thì nồng độ % của NaOH trong dung dịch mới sẽ gần bằng a. 19,18% b. 12,15% c. 10,12% d. 9.52% e. Tất cả đều sai 162. Công thức phân tử tổng quát của anđêhit no hai chức mạch hở là: a. CnH2n-2O2, n ≥ 2 b. CnH2nO2, n ≥ 3 c. CnH2n-4, n ≥ 4 d. CnH2n-2O, n ≥ 2 e. Tất cả đều sai 163. Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 2 cho tác dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Số mol hỗn hợp X là: a. 0,2 mol b. 0,05 mol c. 0,04 mol d. 0,1 mol e. Tất cả đều sai 164. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là dung dịch phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 200 ml dung dịch Y ta phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là: a. 80 ml b. 0,5 lít c. 0,2 lít d. 50 ml e. Tất cả đều sai 165. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là 16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích hỗn hợp X ở đktc là: a. 3,36 lít b. 4,48 lít c. 5,6 lít d. 2,24 lít e. Một kết quả khác 166. Các chất khí như C2H4, C4H6, SO2, C2H2 đều có thể làm mất màu ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: a. Đồng phân b. Khối lượng phân tử c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím e. Cấu tạo hóa học 167. ...... là cấu hình electron của O. a. 1s22s22p63s23p1 b. 1s22s22p6 c. 1s22s22p63s23p4 d. 1s22s22p4 e. 1s22s22p63s23p5 168. Cho các chất: 1) CH3-NH2; 2) NH3; 3) (CH3)2NH; 4) Anilin; 5) Diphenilamin. Chất có tính bazơ mạnh nhất là: a. CH3-NH2 b. NH3 c. Anilin d. Diphenylamin e. (CH3)2NH 169. Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải nên độ âm điện của các nguyên tố trong cùng chu kì giảm dần theo chiều từ trái sang phải. Nội dung trên có: a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 170. Hợp kim gồm hai loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp có khối lượng mol nguyên tử trung bình là 31g/mol. Đó là hai kim loại: a. Li, Na b. Li, K c. Na, K d. Na, Cs e. Li, Cs 171. ...... là cấu hình electron của Al a. 1s22s22p63s23p1 b. 1s22s22p63s23p64s1 c. 1s22s22p63s1 d. 1s22s22p6 e. 1s22s22p63s23p6 172. Cho các hỗn hợp: X1=[C2H4, N2, CO] X2=[H-COOH, C2H5OH] X3=[Ca, MgO] X4=[CH4, H2, C2H6] X5=[Các chất khí đồng phân] X6=[Các chất lỏng đồng phân] X7=[Các chất rắn đồng phân] X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3] Hỗn hợp nào có % theo khối lượng = % theo sốmol = % theo thể tích a. X1, X4, X6 b. X2, X4, X7 c. X1, X2, X5 và X6 d. X1, X4 e. Cả 4 câu trên đều sai 173. Cho 0,45 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng, cô cạn dung dịch ta thu được 0,815 gam muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: a. 0,1M b. 0,2M c. 0,5M d. 0,05M e. Không xác định được 174. Trong 0,5t gam dung dịch NaCl có chứa t/4 gam NaCl thì nồng độ % của dung dịch NaCl là: a. (1/2 – 15t).100% b. (0,5 – 60/t).100% c. 30% d. Nồng độ phụ thuộc tham số t nên bài toán vô định e. Một kết quả khác 175. Cho 0,1 mol một anđêhit Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được 12,4 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức của Y là: a. CH3-CHO b. CH2=CH-CHO c. HOC-CH2-CHO d. HOC-CHO e. Tất cả đầu sai 176. Cho các hợp chất thơm: l) C6H5-OH; 2) C6H5-NO2; 3) C6H5-CH3; 4) C6H5- COOH; 5) C6H5-NH2; 6) C6H5-COOCH3. Các hợp chất có định hướng thế ortho- para là: a. 1, 2, 3 b. 1, 2, 4, 6 c. 1, 3, 5 d. 3, 4, 5, 6 e. 4, 5, 6 177. S = ab là công thức tính diện tích hình chữ nhật do đó: C% = (mct/mdd).100 là biểu thức định nghĩa của nồng độ %. Nội dung trên có: a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 178. Ta có thể cho rằng việc phát minh chất tẩy rửa tổng hợp (bột giặt) là một cuộc cách mạng trong ngàng hóa học bởi vì: a. Bột giặt rất rẻ so với xà phòng sản xuất từ chất béo b. Bột giặt có thể dùng để rửa xe, lau chùi nhà cửa, chén bát, đồ dùng điện tử, nữ trang, ... và tất nhiên là giặt được áo quần bằng máy giặt c. Bột giặt không bị nước làm mất tác dụng tẩy rửa d. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt là hydrocacbon e. Tất cả lý do trên 179. Cho các hợp chất thơm: l) C6H5-OH; 2) C6H5-NO2; 3) C6H5-CH3; 4) C6H5- COOH; 5) C6H5-NH2; 6) C6H5-COOCH3. Các chất có định hướng thế mêta là: a. 2, 4, 5 b. 2, 4, 6 c. 1, 2, 4, 6 d. 2, 3, 4, 5 e. 1, 3, 5 180. Cho các chất: 1) CH3-NH2; 2) NH3; 3) (CH3)2NH; 4) Anilin; 5) Diphenilamin. Chất không làm xanh giấy qùi là: a. CH3-NH2 b. (CH3)2NH c. Anilin và Diphenylamin d. Anilin e. Tất cả đếu sai 181. Công thức phân tử của X là C4H6O2, nghiên cứu hoá tính của X ta thấy: X không tác dụng với Na; có phản ứng tráng gương; tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có phản ứng tráng gương; X làm mất màu dung dịch Br2 thì công thức cấu tạo hợp lý của X là: a. CH3-COO-CH=CH2 b. CH2=CH-COO-CH3 c. HO-CH2-CH=CH-CHO d. H-COO-CH2-CH=CH2 e. H-COO-CH=CH-CH3 182. Cấu hình electron của Kali là: a. 1s22s22p63s23p1 b. 1s22s22p63s23p64s1 c. 1s22s22p63s1 d. 1s22s22p6 e. 1s22s22p63s23p6 183. Cấu hình electron của Argon là: a. 1s22s22p63s23p1 b. 1s22s22p63s23p64s1 c. 1s22s22p63s1 d. 1s22s22p6 e. 1s22s22p63s23p6 184. Hãy chọn câu phát biểu sai? a. x ¯ là số nguyên tử C của phân tử chất tương đương hay số mol C có trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử cacbon trung bình b. y ¯ là số nguyên tử H của phân tử chất tương đương hay số mol H có trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử hydro trung bình c. z ¯ là số nguyên tử O của phân tử chất tương đương hay số mol O có trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử oxy trung bình d. M ¯ là khối lượng phân tử của chất tương đương hay khối lượng của 1 mol hỗn hợp mà ta thường gọi là khối lượng mol phân tử trung bình e. Trong các câu trên có một câu sai 185. Cán bộ kiểm tra vệ sinh lấy ngẫu nhiên một bộ ch
File đính kèm:
- Dap_an_va_de_thi_300_cau_hoi_trac_nghiem_Hoa_hoc.pdf