Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Ôn tập Chương II: Dòng điện không đổi

2.56 Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín.

Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế

vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn

điện.

C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín.

Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số

chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.

pdf19 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2975 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Ôn tập Chương II: Dòng điện không đổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật. 
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. 
2.18 Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự 
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu. 
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu. 
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu. 
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu. 
2.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá 
thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương 
chuyển qua máy. 
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn 
điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một 
điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q 
đó. 
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương 
cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. 
D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá 
thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương 
chuyển qua máy. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 6
2.20 Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn 
hầu như không sáng lên vì: 
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy 
qua dây dẫn. 
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy 
qua dây dẫn. 
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. 
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. 
2.21 Công của nguồn điện được xác định theo công thức: 
A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI. 
2.22 Công của dòng điện có đơn vị là: 
A. J/s B. kWh C. W D. kVA 
2.23 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: 
A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI. 
2.24 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì 
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn 
Đ2. 
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn 
Đ1. 
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. 
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. 
2.25 Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần 
lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là: 
A. 
2
1
R
R
2
1 = B. 
1
2
R
R
2
1 = C. 
4
1
R
R
2
1 = D. 
1
4
R
R
2
1 = 
2.26 Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, 
người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị 
A. R = 100 (Ω). B. R = 150 (Ω). C. R = 200 (Ω). D. R = 250 (Ω). 
ðịnh luật Ôm cho toàn mạch 
2.27 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch 
ngoài 
A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. 
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. 
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 
2.28 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 7
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa 
hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R. 
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ 
nghịch với điện trở toàn phàn của mạch. 
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu 
đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. 
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng 
điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. 
2.29 Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là: 
A. 
R
U
I = B. 
rR
I
+
=
E C. 
'rrR
I P
++
=
E-E D. 
AB
AB
R
U
I
E+
= 
2.30 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. 
Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là 
A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). 
2.31 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. 
Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là: 
A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V). C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V). 
2.32 Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. 
Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm 
giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai 
cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: 
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). 
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). 
2.33 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện 
trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 
6 (Ω). 
2.34 Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 
(Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là: 
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω). C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω). 
2.35 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện 
trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 3 (Ω). B. R = 4 (Ω). C. R = 5 (Ω). D. R = 6 (Ω). 
2.36 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện 
trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 
2.37 Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 
(Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó 
là: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 8
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω). C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω). 
2.38 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 
2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất 
tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 
2.39* Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 
2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất 
tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 
ðịnh luật Ôm cho các loại ñoạn mạch ñiện. Mắc nguồn thành bộ 
2.40 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài 
chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: 
A. 
21
21
rrR
I
++
−
=
EE B. 
21
21
rrR
I
−+
−
=
EE C. 
21
21
rrR
I
−+
+
=
EE D. 
21
21
rrR
I
++
+
=
EE 
2.41 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài 
chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: 
A. 
21 rrR
2
I
++
=
E B. 
21
21
rr
r.r
R
I
+
+
=
E C. 
21
21
rr
r.r
R
2
I
+
+
=
E D. 
21
21
r.r
rr
R
I
+
+
=
E 
2.42 Cho đoạn mạch như hình vẽ (2.42) trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 
(Ω); điện trở R = 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng 
điện trong mạch có chiều và độ lớn là: 
A. chiều từ A sang B, I = 0,4 (A). 
B. chiều từ B sang A, I = 0,4 (A). 
C. chiều từ A sang B, I = 0,6 (A). 
D. chiều từ B sang A, I = 0,6 (A). 
2.43 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ 
dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối 
tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: 
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. 
2.44 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ 
dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song 
song thì cường độ dòng điện trong mạch là: 
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. 
2.45 Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi 
dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở 
trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: 
A. Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω). B. Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω). 
 E1, r1 E2, r2 R 
A B 
Hình 2.42 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 9
C. Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω). D. Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω). 
2.46* Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E 
= 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). 
Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là: 
A. I = 0,9 (A) . B. I = 1,0 (A). C. I = 1,2 (A). D. I = 1,4 (A). 
Bài tập về ñịnh luật Ôm và công suất ñiện 
2.47 Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện 
thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì 
A. độ sụt thế trên R2 giảm. B. dòng điện qua R1 không thay đổi. 
C. dòng điện qua R1 tăng lên. D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm. 
2.48 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 
(Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu 
thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 
2.49 Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất 
tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì 
công suất tiêu thụ của chúng là: 
A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). 
2.50 Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất 
tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì 
công suất tiêu thụ của chúng là: 
A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). 
2.51 Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ 
sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 
(phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là: 
A. t = 4 (phút). B. t = 8 (phút). C. t = 25 (phút). D. t = 
30 (phút). 
2.52 Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ 
sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 
(phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là: 
A. t = 8 (phút). B. t = 25 (phút). C. t = 30 (phút). D. t = 50 (phút). 
2.53** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r 
= 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất 
tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị 
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω). 
Thực hành: ðo suất ñiện ñộng và ñiện trở trong của nguồn ñiện 
R 
Hình 2.46 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 10
2.54 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch 
ngoài 
A. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. 
B.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 
C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. 
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 
2.55 Biểu thức nào sau đây là không đúng? 
A. 
rR
I
+
=
E B. 
R
U
I = C. E = U – Ir D. E = U + Ir 
2.56 Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây? 
A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. 
Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. 
B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế 
vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn 
điện. 
C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. 
Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. 
D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số 
chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. 
2.57 Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. 
Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm 
giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai 
cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: 
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). 
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). 
2.58 Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau 
đây? 
A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. 
Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và 
vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 
B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế 
vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở 
trong của nguồn điện. 
C. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. 
Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở 
khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện 
động và điện trở trong của nguồn điện. 
D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số 
chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 11
III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI 
 Dòng ñiện không ñổi. Nguồn ñiện 
2.1 Chọn: D 
Hướng dẫn: Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích 
dương. 
2.2 Chọn: C 
Hướng dẫn: Acquy nóng lên khi nạp điện đó là tác dụng nhiệt của dòng điện chứ không phải 
là tác dụng hoá học. 
2.3 Chọn: B 
Hướng dẫn: Theo định nghĩa về suất điện động của nguồn điện: Suất điện động của nguồn 
điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương 
số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong 
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. 
2.4 Chọn: A 
Hướng dẫn: Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là 
N = 
t.e
q = 3,125.1018. 
2.5 Chọn: A 
Hướng dẫn: Biểu thức định luật Ôm I = U/R đường đặc trưng V – A là một đường thẳng đi 
qua gốc toạ độ. 
2.6 Chọn: C 
Hướng dẫn:Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của 
nguồn điện. 
2.7 Chọn: C 
Hướng dẫn: Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp là R = R1 + R2 +.....+ Rn. 
2.8 Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Điện trở toàn mạch là: R = R1 + R2 = 300 (Ω). 
- Cường độ dòng điện trong mạch là: I = U/R = 0,04 (A). 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là U1 = I.R1 = 4 (V). 
2.9 Chọn: A 
Hướng dẫn: 
Điện trở đoạn mạch mắc song song được tính theo công thức: R-1 = R1
-1 + R2
-1 suy ra 
R = 75 (Ω). 
2.10 Chọn: C 
Hướng dẫn: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 12
- Điện trở toàn mạch là: R = R1 + R2 = 300 (Ω). 
- Cường độ dòng điện trong mạch là: I = U1/R1 = 0,06 (A). 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = I.R = 18 (V). 
11. Pin và ácquy 
2.11 Chọn: C 
Hướng dẫn: Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành 
điên năng. 
2.12 Chọn: D 
Hướng dẫn: Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện 
phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất. 
2.13 Chọn: B 
Hướng dẫn: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm dịch chuyển các điện tích dương từ 
cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện. 
2.14 Chọn: C 
Hướng dẫn: Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng 
và điện năng thành nhiệt năng. 
12. ðiện năng và công suất ñiện. ðịnh luật Jun – Lenxơ 
2.15 Chọn: C 
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình 
phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. 
2.16 Chọn: B 
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình 
phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. 
2.17 Chọn: D 
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình 
phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. 
Biểu thức định luật Jun – Lenxơ có thể viết Q = R.I2.t = t
R
U2 như vậy phát biểu “Nhiệt lượng 
toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn” là không đúng. 
2.18 Chọn: D 
Hướng dẫn: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự chuyển hoá điện năng thành dạng 
năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu. 
2.19 Chọn: D 
Hướng dẫn: Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ 
chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện 
tích dương chuyển qua máy. 
2.20 Chọn: C 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 13
Hướng dẫn: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, 
dây dẫn hầu như không sáng lên vì điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện 
trở của dây dẫn. 
2.21 Chọn: A 
Hướng dẫn: Công của nguồn điện được xác định theo công thức A = EIt. 
2.22 Chọn: B 
Hướng dẫn: 1kWh = 3,6.106 (J) 
2.23 Chọn: C 
Hướng dẫn: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI. 
2.24 Chọn: B 
Hướng dẫn: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì 
hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là U = 220 (V), công suất của mỗi bóng đèn lần lượt 
là P1 = 25 (W) và P2 = 100 (W) = 4P1. Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo 
công thức I = P/U suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ 
dòng điện qua bóng đèn Đ1. 
2.25 Chọn: C 
Hướng dẫn: Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức R = 
P
U2 . Với bóng đèn 1 tao có 
R1 = 
P
U21 . Với bóng đèn 2 tao có R2 = 
P
U22 . Suy ra 
4
1
U
U
R
R
2
2
2
1
2
1 == 
2.26 Chọn: C 
Hướng dẫn: 
- Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 
120 (V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A). 
- Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc 
nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là UR = 220 – 
120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ω). 
13. ðịnh luật Ôm cho toàn mạch 
2.27 Chọn: C 
Hướng dẫn: Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là 
rR
I
+
=
E hay E = IR + Ir = U + Ir ta 
suy ra U = E – Ir với E, r là các hằng số suy ra khi I tăng thì U giảm. 
2.28 Chọn: D 
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình 
phương cường độ dòng điện và với thời gian dòn

File đính kèm:

  • pdfĐỀ SỐ 16. Ôn tập Chương II. Dòng điện không đổi.pdf
Giáo án liên quan