Chuyện dề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý 11

8. Tụ điện

+ Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó

gọi là một bản của tụ điện.

+ Tụ điện dùng để chứa điện tích.

+ Tụ điện là dụng cụ được dùng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến. Nó có

nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch điện.

+ Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.3

+ Điện dung của tụ điện C =

Q U

là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện

thế nhất định.

+ Đơn vị điện dung là fara (F).

+ Điện dung của tụ điện phẵng C =

d

S

9.109.4 .

Trong đó S là diện tích của mỗi bản (phần đối diện); d là khoảng cách giữa hai bản và  là hằng số điện

môi của lớp điện môi chiếm đầy giữa hai bản.

+ Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ vượt quá hiệu điện thế giới

hạn thì lớp điện môi giữa hai bản tụ bị đánh thủng, tụ điện bị hỏng.

+ Ghép các tụ điện

pdf84 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyện dề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trở của dây nối. 
Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính: 
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. 
b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế. 
c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân. 
d) Điện tích và năng lượng của tụ điện. 
16. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống 
có điện trở trong r = 0,25  mắc nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5 V; 
; R2 = R3 = 2  ; RB = 4  và nối tiếp; đèn Đ có loại 4 V - 8 W; R1 = 3 
là bình điện phân đựng dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. 
Điều chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường. Tính: 
 a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch. 
 b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 
giờ 4 pht 20 giây. Biết Al có n = 3 và có A = 27. 
 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M. 
17. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V ; r1 = r2 = 0,4 ; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R1 
= 0,2 ; R2 = 3 ; R3 = 4 ; RB = 1  và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng 
Ag. Tính: 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
39 
 a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. 
 b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 
phút 40 giây. Biết Ag có n = 1 và có A = 108. 
 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. 
18. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, 
trở trong r = 0,5 , mắc thành 2 mỗi nguồn có suất điện động e = 1,5 V, điện 
nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3 V - 3 W; R1 = R2 = 3 
; R3 = 2 ; RB = 1  và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, có cực 
dương bằng Cu. Tính: 
 a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. 
 b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực m trong thời gian 32 phút 10 giây. 
Biết Cu có nguyên tử lượng 64 và có hoá trị 2. 
 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. 
19. Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO3, một bình điện phân khác có anôt là 
Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. sau 2 giờ, khối 
lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng 
Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. 
20. Một điôt điện tử có dòng điện bảo hòa Ibh = 5 mA khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U = 10 V. 
 a) Tính số electron đập vào anôt trong một giây. 
 b) Tính động năng của electron khi đến anôt, biết electron rời catôt không vận tốc ban đầu. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
1. Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 484 . Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn 
là: R0 = 
)(1 0tt
Rđ

= 48,8 . 
2. Khi sáng bình thường: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 1210 . 
 Vì: Rđ = R0(1+(t – t0))  t = 
0R
Rđ

- 

1
+ t0 = 2020
0 C. 
3. Khi sáng bình thường: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 242 . 
 Ở nhiệt độ 1000 C: R0 = 
8,10
đR = 22,4 . 
 Vì Rđ = R0(1+(t – t0))   = 
)( 00 ttR
Rđ

- 
0
1
tt 
 = 0,0041 K-1. 
4. Điện trở của dây tóc ở 250 C: R1 = 
1
1
I
U
= 2,5 . Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R2 = 
2
2
I
U
= 
30 . 
Vì: R2 = R1(1+(t2 – t1))  t2 = 
1
2
R
R

- 

1
+ t1 = 2644
0 C. 
5. Ta có: E = T(T2 – T1) = 0,0195 V. 
6. Ta có: E = T(T2 – T1)  T = 
12 TT 
E
= 42,5.10-6 V/K. 
7. Ta có: E = T(T2 – T1)  T2 = 
T
E

+ T1 = 1488
0 K = 12150 C. 
8. Ta có: Eb = 3e = 2,7 V; rb = 3
10
r
= 0,18 ; I = 
b
b
rR
E

= 0,01316 A; 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
40 
m = 
n
A
F
1
It = 0,013 g. 
9. Ta có m = V = Sh = 1,335 g; m = 
n
A
F
1
It  I = 
At
mFn
= 2,47 A. 
10. Ta có: m = 
n
A
F
1
It = Sh  h = 
SFn
AIt

= 0,018 cm. 
11. Gọi x là số nhánh thì mỗi nhánh sẽ có y = 
x
36
nguồn. Khi đó: 
 Eb = ye = 
x
36
.1,5 = 
x
54
; rb = 
x
yr
= 
2
4,32
x
; I = 
b
b
rR
E

= 
x
x
4,32
6,3
54

. 
Để I = Imax thì 3,6x = 
x
4,32
  x = 3. 
Vậy phải mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh có 12 nguồn mắc nối tiếp. Khi đó Imax = 2,5 A; m = 
n
A
F
1
It = 
3,25 g. 
12. a) Ta có: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 3 ; R2đ = R2 + Rđ = 12 ; 
U2đ = U3p = UCB = IA2.R2đ = 4,8 V; I3p = I3 = Ip = IA1 – IA2 = 0,2 A; 
R3p = 
p
p
I
U
3
3
= 24 ; Rp = R3p – R3 = 22 . 
 b) Điện trở mạch ngoài: R = R1 + RCB = R1 + 
I
UCB = 28 ; 
I = 
nrR
ne

 16,8 + 0,3n = 1,5n  n = 14 nguồn; 
Công suất của bộ nguồn: Png = Ieb = Ine = 12,6 W. 
 c) Số chỉ vôn kế: UV = U = IR = 16,8 V. 
 d) Khối lượng bạc giải phóng: m = 
n
A
F
1
Ipt = 0,432 g. 
 e) Iđ = IA2 = 0,4 A < Iđm = 
đ
đ
U
P
= 1 A nên đèn sáng yếu hơn bình thường. 
13. a) Ta có: m = 
n
A
F
1
It  I = 
At
mFn
= 5 A; R12 = 
21
21
RR
RR

= 2 ; 
U12 = U1 = U2 = IR12 = 10 V; I1 = 
1
1
R
U
= 
3
10
A; I2 = 
2
2
R
U
= 
3
5
A. 
 b) Khi bỏ mạch ngoài thì UV = Eb = 2e  e = 
2
VU = 10 V; 
R = R12 + Rp = 2,5 ; I = 
r
r
R
Eb

2
 12,5 + 7,5r = 20  r = 1 . 
14. a) Ta có: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 6 ; R1đ = R1 + Rđ = 12 ; 
R1đ2 = 
21
21
RR
RR
đ
đ

= 3 ; R = Rp + R1đ2 = 5 . 
 b) I = Ip = 
rR
E

= 4 A; m = 
n
A
F
1
Ipt = 12,8 g. 
 c) U1đ2 = U1đ = U2 = IR1đ2 = 12 V; I1đ = I1 = Iđ = 
đ
đ
R
U
1
1 = 1 A; 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
41 
UC = UAM = UAN + UNM = IRp + I1R1 = 14 V; q = CUC = 56.10
-6 C. 
15. a) Ta có: Eb = e + 2e + e = 4e = 9 V ; rb = r + 
r
r2
+ r = 3r = 1,5 . 
 b) Ta có: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 8 ; R1đ = R1 + Rđ = 9 . Vì đèn sáng bình thường nên: I1đ = I1 = Iđ = Iđm = 
đ
đ
U
P
= 0,5 A; 
UAB = U1đ = Up2 = I1đ R1đ = 4,5 V; I = 
bAB
b
AB
AB
rRR
E
R
U


3
 4,5RAB + 11,25 = 9RAB  RAB = 2,5 . 
 Số chỉ ampe kế: IA = I = 
AB
AB
R
U
= 1,8 A. 
 c) Ta có: Ip2 = Ip = I2 = I – I1đ = 1,3 A; m = 
n
A
F
1
Ipt = 0,832 g; 
Rp2 = 
2
2
p
p
I
U
= 3,46 ; Rp = Rp2 – R2 = 2,96 . 
 d) Ta có: UC = UMN = VM – VN = VM – VB + VB – VN 
 = UMB – UNB = IđRđ - I2R2 = 3,35 V; 
 q = CUC = 20,1.10
-6C; W =
2
1
CU2 = 33,67.10-6 J. 
16. a) Ta có: Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 2 ; R3đ = R3 + Rđ = 4 ; 
R2B = R2 + RB = 6 ; RCD = 
đB
đB
RR
RR
32
32

= 2,4 . 
Vì đèn sáng bình thường nên: I3đ = I3 = Iđ = Iđm = 
đ
đ
U
P
= 2 A; 
U3đ = U2B = UCD = I3đR3đ = 8 V; I = 
CD
CD
R
U
= 
3
10
A; Eb = 8e = 40 V; 
rb = 8r = 2 ; I = 
b
b
rR
E

 
3
10
= 
2
40
R
 10R + 20 = 120 
 R = 10 ; Rt = R – R1 – RCD = 4,5 . 
 b) Ta có: UCD = U2B = U3đ = IRCD = 8 V; 
 I2B = I2 = IB = 
B
B
R
U
2
2 = 
3
4
A; m = 
n
A
F
1
IBt = 0,48 g. 
 c) UAM = VA – VM = VA – VC + VC – VM = UAC + UCM 
 = IR1 + I2R2 = 12,67 V. 
17. a) Eb = E1 + E2 = 8 V; rb = r1 + r2 = 0,8 ; Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 12 ; 
R2B = R2 + RB = 4 ; RCD = 
Bđ
Bđ
RR
RR
2
2

= 3 ; 
R = R1 + RCD + R3 = 7,2 ; I = 
b
b
rR
E

= 1 A. 
 b) UCD = Uđ = U2B = IRCD = 3 V; I2B = I2 = IB = 
B
B
R
U
1
2 = 0,75 A; 
 m = 
n
A
F
1
IBt = 6,48 g. 
 c) UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
42 
 = I(R1 + r1) – E1 + I2R2 = - 3,15 V; dấu “-“ cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N. 
18. a) Eb = 4e = 6 V; rb = 
2
4r
= 1 ; Rđ = 
đ
đ
P
U 2
= 3 ; 
Rđ2 = Rđ + R2 = 6 ; RB3 = RB + R3 = 3 ; RCB = 
32
32
Bđ
Bđ
RR
RR

= 2 ; 
R = R1 + RCB = 4 ; I = 
b
b
rR
E

= 1,2 A. 
 b) UCB = Uđ2 = UB3 = IRCB = 2,4 V; IB3 = IB = I3 = 
3
3
B
B
R
U
= 0,8 A; 
m = 
n
A
F
1
IBt = 0,512 g. 
 c) Iđ2 = Iđ = I2 = 
2
2
đ
đ
R
U
= 0,4 A; 
UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = - UCM + UCN 
 = - IđRđ + IBRB = - 0,4 V; dấu “-“ cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N. 
19. m1 = 
1
1
Fn
ItA
; m2 = 
2
2
Fn
ItA
; m1 + m2 = (
1
1
n
A
+ 
1
1
n
A
)
F
It
 I = 
t
n
A
n
A
Fmm








2
2
1
1
21 )( = 0,4 A; m1 = 
1
1
Fn
ItA
 = 3,24 g; 
 m2 = m – m1 = 0,96 g. 
20. a) n = 
e
Ibh = 3,125.1016 electron/s. 
 b) Wđ = eU = 1,6.10
-18 J. 
D. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
1. Hạt mang tải điện trong kim loại là 
 A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. 
 C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. 
2. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là 
 A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. 
 C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. 
3. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng 
đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là 
 A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg. 
4. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do 
 A. số electron tự do trong kim loại tăng. 
 B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. 
 C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. 
 D. sợi dây kim loại nở dài ra. 
5. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do 
 A. số electron tự do trong bình điện phân tăng. 
 B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng. 
 C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn. 
 D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra. 
6. Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ 
 A. bán dẫn tinh khiết có mật độ electron và lổ trống gần như nhau. 
 B. cùng một nhiệt độ, mật độ hạt mang điện tự do trong bán dẫn tinh khiết ít hơn trong bán dẫn có pha 
tạp chất. 
 C. điện trở của bán dẫn tinh khiết tăng khi nhiệt độ tăng. 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
43 
 D. khi thay dổi nhiệt độ điện trở của bán dẫn tinh khiết thay đổi nhanh hơn điện trở của bán dẫn có pha 
tạp chất. 
7. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường 
 A. kim loại. B. chất điện phân. C. chất khí. D. chất bán dẫn. 
8. Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố 
 A. thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
 B. thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
 C. thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
 D. thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
9. Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân 
 A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. 
 B. là nguyên nhân chuyển động của các phân tử. 
 C. là dòng điện trong chất điện phân. 
 D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân. 
10. Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương 
bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là 
 A. 2,65 g. B. 6,25 g. C. 2,56 g. D. 5,62 g. 
11. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là 
 A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực. 
 B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi. 
 C. do sự trao đổi electron với các điện cực. 
 D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua. 
12. Bóng đèn của tivi hoạt động ở điện áp (hiệu điện thế) 30 kV. Giả thiết rằng electron rời khỏi catôt với 
vận tốc ban đầu bằng không. Động năng của electron khi chạm vào màn hình là 
 A. 4,8.10-16 J. B. 4,8.10-15 J. C. 8,4.10-16 J. D. 8,4.10-15 J. 
13. Trong điôt bán dẫn, người ta sử dụng 
 A. hai loại bán dẫn tinh khiết có bản chất khác nhau. 
 B. một bán dẫn tinh khiết và một bán dẫn có pha tạp chất. 
 C. hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất khác nhau. 
 D. hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất giống nhau. 
14. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân 
 A. tăng. B. giảm. 
 C. không đổi. D. có khi tăng có khi giảm. 
15. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là 
 A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. 
 B. sự ion hóa do va chạm. 
 C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. 
 D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi. 
16. Chọn câu sai trong các câu sau 
 A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống. 
 B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống. 
 C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron. 
 D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron. 
17. Điều nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p-n? 
 Lớp chuyển tiếp p-n 
 A. có điện trở lớn vì ở gần đó có rất ít các hại tải điện tự do. 
 B. dẫn điện tốt theo chiều từ p sang n. 
 C. dẫn điện tốt theo chiều từ n sang p. 
 D. có tính chất chỉnh lưu. 
18. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của 
 A. các ion dương cùng chiều điện trường. 
 B. các ion âm ngược chiều điện trường. 
 C. các electron tự do ngược chiều điện trường. 
 D. các prôtôn cùng chiều điện trường. 
19. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là 
 A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
44 
 B. do các electron dịch chuyển quá chậm. 
 C. do các ion dương va chạm với nhau. 
 D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau. 
20. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do 
 A. các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa. 
 B. sự phân li các phân tử thành ion. 
 C. các nguyên tử nhận thêm electron. 
 D. sự tái hợp các ion thành phân tử. 
21. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết 
 A. tăng. B. giảm. 
 C. không đổi. D. có khi tăng có khi giảm. 
22. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở 
của kim loại (hay hợp kim) 
 A. tăng đến vô cực. 
 B. giảm đến một giá trí khác không. 
 C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không. 
 D. không thay đổi. 
23. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó 
 A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. 
 C. bằng không. D. có giá trị dương xác định. 
24. Chọn câu sai 
 A. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi. 
 B. Khi bị đốt nóng chất khí trở nên dẫn điện. 
 C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. 
 D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 0 0C các chất khí dẫn điện tốt. 
25. Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì 
 A. hiệu điện thế giữa hai điện cực không nhỏ hơn 220 V. 
 B. hai điện cực phải đặt rất gần nhau. 
 C. điện trường giữa hai điện cực phải có cường độ trên 3.106V/m. 
 D. hai điện cực phải làm bằng kim loại. 
26. Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí 
 A. chỉ là ion dương. B. chỉ là electron. 
 C. chỉ là ion âm. D. là electron, ion dương và ion âm. 
27. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T được đặt trong không khí ở 200 C, 
còn mối hàn kia được nung nóng đến 5000 C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 
mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là 
 A. 125.10-6 V/K. B. 25.10-6 V/K. 
 C. 125.10-7 V/K. D. 6,25.10-7 V/K. 
28. Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau 
đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích 
 A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron. 
 B. để các thanh than nhiễm điện trái dấu. 
 C. để các thanh than trao đổi điện tích. 
 D. để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn. 
29. Ở bán dẫn tinh khiết 
 A. số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống. 
 B. số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống. 
 C. số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau. 
 D. tổng số electron và lỗ trống bằng 0. 
30. Lớp chuyển tiếp p - n: 
 A. có điện trở rất nhỏ. 
 B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n. 
 C. không cho dòng điện chạy qua. 
 D. chỉ cho dòng điện chạy theo chiều từ n sang p. 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
45 
31. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 . Anôt của bình bằng bạc và 
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối 
lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 
 A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g. 
32. Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất 0 = 10,6.10-8 m. Tính điện trở suất  của dây dẫn này ở 
5000 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là  = 3,9.10-3 K-1. 
 A.  = 31,27.10-8 m. B.  = 20,67.10-8 m. 
 C.  = 30,44.10-8 m. D.  = 34,28.10-8 m. 
33. Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anôt bằng đồng. Khi cho dòng điện 
không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng đồng bám vào catôt là 
1,143 g. Biết đồng có A = 63,5 g/mol, n = 1. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 
 A. 1,93 mA. B. 1,93 A. C. 0,965 mA. D. 0,965 A. 
34. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động T = 65 V/K đặt trong không khí ở 20 
0C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 0C. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó 
là 
 A. 13,00 mV. B. 13,58 mV. C. 13,98 mV. D. 13,78 mV. 
35. Tia lửa điện hình thành do 
 A. Catôt bị các ion dương đập vào làm phát ra electron. 
 B. Catôt bị nung nóng phát ra electron. 
 C. Quá trình tao ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh. 
 D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của tác nhân ion hóa. 
36. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào 
 A. chiều dài của vật dẫn. 
 B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. 
 D. tiết diện của vật dẫn. 
 C. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn. 
37. Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại? 
 A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng. 
 B. Hạt tải điện là các ion tự do. 
 C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm. 
 D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ. 
38. Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì dây tóc có điện trở xấp xĩ 970 . Hỏi bóng 
đèn có thể thuộc loại nào dưới đây? 
 A. 220 V - 25 W. B. 220 V - 50 W. 
 C. 220 V - 100 W. D. 220 V - 200 W. 
39. Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 2C chạy qua bình điện phân có anôt 
bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là 
 A. 6.10-3 g. B. 6.10-4 g. C. 1,5.10-3 g. D. 1,5.10-4 g. 
40. Một cặp nhiệt điện có đầu A đặt trong nước đá đang tan, còn đầu B cho vào nước đang sôi, khi đó suất 
điện động nhiệt điện là 2 mV. Nếu đưa đầu B ra không khí có nhiệt độ 200 C thì suất điện động nhiệt điện 
bằng bao nhiêu? 
 A. 4.10-3 V. B. 4.10-4 V. C. 10-3 V. D. 10-4 V. 
41. Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa 
dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 16,5 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là 
 A. 5.103 C. B. 5.104 C. C. 5.105 C. D. 5.106 C. 
42. Đối với dòng điện trong chất khí 
 A. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí thì phải có các electron phát ra từ catôt. 
 B. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí, thì catôt phải được đốt nóng đỏ. 
 C. Khi phóng điện hồ quang, các ion trong không khí đến đập vào catôt làm catôt phát ra electron. 
 D. Hiệu điện thế giữa hai điện cực để tạo ra tia lửa điện trong không khí chỉ phụ thuộc vào hình dạng 
điện cực, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chng. 
43. Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của kim loại nào đó, ta 
cần phải sử dụng các thiết bị 
 A. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây. 
Gia sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn 
46 
 B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây. 
 C. vôn kế, ôm kế, đồng hồ bấm giây. 
 D. ampe kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây. 
44. Một thanh kim loại có điện trở 10  khi ở nhiệt độ 200 C, khi nhiệt độ là 1000 C thì điện trở của nó là 
12 . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là 
 A. 2,5.10-3 K-1. B. 2.10-3 K-1. C. 5.10-3 K-1. D. 10-3 K-1. 
45. Ở nhiệt độ 250 C, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi đèn 
sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 26440 C. Hỏi hiệu điện 
thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là 4,2.10-3 K-1. 
 A. 240 V. B. 300 V. C. 250 V. D. 200 V. 
46. Lớp chuyển tiếp p-n có tính dẫn điện 
 A. tốt khi dòng điện đi từ n sang p và rất kém khi dòng điện đi từ p sang n. 
 B. tốt khi dòng

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_11.pdf
Giáo án liên quan