Đáp án và Đề thi 300 câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học

164. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là dung dịch

phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 200 ml dung dịch Y ta

phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:

a. 80 ml

b. 0,5 lít

c. 0,2 lít

d. 50 ml

e. Tất cả đều sai

165. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là

16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích hỗn hợp X

ở đktc là:

a. 3,36 lít

b. 4,48 lít

c. 5,6 lít

d. 2,24 lít

e. Một kết quả khác

166. Các chất khí như C2H4, C4H6, SO2, C2H2 đều có thể làm mất màu .

Điền vào chỗ trống (.) một trong các cụm từ sau:

a. Đồng phân

b. Khối lượng phân tử

c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư

d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím

e. Cấu tạo hóa học

167. . là cấu hình electron của O.

a. 1s22s22p63s23p1

b. 1s22s22p6

c. 1s22s22p63s23p4

d. 1s22s22p4

e. 1s22s22p63s23p5

pdf53 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đáp án và Đề thi 300 câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 18 gam 
b. 9 gam 
c. 14,5 gam 
d. 15,5 gam 
e. Không xác định được 
120. ...... của các chất đồng đắng liên tiếp hợp thành một cấp số số cộng có 
công sai d = 14. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. Đồng phân 
b. Khối lượng phân tử 
c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư 
d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím 
e. Cấu tạo hóa học 
121. Đốt cháy hoàn toàn một rượu hai chức ta thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 
gam nước. Khối lượng rượu đã bị đốt cháy là: 
a. 4,6 gam 
b. 2,3 gam 
c. 3,l gam 
d. 9,2 gam 
e. Tất cả đều sai 
122. Điều kiện để một hợp chất có đồng phân dạng cis và trans là: 
a. Chất đó phải là một anken 
b. Chất đó phải có cấu tạo phẳng 
c. Chất đó phải có một nối đôi giữa hai nguyên tử cacbon và mỗi nguyên tử 
cacboc này phải liên kết với hai nguyên tử hay hai gốc khác nhau 
d. Khi ta đổi phía các gốc thì sinh ra chất mớl 
e. Tất cả đều sai 
123. Hỗn hợp có % theo khối lượng = % theo thể tích = % theo số mol là hỗn 
hợp: 
a. Hỗn hợp gồm các chất khí đồng phân 
b. Hỗn hợp X gồm [NO, C2H6, CH2O] 
c. hỗn hợp Y gồm [N2, CO, C2H2] 
d. Hỗn hợp Z gồm [C3H8, CO2] 
e. Tất cả các hỗn hợp trên 
124. Tính chất của một hợp chất hữu cơ không những phụ thuộc thành phần 
nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà còn phụ thuộc ...... của hợp 
chất đó nữa. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. Đồng phân 
b. Khối lượng phân tử 
c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư 
d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím 
e. Cấu tạo hóa học 
125. Chất hữu cơ X là duy nhất không có đồng phân và có công thức phân tử 
tổng quát là ...... Thì công thức phân tử của X là CH2O2. Điền vào chỗ trống (......) 
một trong các cụm từ sau: 
a. CnH2nO2, n ≥ 1 
b. 4, 48 lít 
c. CnH2n-8O2, n ≥ 7 
d. Là hai số nguyên liên tiếp 
e. 400 ml 
126. Cho các hỗn hợp: 
X1=[C2H4, N2, CO] 
X2=[H-COOH, C2H5OH] 
X3=[Ca, MgO] 
X4=[CH4, H2, C2H6] 
X5=[Các chất khí đồng phân] 
X6=[Các chất lỏng đồng phân] 
X7=[Các chất rắn đồng phân] 
X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3] 
Hỗn hợp nào có % theo khối lượng = % theo số mol 
a. X1, X2, X3, X4 
b. X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 
c. X1, X2, X3, X4, X5, X6, X8 
d. X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 
e. Cả 4 câu trên đều đúng 
127. Các định luật vât lý về chất khí như định luật Avogadro, định luật Dalton, 
Boyd – Mariotte, ... thang nhiệt độ Kelvin, phương trình trạng thái khí lý tưởng, ... 
được tổng kết thành ...... Điền vào chỗ trống (......) một trong những câu sau: 
a. Phương trình Mendeleev – Clapeyron: pV = nRT 
b. Khi nhiệt độ T và áp suất p không đổi 
c. Khi nhiệt độ T và thể tích V 
d. Khi T không đổi thì 
e. Khi p không đổi thì 
128. X là este mạch hở của etylen glicol. Để xà phòng hoá hoàn toàn m gam X 
ta cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,2 gam hỗn hợp hai muối. 
Cho hai muối này tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được hai axít hữu cơ. 
Công thức cấu tạo của hai axít hữu cơ là: 
a. H-COOH và 
b. H-COOH và 
c. . Và 
d. H-COOH và 
e. Một kết quả khác 
129. Trộn 300 ml dung dịch X chứa NaOH 2M với 200 ml dung dịch Y chứa 
ZnCl2 1M ta thu được dung dịch 500 ml dung dịch Z. Nồng độ mol/lít của chất 
tan trong dung dịch là: 
a. [NaCl] = 0,8M 
b. [Na2ZnO2] = 0,2M và [NaCl] = 0,8M 
c. [Na2ZnO2] = 0,4M và [NaCl] = 0,8M 
d. [NaCl] = 0,2M, [NaOH] = 0,1M và [Na2ZnO2] = 0,6M 
e. Tất cả đều sai 
130. Cho hỗn hợp X gồm 3 chất khí O2, CH4 và C2H4 trong đó khối lượng O2 
gấp 2 khối lượng CH4. Tỉ khối của X đối với không khí bằng 0,8965. Khối lượng 
của mỗi chất O2, CH4 và C2H4 chứa trong 1 gam X là: 
a. 0,14 gam, 0,28 gam, 0,58 gam 
b. 0,16 gam, 0,32 gam, 0,52 gam 
c. 0,1538 gam, 0,3076 gam, 0,5386 gam 
d. 0,08 gam, 0,16 gam 0,76 gam 
e. Một kết quả khác 
131. Vì bò sữa thuộc động vật nhai lại do đó ta không nên cho bò sữa ăn thức 
ăn có tinh bột. Chọn phát biểu đúng: 
a. cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
b. cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
c. mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
d. mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
e. cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
132. Cho dung dịch X chứa n0 mol ZnO22- vào dung dịch Y chứa x mol H+ . 
Hãy chọn câu sai: 
a. Nếu x ≤ 2n0 thì ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2↓ 
b. Nếu 2n0 < x < 4n0 thì ta phải viết hai phản ứng sau: 
ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓ (1) 
ZnO22- + 4H+ → Zn2+ + 2H2O (2) 
c. Nếu x ≥ 4n0 thì ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 4H+ → Zn2+ + 
2H2O 
d. nếu x > 2n0 thì H+ dư nên ta chỉ viết một phản ứng sau: ZnO22- + 4H+ → 
Zn2+ + 2H2O 
e. Nếu phản ứng đã tạo ra một chút xíu kết tủa ta cũng không được nói dư. 
Vì nói như thế rất thiếu chính xác 
133. Khi khối lượng dung dịch thay đổi thì ...... nhưng tỉ số mct/mdd không đổi. 
Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. Khối lượng chất tan thay đổi 
b. Số mol A cũng tăng 
c. Những hằng số tồn tại khách quan. 
d. Ta đều có thể tiến hành thí nghiệm để 
e. Với mọi khối lượng m của hợp chất 
134. Cho: I) Nông dân trồng mía; II) Nhà máy đường; III) Người làm bánh sinh 
nhật; IV) Người bán các loại chè; V) Người làm ra các loại bánh kẹo. Nếu ta xem 
sự tương ứng sau đây: Cây mía tương ứng với dầu thô; Nhà máy đường tương 
ứng với nhà máy lọc dầu; Cơ sở sản xuất bánh kẹo là nhà máy công nhiệp hóa dầu 
thì việc sử dụng các mỏ dầu đạt hiệu quả kinh tế cao nhất là: 
a. Thác dầu thô rồi xuất khẩu càng nhanh càng tốt 
b. Lập nhà máy lọc dầu để biến dầu thô thành sản phẩm chế biến rồi mới 
xuất khẩu xăng dầu 
c. Lập nhà máy lọc dầu và nhà máy hóa dầu để thu được xăng dầu và các sản 
phẩm hóa dầu rồi mới xuất khẩu sản phẩm 
d. Một số nước có mỏ dầu nhưng trình độ khoa học còn lạc hậu, thì nên 
khoán toàn bộ việc khai thác và chế biến cho các nhà đầu tư nước ngoài 
e. Một biện pháp khác 
135. Khi ở nhiệt độ thấp, cho tinh thể phenol vào chất lỏng nào sau đây rồi lắc 
thì phenol tan nhanh? 
a. Nước 
b. Dung dịch NaOH 
c. Dund dịch KOH 
d. Benzen 
e. Cả B, C, D đều đúng 
136. Chỉ có những obitan nguyên tử chứa electron độc thân mới tham gia liên 
kết do đó mỗi obitan phân tử chỉ chứa 2 electron. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
137. Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa 
HCl 0,04M và H2SO4. Để trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch A ta phải dùng V 
ml dung dịch B thì V là: 
a. 100 ml 
b. 400 ml 
c. 200 ml 
d. 300 ml 
e. Một kết qủa khác 
138. Xêtôn có các phản ứng ...... nhưng không có phản ứng tráng gương. Điền 
vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây 
a. Phản ứng tráng gương 
b. Thuốc thử Fehling 
c. Cộng H2 và cộng Natribisulfit 
d. Kết tủa Cu2O màu gạch 
e. Anđêhitformic hay anđêhit hai chức 
139. Hai số có giá trị trung bình là trung bình cộng ...... Điền vào chỗ trống 
(......) một trong các cụm từ sau: 
a. Chắc chắn là một số không nguyên và ở trong khoảng hai số nguyên đó 
b. Là trung bình có hệ số mà hệ số chính là số mol của các chất thành phần 
c. Khi và chỉ khi hai số đó có hệ số bằng nhau tức là hai chất có số mol bằng 
nhau 
d. Thì hai số đó có giá trị bằng nhau và bằng giá trị trung bình bất chấp hệ số 
(bất chấp tỉ lệ mol) 
140. Cho 200 ml dung dịch KOH 0,2M vào 300 ml dung dịch H3PO4 0,25M. 
Khối lượng muối thu được là: 
a. 5,44 gam 
b. 6,96 gam 
c. 6,2 gam 
d. 54,4 gam 
e. Một kết quả khác 
141. Chia m gam một este E thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy 
hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Phần hai tác dụng đủ 
với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được 3 gam rượu. Giá trị của m là: 
a. 0,88 gam 
b. 0,6 gam 
c. 0,44 gam 
d. 0,58 gam 
e. Tất cả đều sai 
142. Cho X có công thức phân tử C4H8O2 thì tổng số đồng phân axít và este của 
X là: 
a. 6 
b. 4 
c. 8 
d. 12 
e. Tất cả đều sai 
143. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu 
được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . % theo thể tích của hai chất là 
a. 50% và 50% 
b. 20% và 80% 
c. 33,33% và 66,67% 
d. 40% và 60% 
e. 25% và 75% 
144. Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa 
HCl 0,04M và H2SO4. Khối lượng kết tủa thu được trong phản ứng trên là: 
a. 0,233 gam 
b. 0,932 gam 
c. 1,398 gam 
d. 2,33 gam 
e. Tất cả đều sai 
145. Tìm phát biểu đúng: 
a. Khối lượng phân tử của các chất đồng đẳng liên tiếp hợp thành một cấp số 
cộng có công sai d = 14 
b. Các hợp chất có khối lượng phân tử hợp thành một cấp số cộng thì chúng 
là các chất đồng đẳng liên tiếp 
c. Các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử hợp thành một cấp số cộng có 
công sai d = 14 thì chúng là các chất đồng đẳng liên tiếp 
d. Cả A và C đều đúng 
e. Cả 4 câu trên đều đúng 
146. Cho 4,2 gam anken tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 ta thu được 
20,2 gam sản phẩm cộng. Nồng độ mol/lít của dung dịch Br2 là: 
a. 0,5M 
b. 0,2M 
c. 0,8M 
d. 0,lM 
e. Không xác định được 
147. Trộn m gam dung dịch HCl 15% với 2m gam dung dịch HCI 18% ta được 
một dung dịch HCl mới có nồng độ a%. Giá trị của a% là:. 
a. 17% 
b. 16,5% 
c. 15,8% 
d. 17,5% 
e. Tất cả đều sai 
148. Công thức phân tử tổng quát của các anđêhit thơm đơn chức có dạng: 
a. CnH2n-6O, n ≥ 6 
b. CnH2n-8O, n ≥ 7 
c. CnH2n-4O, n ≥ 8 
d. CnH2n-2O2, n ≥ 4 
e. Tất cả đều sai 
149. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O, tỉ khối của Y 
so với H2 bằng 18,5. Cho 62,4 gam X tan hoàn toàn trong 2,5 lít dung dịch HNO3 
đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết ta thu đươc 8,96 lít hỗn hợp Y ở điều kiện 
tiêu chuẩn. % theo thể tích của mỗi khí NO, N2O trong Y theo thứ tự là: 
a. 20%, 80% 
b. 33,33%, 66,67% 
c. 30%, 70% 
d. 60%, 40% 
e. Một kết quả khác 
150. Công thức phân tử tổng quát của một este tạo bởi rượu no hai chức và axit 
thơm đơn chức là: 
a. CnH2n-18O4, n ≥ 16 
b. CnH2n-6O4, n ≥ 14 
c. CnH2n-12O4, n ≥ 12 
d. CnH2n-8O4, n ≥ 16 
e. Tất cả đều sai 
151. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là 
16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Nếu số mol của hai 
ankin trong hỗn hợp bằng nhau thì công thức phân tử của hai ankin là: 
a. C2H2, C4H6 
b. C2H2, C3H4 
c. C3H4, C4H6 
d. Cả 3 câu trên đều có thể đúng 
e. Cả 4 câu trên đều sai 
152. ...... thì thể tích khí tỉ lệ với số mol khí, đó là một hệ quả của định luật 
Avogadro. Điền vào chỗ trống (......) một trong những câu sau: 
a. Phương trình Mendeleev – Clapeyron: pV = nRT 
b. Khi nhiệt độ T và áp suất p không đổi 
c. Khi nhiệt độ T và thể tích V 
d. Khi T không đổi thì 
e. Khi p không đổi thì 
153. Mọi hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức anđêhit đều có thể tham gia ...... 
Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây 
a. Phản ứng tráng gương 
b. Thuốc thử Fehling 
c. Cộng H2 và cộng Natribisulfit 
d. Kết tủa Cu2O màu gạch 
e. Andêhitformic hay anđêhit hai chức 
154. ...... là cấu hình electron của S. 
a. 1s22s22p63s23p6 
b. 1s22s22p6 
c. 1s22s22p63s23p4 
d. 1s22s22p4 
e. 1s22s22p63s23p5 
155. Tự chọn ẩn số là một phương pháp “tuyệt chiêu” do đó ta cần phải có trực 
giác thông minh mới áp dụng đươc. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
156. Công thức phân tử tổng quát của este 2 chức tạo bởi rượu no và axít đơn 
chức chưa no có một nối đôi là: 
a. CnH2n-4O4, n ≥ 6 
b. CnH2n-6O4, n ≥ 4 
c. CnH2n-6O4, n ≥ 8 
d. CnH2n-8O4, n ≥ 4 
e. Tất cả đều sai 
157. Cho 0,76 gam hỗn hợp gồm amin đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với 
V ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. Hai amin 
trên là: 
a. Etylamin và propylamin 
b. Metylamin và etylamin 
c. Anilin và benzylamin 
d. Anilin và metametylanilin 
e. Tất cả đều sai 
158. Cho chất Y tác dụng với H2 có Ni nung nóng làm xúc tác ta thu được rượu 
n – butanol - 1 thì chất Y là: 
a. CH2=CH-CH2-CH2-OH 
b. CH3-CH=CH-CH2-OH 
c. CH2=CH-CH2-CHO 
d. CH3-CH2-CH2-CHO 
e. Tất cả A, B, C, D đều có thể đúng nhưng vẫn chưa đầy đủ 
159. X là este mạch hở của etylen glicol. Để xà phòng hoá hoàn toàn m gam X 
ta cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,2 gam hỗn hợp hai muối. 
Cho hai muối này tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được hai axít hữu cơ. Hỗn 
hợp hai axít trên có tham gia phản ứng tráng gương không? Nếu có thì khối lượng 
Ag kết tủa tối đà là bao nhiêu? 
a. Không 
b. Có 10,8 gam Ag 
c. Có 43,2 gam Ag 
d. Có 21,6 gam Ag 
e. Có 2,16 gam Ag 
160. Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột 
Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 
6,72 lít hỗn hợp khí B không chứa H2 . Thể tích H2 có trong hỗn hợp A là: 
a. 3, 14 lít 
b. 4,48 lít 
c. 2,24 lít 
d. 2,8 lít 
e. Tất cả đều sai 
161. Trộn V lít dung dịch A chứa NaOH 2M và V lít dung dịch B chứa NaOH 
3M thì được 2V lít dung dịch mới có nồng đô x mol/l. Nếu khối lượng riêng của 
dung dịch mới là d = 1,05 g/mol thì nồng độ % của NaOH trong dung dịch mới sẽ 
gần bằng 
a. 19,18% 
b. 12,15% 
c. 10,12% 
d. 9.52% 
e. Tất cả đều sai 
162. Công thức phân tử tổng quát của anđêhit no hai chức mạch hở là: 
a. CnH2n-2O2, n ≥ 2 
b. CnH2nO2, n ≥ 3 
c. CnH2n-4, n ≥ 4 
d. CnH2n-2O, n ≥ 2 
e. Tất cả đều sai 
163. Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng 
nhau: Phần l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu 
được 10,8 gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 
2 cho tác dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Số mol hỗn hợp X là: 
a. 0,2 mol 
b. 0,05 mol 
c. 0,04 mol 
d. 0,1 mol 
e. Tất cả đều sai 
164. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là dung dịch 
phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 200 ml dung dịch Y ta 
phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là: 
a. 80 ml 
b. 0,5 lít 
c. 0,2 lít 
d. 50 ml 
e. Tất cả đều sai 
165. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin có tỉ khối đối với H2 là 
16,5 ta thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích hỗn hợp X 
ở đktc là: 
a. 3,36 lít 
b. 4,48 lít 
c. 5,6 lít 
d. 2,24 lít 
e. Một kết quả khác 
166. Các chất khí như C2H4, C4H6, SO2, C2H2 đều có thể làm mất màu ...... 
Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. Đồng phân 
b. Khối lượng phân tử 
c. Dung dịch AgNO3/NH3 sau đó cho qua dung dịch nước vôi trong dư 
d. Dung dịch Brom và dung dịch thuốc tím 
e. Cấu tạo hóa học 
167. ...... là cấu hình electron của O. 
a. 1s22s22p63s23p1 
b. 1s22s22p6 
c. 1s22s22p63s23p4 
d. 1s22s22p4 
e. 1s22s22p63s23p5 
168. Cho các chất: 1) CH3-NH2; 2) NH3; 3) (CH3)2NH; 4) Anilin; 5) 
Diphenilamin. Chất có tính bazơ mạnh nhất là: 
a. CH3-NH2 
b. NH3 
c. Anilin 
d. Diphenylamin 
e. (CH3)2NH 
169. Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải nên độ 
âm điện của các nguyên tố trong cùng chu kì giảm dần theo chiều từ trái sang 
phải. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
170. Hợp kim gồm hai loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp có khối lượng mol 
nguyên tử trung bình là 31g/mol. Đó là hai kim loại: 
a. Li, Na 
b. Li, K 
c. Na, K 
d. Na, Cs 
e. Li, Cs 
171. ...... là cấu hình electron của Al 
a. 1s22s22p63s23p1 
b. 1s22s22p63s23p64s1 
c. 1s22s22p63s1 
d. 1s22s22p6 
e. 1s22s22p63s23p6 
172. Cho các hỗn hợp: 
X1=[C2H4, N2, CO] 
X2=[H-COOH, C2H5OH] 
X3=[Ca, MgO] 
X4=[CH4, H2, C2H6] 
X5=[Các chất khí đồng phân] 
X6=[Các chất lỏng đồng phân] 
X7=[Các chất rắn đồng phân] 
X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3] 
Hỗn hợp nào có % theo khối lượng = % theo sốmol = % theo thể tích 
a. X1, X4, X6 
b. X2, X4, X7 
c. X1, X2, X5 và X6 
d. X1, X4 
e. Cả 4 câu trên đều sai 
173. Cho 0,45 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, 
sau phản ứng, cô cạn dung dịch ta thu được 0,815 gam muối khan. Nồng độ mol/l 
của dung dịch HCl là: 
a. 0,1M 
b. 0,2M 
c. 0,5M 
d. 0,05M 
e. Không xác định được 
174. Trong 0,5t gam dung dịch NaCl có chứa t/4 gam NaCl thì nồng độ % của 
dung dịch NaCl là: 
a. (1/2 – 15t).100% 
b. (0,5 – 60/t).100% 
c. 30% 
d. Nồng độ phụ thuộc tham số t nên bài toán vô định 
e. Một kết quả khác 
175. Cho 0,1 mol một anđêhit Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 
dư/NH3 ta thu được 12,4 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức của Y là: 
a. CH3-CHO 
b. CH2=CH-CHO 
c. HOC-CH2-CHO 
d. HOC-CHO 
e. Tất cả đầu sai 
176. Cho các hợp chất thơm: l) C6H5-OH; 2) C6H5-NO2; 3) C6H5-CH3; 4) C6H5-
COOH; 5) C6H5-NH2; 6) C6H5-COOCH3. Các hợp chất có định hướng thế ortho-
para là: 
a. 1, 2, 3 
b. 1, 2, 4, 6 
c. 1, 3, 5 
d. 3, 4, 5, 6 
e. 4, 5, 6 
177. S = ab là công thức tính diện tích hình chữ nhật do đó: C% = 
(mct/mdd).100 là biểu thức định nghĩa của nồng độ %. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
178. Ta có thể cho rằng việc phát minh chất tẩy rửa tổng hợp (bột giặt) là một 
cuộc cách mạng trong ngàng hóa học bởi vì: 
a. Bột giặt rất rẻ so với xà phòng sản xuất từ chất béo 
b. Bột giặt có thể dùng để rửa xe, lau chùi nhà cửa, chén bát, đồ dùng điện 
tử, nữ trang, ... và tất nhiên là giặt được áo quần bằng máy giặt 
c. Bột giặt không bị nước làm mất tác dụng tẩy rửa 
d. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt là hydrocacbon 
e. Tất cả lý do trên 
179. Cho các hợp chất thơm: l) C6H5-OH; 2) C6H5-NO2; 3) C6H5-CH3; 4) C6H5-
COOH; 5) C6H5-NH2; 6) C6H5-COOCH3. Các chất có định hướng thế mêta là: 
a. 2, 4, 5 
b. 2, 4, 6 
c. 1, 2, 4, 6 
d. 2, 3, 4, 5 
e. 1, 3, 5 
180. Cho các chất: 1) CH3-NH2; 2) NH3; 3) (CH3)2NH; 4) Anilin; 5) 
Diphenilamin. Chất không làm xanh giấy qùi là: 
a. CH3-NH2 
b. (CH3)2NH 
c. Anilin và Diphenylamin 
d. Anilin 
e. Tất cả đếu sai 
181. Công thức phân tử của X là C4H6O2, nghiên cứu hoá tính của X ta thấy: X 
không tác dụng với Na; có phản ứng tráng gương; tác dụng với dung dịch NaOH 
sinh ra sản phẩm có phản ứng tráng gương; X làm mất màu dung dịch Br2 thì 
công thức cấu tạo hợp lý của X là: 
a. CH3-COO-CH=CH2 
b. CH2=CH-COO-CH3 
c. HO-CH2-CH=CH-CHO 
d. H-COO-CH2-CH=CH2 
e. H-COO-CH=CH-CH3 
182. Cấu hình electron của Kali là: 
a. 1s22s22p63s23p1 
b. 1s22s22p63s23p64s1 
c. 1s22s22p63s1 
d. 1s22s22p6 
e. 1s22s22p63s23p6 
183. Cấu hình electron của Argon là: 
a. 1s22s22p63s23p1 
b. 1s22s22p63s23p64s1 
c. 1s22s22p63s1 
d. 1s22s22p6 
e. 1s22s22p63s23p6 
184. Hãy chọn câu phát biểu sai? 
a. x ¯ là số nguyên tử C của phân tử chất tương đương hay số mol C có 
trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử cacbon trung bình 
b. y ¯ là số nguyên tử H của phân tử chất tương đương hay số mol H có 
trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử hydro trung bình 
c. z ¯ là số nguyên tử O của phân tử chất tương đương hay số mol O có 
trong 1 mol hỗn hợp mà ta còn gọi là số nguyên tử oxy trung bình 
d. M ¯ là khối lượng phân tử của chất tương đương hay khối lượng của 1 
mol hỗn hợp mà ta thường gọi là khối lượng mol phân tử trung bình 
e. Trong các câu trên có một câu sai 
185. Cán bộ kiểm tra vệ sinh lấy ngẫu nhiên một bộ ch

File đính kèm:

  • pdfDap_an_va_de_thi_300_cau_hoi_trac_nghiem_Hoa_hoc.pdf
Giáo án liên quan