Chuyên đề Tiếng anh tổng hợp
6/ Thủ thuật HS sửa cho HS: (STUDENT-TO-STUDENT CORRECTION)
- Khi một HS mắc lỗi, GV gọi HS khá, giỏi khác, chỉ tay về phía HS mắc lỗi sai và nói “Help him” hoặc “Help her”.
- Lưu ý: Thủ thuật này nên được dùng nhiều trong các tiết học Tiếng Anh để tăng tính trách nhiệm, sự tập trung của học sinh, không chỉ các em đang làm việc mà HS khác phải luôn theo dõi bạn để còn sửa nếu bạn bị sai.
7/ Sửa bằng cách đọc mẫu lùi lại:
(MODELLING “TEACHER-TO-STUDENT”: BACKCHAINING)
- Thủ thuật này dùng để sửa những lỗi về cách phát âm mà HS mắc phải khi đọc từ hoặc câu quá dài, GV áp dụng đồng thời các thủ thuật khác nữa, kết hợp với điệu bộ trên nét mặt để sửa lỗi về âm.
VD: HS: I li a cup of tea.
GV: li ? Who can help her/him? .
GV: cup of tea.
HS: cup of tea.
GV: like cup of tea.
HS: like cup of tea.
GV: I like cup of tea.
HS: I like cup of tea.
Chú ý: Có thể dùng thủ thuật “Backchaining” này để sửa với những âm tiết của từ quá dài.
VD: celebration, advertisement
Nếu muốn kiểm tra việc hiểu (Understanding) của học sinh thì hãy viết nghĩa tiếng Việt của từ mới hoặc tranh lên bảng. Gọi 2 học sinh hoặc 2 nhóm HS lên trước lớp. Yêu cầu các em đứng thành hàng theo khoảng cách bằng nhau – tính từ bảng xuống. Đọc to 1 trong những từ mới vừa dạy. Hai HS chạy lên phía trước và vỗ vào từ giáo viên vừa đọc trên bảng. Em nào vỗ đúng từ trước là người thắng trong lượt thi đó và được điểm. Giáo viên gọi lần lượt hai HS khác lên bảng và thực hiện tương tự như lúc tốp HS đầu tiên Ghi nhớ: Có 2 điểm cần ghi nhớ trong thủ thuật này là: + Nếu GV chỉ dùng tiếng Anh thì HS chỉ có thể ghi nhớ được từ qua việc Nghe. + Nếu gọi lệnh cho HS thi bằng tiếng Việt hoặc dùng tranh ảnh thì ta còn kiểm tra được cả nghĩa của những từ mới đó. 3/ Thủ thuật WHAT AND WHERE (TỪ NÀO VÀ Ở ĐÂU): Viết các từ mới vừa dạy lên bảng, không theo cột hoặc danh sách liệt kê như thủ thuật 1. Cho HS đọc đồng thanh các từ mới và xóa từng từ một (không xóa các vòng tròn). HS đọc lại các từ vừa được xóa trong các chỗ trống. Tiếp tục xóa từ khác nhưng để lại vòng tròn. GV chỉ vào các từ hoặc các vòng tròn trống. HS đọc và ghi nhớ lại các từ đó. Tiếp tục làm như vậy cho đến khi tất cả các vòng tròn trống rỗng. HS đọc và ghi lại các từ đã xóa. * Lưu ý: GV nên thực hiện linh hoạt thủ thuật này vì nó sẽ mất nhiều thời gian. VD: Không nhất thiết phải vẽ hình quá tròn, thay vào đó là hình hoa, hình sao 4. Thủ thuật MATCHIING (Nối từ): GV gợi ý từ mới và viết lên bảng theo danh sách hoặc cột ở phía bên trái bảng. Cột bên phải, ghi định nghĩa, phần dịch hoặc có thể là tranh ảnh miêu tả các từ đó. Gọi học sinh (có thể 4 hoặc 5 em để tiết kiệm thời gian) lên bảng và nối từ mới vừa được học tương ứng với tranh hay nghĩa. GV kiểm tra việc nối qua các câu hỏi với các HS khác trong lớp như: “Do you agree?” *Lưu ý: Thủ thuật này sẽ tiết kiệm thời gian hơn trong phần Pre-teach. VD: a pig a dog a lion a fish a car a flower a bear 5. Thủ thuật BINGO (Bingo): Giáo viên cho HS chép một số từ mới đã học trong tiết học đó (hoặc các tiết học trước) vào vở (khoảng 6 từ). GV đọc to lần lượt từng từ một. HS nghe thấy từ nào trong vở ghi của mình thì đánh dấu gạch chéo vào từ đó. VD: Crocodile HS nào gạch được đủ 6 từ thì hô to “BINGO”, GV kiểm tra và ghi HS đó thắng cuộc. Lưu ý: Có thể dùng thủ thuật này để kiểm tra hoặc ôn luyện những từ mới mà GV đã giới thiệu trong tuần đó. Để tiết kiệm thời gian, có thể giảm số lượng từ xuống 5, 4, 3 * Chú ý chung với tất cả các thủ thuật kiểm tra từ mới: Giáo viên phải yêu cầu HS trong lớp gấp sách giáo khoa và vở ghi lại trước khi kiểm tra từ, tránh sự sao chép đối phó. Các bước thực hiện phải linh hoạt, tránh dùng các câu lệnh Tiếng Anh quá dài và khó khi gợi ý từ mới, chỉ dùng những câu ngắn gọn “KISS = KEEP IT SHORT AND SIMPLE”. Nên dùng cả tiếng Việt xen kẽ với những tình huống khó gợi ý từ tiếng Anh. Các thủ thuật này còn mang tính cạnh tranh, thi đấu -> nên hạn chế việc học sinh reo hò, cổ vũ cho đội/nhóm của mình quá to gây ảnh hưởng tới các lớp bên cạnh. III. THỜI GIAN NÓI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH TRÊN LỚP QUA 3 BƯỚC: THE SHAPE OF A LESSON (PPP): A lesson = 1. Presentation. 2. Practice. 3. Production. TTT = Teacher Talking Time (Khoảng thời gian nói của giáo viên) STT = Students Talking Time (Khoảng thời gian nói của học sinh) 1. Presentation: - % of TTT: 80 % - % of STT: 20 % - Amount of teacher CONTROL: a lot - Amount of CORRECTION by teacher: none - ACCURACY or FLUENTLY? Accuracy - Time: not more than 10 minutes. -> Teacher does: Most of the talking -> Students do: Listen to the teacher. 2. Practice: - % of TTT: 40 % - % of STT: 60 % - Amount of teacher CONTROL: Students practice, but teacher controls it. - Amount of CORRECTION by teacher: a lot - ACCURACY or FLUENTLY? Accuracy - Time: not more than 20 minutes. -> Teacher does: Controls, models, monitors, corrects -> Students do: Practice using pairwork, groupwork. 3. Production: - % of TTT: 5 % - % of STT: 95 % - Amount of teacher CONTROL: a little, set up task. - Amount of CORRECTION by teacher: indirect - ACCURACY or FLUENTLY? Fluently - Time: (plus from the above). -> Teacher does: Gives instructions, listens, tales notes, monitors. -> Students do: Produce language that Ss have learnt on their own (most of the work). The shape of a lesson for practising Grammar and Vocabulary: 1/ Introduce the lesson: State the purpose of the lesson, give it a title, etc 2/ Preteach Vocabulary: Teach the important new vocabulary that appears in the Presentation. 3/ Set the scene: Introduce the characters, the place, the time, etc 4/ Present the new language: This might be a dialogue, a reading or listening text, using pictures, etc 5/ Concept check: Check structures, meaning, uses and pronunciation. 6/ Drill the new language: Students repeat the new language together and then in open pairs and in closed pairs. 7/ Further practice: Students use the new language to make up their own sentences. IV. CORRECTION TECHNIQUES: (Các thủ thuật sửa lỗi cho học sinh): Có 8 thủ thuật (cách) sửa lỗi cho học sinh trong môn tiếng Anh: 1/ Sửa bằng ngón tay: (FINGER CORRECTION): Dùng mỗi một ngón tay trên bàn tay trái của bạn để thay cho một từ. Quay lòng bàn tay trái về phía giáo viên, ngón tay út giữ vị trí của từ đầu tiên trong câu. Dùng tay phải để chỉ vào từ trên các ngón tay trái. Di chuyển từ bên phải sang bên trái và cho HS đọc từ. Có thể làm ngược từ trái sáng phải. Thủ thuật dùng ngón tay sửa này được dùng để sửa cho các lỗi sau: a. Thiếu phần rút gọn. (Missing contraction): VD: I have got a house. = I’ve got a house. GV xòe bàn tay 5 ngón ra, ngón út là từ “I”, ngón áp út là “have”; cụp cả hai ngón xuống và cho HS đọc hai từ đã được rút gọn “I’ve”, b. Sửa lỗi thiếu từ trong câu: (Missing word) VD: Khi trong câu “I’ve got a car” HS đọc thiếu từ “got” đó trong câu, GV xòe bàn tay trái và giơ lên trước mặt, dùng tay phải chỉ vào ngón tay áp út của vị trí từ “got” rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó. c. Sửa lỗi khi HS đọc thừa từ trong câu: (Too many words) VD: HS đọc “I’m agree with you”, GV chỉ vào ngón út của mình rồi cho ngón út gập xuống và gọi HS mắc lỗi đọc lại và yêu cầu bỏ từ thừa “’ve” trong từ “I’ve” 2/ Sửa bằng dấu hỏi: (QUESTION MARK): GV dùng một dấu hỏi để lên giọng, nhấn mạnh vào từ sai trong giọng nói cùng điệu bộ nhăn mặt khi phát âm từ đó với mục đích HS phải phát hiện ra lỗi sai và tự sửa cho mình. VD: + Học sinh đọc là: “I go yesterday”. + GV nhăn mặt hoặc quay một chút sang phía khác và nhấn mạnh lại từ “go”? + HS sửa “Oh, yes. I went yesterday”. 3/ Sửa lỗi bằng câu hỏi lựa chọn: (ALTERNATIVES) Khi HS mắc lỗi trong quá trình đọc, GV đưa ra cả từ sai và từ đúng cho HS lựa chọn, nhấn mạnh và hỏi lại hai từ đó và yêu cầu HS chọn phương án đúng. VD: HS: “He go to the market”. GV: “He go or he goes?” HS: “He goes”. GV: “Say it again”. HS: “He goes to the market”. 4/ Sửa lỗi bằng cách dùng thẻ “S”: (“S” CARD) - Thủ thuật này dùng để sửa lỗi khi HS phát âm thiếu âm gió hay trọng âm – một trong những lỗi nhiều nhất khi học tiếng Anh. S - GV chuẩn bị sẵn một hoặc vài thẻ (mẩu giấy) có viết cách phát âm /S/ (có thể là /iz; z; id; d; t/) và để lên túi áo trên, mỗi khi HS đọc thiếu “s” ở cuối từ nào đó thì GV giơ thẻ về phía HS và yêu cầu em đó đọc lại. VD: HS: What this? GV: (Giơ thẻ lên) HS: What’s this? GV: Good. 5/ Sửa lỗi bằng cách nhắc từ trên bảng: (BB Prompt) - GV viết câu có lỗi sai lên bảng trong suốt quá trình dạy phần Trình bày “Presentation” để nhắc nhở cho HS nhớ mẫu câu, trật tự từ trong câu, phần ghi rút gọn vvchính của tiết học đó. for two years. since 1999. VD: HS: I’ve been here since two years. GV: (Chỉ vào giới từ “for” trên bảng và yêu cầu HS đó nhắc lại). 6/ Thủ thuật HS sửa cho HS: (STUDENT-TO-STUDENT CORRECTION) - Khi một HS mắc lỗi, GV gọi HS khá, giỏi khác, chỉ tay về phía HS mắc lỗi sai và nói “Help him” hoặc “Help her”. - Lưu ý: Thủ thuật này nên được dùng nhiều trong các tiết học Tiếng Anh để tăng tính trách nhiệm, sự tập trung của học sinh, không chỉ các em đang làm việc mà HS khác phải luôn theo dõi bạn để còn sửa nếu bạn bị sai. 7/ Sửa bằng cách đọc mẫu lùi lại: (MODELLING “TEACHER-TO-STUDENT”: BACKCHAINING) - Thủ thuật này dùng để sửa những lỗi về cách phát âm mà HS mắc phải khi đọc từ hoặc câu quá dài, GV áp dụng đồng thời các thủ thuật khác nữa, kết hợp với điệu bộ trên nét mặt để sửa lỗi về âm. VD: HS: I li a cup of tea. GV: li? Who can help her/him? . GV: cup of tea. HS: cup of tea. GV: like cup of tea. HS: like cup of tea. GV: I like cup of tea. HS: I like cup of tea. Chú ý: Có thể dùng thủ thuật “Backchaining” này để sửa với những âm tiết của từ quá dài. VD: celebration, advertisement 8/ Sửa lỗi gián tiếp: (INDIRECT CORRECTION) - Áp dụng khi HS làm việc theo cặp, theo nhóm – GV đi xung quanh các nhóm hoặc cặp để theo dõi và ghi chép lại những lỗi sai chính mà HS mắc phải, vào cuối thời gian thực hành (có thể lặp lại ở phần mở đầu của tiết học tiếp theo) GV ghi các lỗi chính đó lên bảng và yêu cầu các em sửa lại cho đúng. - Không nên ghi quá nhiều lỗi, nhất là lỗi nhỏ. Lưu ý: Các thủ thật này có thể được dùng với nhiều môn học khác nhau. VD: Có thể dùng thủ thuật sửa lỗi bằng dấu hỏi; câu hỏi lựa chọn. trong môn Âm nhạc khi HS đọc sai nốt nhạc, trong môn Ngữ Văn khi HS phát âm ngọng vv V. CÁCH SOẠN TIẾT KIỂM TRA+CHỮA BÀI KIỂM TRA VÀ MA TRẬN ĐỀ (MATRIC): - Việc ra ma trận phải được đặt lên trước khi GV soạn bài kiểm tra, nó phụ thuộc vào đặc thù riêng của các tiết học trước đó mà có các loại hình bài tập cho phù hợp. - Ma trận phải thể hiện đầy đủ các mức loại kiến thức. - Một tiết kiểm tra cũng như một bài chữa bài kiểm tra phải được thể hiện trong giáo án qua các bước, tiến trình như một bài dạy thông thường. Chú ý khi ra bài kiểm tra môn Tiếng Anh: + Có đủ các đề mục như: Mục đích, yêu cầu; Chuẩn bị của GV/HS, Tình huống định liệu trước, Giải pháp cho tình huống đó vv + Có đủ nội dung và công việc trong các bước lên lớp: Ổn định tổ chức, Kiểm tra sĩ số, Phát bài kiểm tra, Thu bài và Dặn dò nội dung của tiết học tiếp theo. + Bố cục bài kiểm tra phải bao gồm đầy đủ các yêu cầu như: Phần Ngữ âm. (khoảng 10%) Phần từ vựng; cấu trúc. (khoảng 20%) Phần Nghe. (khoảng 20) Phần Đọc hiểu. (khoảng 25%) Phần viết. (khoảng 25%) Lưu ý: - Bài kiểm tra phải đảm bào đủ các kỹ năng trên. - Các khoảng trống cho HS điền từ phải bằng nhau về khoảng cách, dù từ cần điền chỉ là 1 chữ cái hay những từ nhiều chữ cái. - Có bài dễ dành cho học sinh TB + Yếu và bài khó dành cho HS Khá + Giỏi. - Có cả bài tự luận và trắc nghiệm, không nên chỉ bao gồm trắc nghiệm. - Việc chấm chữa không nên quá chặt, đối với những bài tự luận, nếu HS làm đúng về ý tưởng, ngữ pháp, nhưng chỉ sai những lỗi quá nhỏ như thiếu dấu câu, thiếu “s” trong số nhiều vv.. và những lỗi đó không quan trọng với câu thì vẫn cho các em điểm cao, thậm chí điểm tuyệt đối. - Tiết “Chữa bài kiểm tra” phải bao gồm cả các cách giải quyết tình huống như tại sao câu này lại được làm bằng phương án như vậy, hướng trả lời của HS, mẫu câu gì trong câu đó, HS đọc, dịch, giải thích bằng cách đưa ra mẫu câu và đặt câu tự do. - Hình thức trình bày khoa học và font chữ trong phần nội dung nên thống nhất 1 loại chung. VD: TimesnewRoman. Week 24th Date of planning: 23/02/2014 PERIOD 47: TEST 3 * Aims: - Help Ss revise the knowledge in the last 7 units by doing a test of 45 minutes. * Objectives: - By the end of the lesson, the students will be able to finish all the parts of the test correctly, clearly and individually. * Language contents: + Vocabulary: (The vocabulary in the English 8 + English 9, from unit 1-> 7). + Structures: (The structures in the English 8 + Wish-sentences of English 9). * Preparation: - Photoed test-papers. * Ways of working: - Students work individually only. * Anticipated problems: - Weak Ss may get it difficult to do the test individually, so they may copy the answers from the better ones or make noise. -> Sollution: Teacher watches them doing strictly. * Procedures: Teacher/ s activities Students/ activities I. WARM UP: - Greeting - Check attendence. II. New lesson: (Hand out test papers) - Hand out each student one test paper and watch students doing stricktly. - Greet and tell the attendance. - Do individually only. TEST MATRIX THEMES WEIGHTING RECONIGNATION UNDERSTANDING APPLICATION TOTAL PHONETICS 8% 3 0,6 1 0,2 4 0,8 VOCABULARY & STRUCTURES 17% 4 0,8 5 1,0 2 0,4 11 2,2 READING 25 2 1,0 2 1,0 1 0,5 5 2,5 WRITING 20% 2 1,0 2 1,0 4 2,0 LISTENING 25 % 1 0,5 3 1,5 1 0,5 5 2,5 TOTAL 100 % 7 2,3 15 5,1 7 2,6 29 10 Thanh Thuy LSS Class: 9 Name: .. Mark English written test Time: 45 minutes . I. Find only one word whose underlined part has different pronunciation from that of the other words. (40,2 = 0,8 mk) 1. A. admirable B. adventure C. advertise D. adverb 2. A. moustache B. machinery C. champagne D. championship 3. A. miles B. sleeps C. laughs D. unlocks 4. A. champion B. scholar C. merchant D. chamber II. Choose the best option to complete the following sentences: (60,2 = 1,2 mks) 1. Mr. Ba .. for Ho Chi Minh City two years ago and I .. him since then. A. left/ didn’t see B. left/ haven’t seen C. had left/ didn’t see D. had left/ haven’t seen 2. He is not the man .. I met at the club yesterday evening. A what B that C whom D. as 3. Do you know how ..? I myself have no idea. A. many years the earth is B. old the earth is C. long is the earth D. much time has been the earth 4. You had better .. a raincoat just in case it rains. A. took B. to take C. take D. taken 5. The roof of the building .. in a storm a few days ago. A. is damaged B. are damaged C. was damaged D. has been damaged 6. My father asked my brother .. drink beer. A. not to drink B. to not drink C. not to drinking D. to not drinking III. Listen and then write true (T) or false (F): (50,5 = 2,5 mks) 1/ ____ Minh lives with his aunt in Ha Noi. 2/ ____ His parents always write a letter to him. 3/ ____ Last week, He received money from his father. 4/ ____ His mother usually worries about his health. 5/ ____ Minh is visiting DaLat now. IV. Read the passage and answer the questions : (50,5 = 2,5 mks) Our oceans are becoming extremely polluted. Most of this pollution comes from the land, which means it comes from people. First, there is raw sewage, which is pumped directly into the sea. Secondly, ships drop about 6 million tons of garbage into the sea each year. Thirdly, there are oil spills from ships. A ship has an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water, but it also kills marine life. Next, There are waste materials from the factories And finally, oil is washed from land. This can be result of carelessness or a delibrate dumping of waste. 1. How are our ocean? @ 2. Where does most of the pollution come from ? @ 3. Which is pumped directly in to the sea ? @ 4. How many tons of garbage do ships drop into the sea each year ? @ 5. Do waste materials and oil also cause the sea pollution? @ V. Complete these sentences , with the words provided: (40,5 = 2,0 mks) 1. I / suggest / go / countryside / weekend @ ........ 2. If/ we/ work/ hard/ we /make/ beach/ clean @ 3. Solar / energy/ not / cause / pollution @ .. 4. I / think / you / go / work / bike / instead / motorbike @ . VI. Complete the sentences, using: “AND, BUT, SO, OR, BECAUSE”: (50,2 = 1,0 mk) 1. I like Mary very much.. I don’t like her brother. 2. Would you like to drink.. coffee? 3. I can’t go out tonight.. I am short of money. 4. She went to the theater last night.. she had a wonderful time. 5. We enjoy learning English.. we spend a lot of time learning it. Teacher/ s activities Students/ activities iii. hand in test papers: - Ask Ss to stop doing. Iv. homework: - Ask Ss to revise the last three units and the 45’ test at home carefully for the coming cheking test. - Prepare unit 8. - Stop doing and the monitor collect students’ papers. - Copy. Tape: Hi, I am Minh. I am from Hue. I live with my uncle in Ha Noi. My parents sometimes write a letter to me. Last week, I received a letter from my father. In his letter, my father told me that he and my mother were all fine and then he asked me about my health and study. He said that my mother often worries about my health because she always thinks I am now is still as weak as before. He also said that he might go to Ha Noi to see me during his next vacation. I am now longing for my father’s coming. Week 24th Date of planning: 24/02/2014 PERIOD 48: checking TEST 3 * Aims: Help Ss revise the knowledge in the last 45’ test to check how much they have done and what they will have to improve for the coming ones. * Objectives: By the end of the lesson, students will be able to finish and explain all the parts of the test correctly, clearly and individually. * Preparation: photoed test-papers. * Ways of working: T-WC, Ss work individually, in pairs and in groups. * Anticipated problems: Weak Ss may get it difficult to explain the test individually. -> Sollution: Teacher elicit and help them do and explain the ways of doing them well. * Procedures: CONTENTS TEACHER’S STUDENTS’ i. warm up: - Greeting and checking attendance. ii. new lesson: -> Keys: I. Select the best choice: - Write the sentences on the board, one by one. - Greet and check attendance. - Hand out each student one test paper and ask them to look at the papers and give the answers with good explaination. - Elicit and help Ss correct their own examples. - Greet and tell the attendane. - Each student goes to the board or tell the answer in the class with good explaination. - Explain and make free examples in turns I. Find only one word whose underlined part has different pronunciation from that of the other words. (40,2 = 0,8 mk) - Teacher writes the whole five sentences on the board and gets some Ss to choose the different words and explain the pronunciation. - Ss read in chorus and individually. 1. A. admirable B. adventure C. advertise D. adverb 2. A. moustache B. machinery C. champagne D. championship 3. A. miles B. sleeps C. laughs D. unlocks 4. A. champion B. scholar C. merchant D. chamber -> Keys: 1-B 2-D 3-A 4-B 5-C II. Choose the best option to complete the following sentences: (60,2 = 1,2 mks) 1. Mr. Ba .. for Ho Chi Minh City two years ago and I .. him since then. -> ago; last, yesterday: Simple past tense/ since or for = Present Perfect tense A. left/ didn’t see B. left/ haven’t seen C. had left/ didn’t see D. had left/ haven’t seen 2. He is not the man .. I met at the club yesterday evening. -> I met the man (person, objective = whom). A what B that C whom D. as 3. Do you know how ..? I myself have no idea. A. many years the earth is B. old the earth is C. long is the earth D. much time has been the earth 4. You had better .. a raincoat just in case it rains. -> S + had/’d better (not) + V: (không) nên làm gì đó. A. took B. to take C. take D. taken 5. The roof of the building .. in a storm a few days ago. -> The passive voice in the past simple tense: S + was/were (not) + PP A. is damaged B. are damaged C. was damaged D. has been damaged 6. My father asked my brother .. beer. -> ask sb (not) to + V: yêu cầu ai (k) làm gì. A. not to drink B. to not drink C. not to drinking D. to not drinking III. Listen and then write true (T) or false (F): (50,5 = 2,5 mks) -> Teacher reads the text again, then asks Ss to tell the keysby telling the sentences that have details then corr
File đính kèm:
- TÀI LIỆU TẬP HUẤN DẠY TIẾNG ANH ĐỔI MỚI TRƯỜNG THCS THANH THÙY.doc