Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Ôn tập chương 1: Điện tích + Điện trường

1.90 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn

điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện

dung của tụ điện

A. Không thay đổi.

B. Tăng lên ε lần.

C. Giảm đi ε lần.

D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.

1.91 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn

điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu

điện thế giữa hai bản tụ điện

A. Không thay đổi.

B. Tăng lên ε lần.

C. Giảm đi ε lần.

D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.

pdf32 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Ôn tập chương 1: Điện tích + Điện trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện 
âm. 
1.56 Phát biểu nào sau đây là ñúng? 
A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật 
dẫn. 
B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên 
trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu. 
C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông 
góc với mặt vật đó. 
D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi 
điểm. 
1.57 Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu 
đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì 
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau. 
B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng. 
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc. 
D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện. 
1.58 Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía 
đũa. Sau khi chạm vào đũa thì 
A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa. 
B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. 
C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. 
D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa 
Tuần 3 
Ngày soạn ............................... 
Ngày ký ..................................... 
 7. Tụ ñiện 
1.59 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi 
là một bản tụ. 
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện 
với nhau. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo 
bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. 
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của 
tụ điện đã bị đánh thủng. 
1.60 Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào: 
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. 
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. 
C. Bản chất của hai bản tụ. 
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. 
1.61 Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản 
tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức: 
A. 
d2.10.9
S
C
9
π
ε
= 
B. 
d4.10.9
S
C
9
π
ε
= 
C. 
d4.
S.10.9
C
9
πε
= 
D. 
d4
S10.9
C
9
π
ε
= 
1.62 Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai 
bản tụ lên hai lần thì 
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. 
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. 
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. 
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. 
1.63 Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. 
Điện dung của bộ tụ điện đó là: 
A. Cb = 4C. 
B. Cb = C/4. 
C. Cb = 2C. 
D. Cb = C/2. 
1.64 Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ 
điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là: 
A. Cb = 4C. 
B. Cb = C/4. 
C. Cb = 2C. 
D. Cb = C/2. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
1.65 Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ 
điện là: 
A. q = 5.104 (µC). 
B. q = 5.104 (nC). 
C. q = 5.10-2 (µC). 
D. q = 5.10-4 (C). 
1.66 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) 
trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là: 
A. C = 1,25 (pF). 
B. C = 1,25 (nF). 
C. C = 1,25 (µF). 
D. C = 1,25 (F). 
1.67 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) 
trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hệu điện thế lớn nhất 
có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là: 
A. Umax = 3000 (V). 
B. Umax = 6000 (V). 
C. Umax = 15.10
3 (V). 
D. Umax = 6.10
5 (V). 
1.68 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt 
tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì 
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi. 
B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. 
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. 
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. 
1.69 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt 
tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì 
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. 
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. 
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. 
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. 
1.70 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt 
tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế 
giữa hai bản tụ có giá trị là: 
A. U = 50 (V). 
B. U = 100 (V). 
C. U = 150 (V). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
D. U = 200 (V). 
1.71 Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (µF), C2 = 0,6 (µF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ 
điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích 
bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là: 
A. U = 75 (V). 
B. U = 50 (V). 
C. U = 7,5.10-5 (V). 
D. U = 5.10-4 (V). 
1.72 Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (µF), C2 = 15 (µF), C3 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau. 
Điện dung của bộ tụ điện là: 
A. Cb = 5 (µF). 
B. Cb = 10 (µF). 
C. Cb = 15 (µF). 
D. Cb = 55 (µF). 
1.73 Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (µF), C2 = 15 (µF), C3 = 30 (µF) mắc song song với 
nhau. Điện dung của bộ tụ điện là: 
A. Cb = 5 (µF). 
B. Cb = 10 (µF). 
C. Cb = 15 (µF). 
D. Cb = 55 (µF). 
1.74 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào 
hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là: 
A. Qb = 3.10
-3 (C). 
B. Qb = 1,2.10
-3 (C). 
C. Qb = 1,8.10
-3 (C). 
D. Qb = 7,2.10
-4 (C). 
1.75 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào 
hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là: 
A. Q1 = 3.10
-3 (C) và Q2 = 3.10
-3 (C). 
B. Q1 = 1,2.10
-3 (C) và Q2 = 1,8.10
-3 (C). 
C. Q1 = 1,8.10
-3 (C) và Q2 = 1,2.10
-3 (C) 
D. Q1 = 7,2.10
-4 (C) và Q2 = 7,2.10
-4 (C). 
1.76 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào 
hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là: 
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V). 
B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V). 
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V). 
1.77 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc song song với nhau, rồi mắc 
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là: 
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V). 
B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V). 
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V). 
D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V). 
1.78 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc song song với nhau, rồi mắc 
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là: 
A. Q1 = 3.10
-3 (C) và Q2 = 3.10
-3 (C). 
B. Q1 = 1,2.10
-3 (C) và Q2 = 1,8.10
-3 (C). 
C. Q1 = 1,8.10
-3 (C) và Q2 = 1,2.10
-3 (C) 
D. Q1 = 7,2.10
-4 (C) và Q2 = 7,2.10
-4 (C). 
8. Năng lượng ñiện trường 
1.79 Phát biểu nào sau đây là ñúng? 
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. 
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. 
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. 
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường 
trong tụ điện. 
1.80 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công 
thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện? 
A. W = 
C
Q
2
1 2 
B. W = 
C
U
2
1 2 
C. W = 2CU
2
1 
D. W = QU
2
1 
1.81 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công 
thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: 
A. w = 
C
Q
2
1 2 
B. w = 2CU
2
1 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
C. w = QU
2
1 
D. w = 
π
ε
8.10.9
E
9
2
1.82 Một tụ điện có điện dung C = 6 (µF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ 
điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. 
Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ 
phóng hết điện là: 
A. 0,3 (mJ). 
B. 30 (kJ). 
C. 30 (mJ). 
D. 3.104 (J). 
1.83 Một tụ điện có điện dung C = 5 (µF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối 
tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện 
tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì 
A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ). 
B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ). 
C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ). 
D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ). 
1.84 Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ 
cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: 
A. w = 1,105.10-8 (J/m3). 
B. w = 11,05 (mJ/m3). 
C. w = 8,842.10-8 (J/m3). 
D. w = 88,42 (mJ/m3). 
9. Bài tập về tụ ñiện 
1.85 Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường 
trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi 
bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là: 
A. R = 11 (cm). 
B. R = 22 (cm). 
C. R = 11 (m). 
D. R = 22 (m). 
1.86 Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (µF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), 
tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (µF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang 
điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là: 
A. U = 200 (V). 
B. U = 260 (V). 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
C. U = 300 (V). 
D. U = 500 (V). 
1.87 Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (µF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), 
tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (µF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang 
điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là: 
A. 175 (mJ). 
B. 169.10-3 (J). 
C. 6 (mJ). 
D. 6 (J). 
1.88 Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 µF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện 
được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau 
khi có một tụ điện bị đánh thủng là: 
A. ∆W = 9 (mJ). 
B. ∆W = 10 (mJ). 
C. ∆W = 19 (mJ). 
D. ∆W = 1 (mJ). 
1.89 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn 
điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện 
tích của tụ điện 
A. Không thay đổi. 
B. Tăng lên ε lần. 
C. Giảm đi ε lần. 
D. Thay đổi ε lần. 
1.90 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn 
điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện 
dung của tụ điện 
A. Không thay đổi. 
B. Tăng lên ε lần. 
C. Giảm đi ε lần. 
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. 
1.91 Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn 
điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu 
điện thế giữa hai bản tụ điện 
A. Không thay đổi. 
B. Tăng lên ε lần. 
C. Giảm đi ε lần. 
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
III. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI 
1. ðiện tích ñịnh luật Cu Lông 
1.1 Chọn: C 
Hướng dẫn: Hai điện tích đẩy nhau vậy chúng phải cùng dấu suy ra tích q1.q2 > 0. 
1.2 Chọn: B 
Hướng dẫn: Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C suy ra A và C cùng dấu, A và B trái 
dấu. Vật C hút vật D suy ra C và D cùng dấu. Như vậy A, C và D cùng dấu đồng thời trái dấu 
với D. 
1.3 Chọn: C 
Hướng dẫn: Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia 
của vật bị nhiễm điện. 
1.4 Chọn: C 
Hướng dẫn: Công thức tính lực Culông là: 
2
21
r
qq
kF = 
 Như vậy lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 
hai điện tích. 
1.5 Chọn: D 
Hướng dẫn: Một mol khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 (lit). Mỗi phân tử H2 
lại có 2 nguyên tử, mỗi nguyên tử hiđrô gồm 1 prôton và 1 êlectron. Điện tích của prôton là 
+1,6.10-19 (C), điện tích của êlectron là -1,6.10-19 (C). Từ đó ta tính được tổng điện tích dương 
trong 1 (cm3) khí hiđrô là 8,6 (C) và tổng điện tích âm là - 8,6 (C). 
1.6 Chọn: C 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
2
21
r
qq
kF = với q1 = +1,6.10
-19 (C), q2 = -1,6.10
-19 (C) và r = 
5.10-9 (cm) = 5.10-11 (m) ta được F = = 9,216.10-8 (N). 
1.7 Chọn: C 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
2
21
r
qq
kF = , với q1 = q2 = q, r = 2 (cm) = 2.10
-2 (m) và F = 
1,6.10-4 (N). Ta tính được q1 = q2 = 2,67.10
-9 (C). 
1.8 Chọn: B 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
2
21
r
qq
kF = , khi r = r1 = 2 (cm) thì 2
1
21
1 r
qq
kF = , khi r = r2 thì 
2
2
21
2 r
qq
kF = ta suy ra 
2
1
2
2
2
1
r
r
F
F
= , với F1 = 1,6.10
-4 (N), F2 = 2,5.10
-4 (N) ,từ đó ta tính được r2 = 1,6 
(cm). 
1.9 Chọn: A 
Hướng dẫn: Hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau. Áp dụng công thức 
2
21
r
qq
kF
ε
= , với q1 = 
+3 (µC) = + 3.10-6 (C) và q2 = -3 (µC) = - 3.10
-6 (C), ε = 2 và r = 3 (cm). Ta được lực tương 
tác giữa hai điện tích đó có độ lớn F = 45 (N). 
1.10 Chọn: D 
Hướng dẫn: Hai điện tích điểm đẩy nhau do đó chúng cùng dấu. 
Áp dụng công thức 
2
2
2
21
r
q
k
r
qq
kF
ε
=
ε
= , với ε = 81, r = 3 (cm) và F = 0,2.10-5 (N). Ta suy ra q = 
4,025.10-3 (µC). 
1.11 Chọn: D 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
2
21
r
qq
kF = , với q1 = 10
-7 (C), q2 = 4.10
-7 (C) và F = 0,1 (N) 
Suy ra khoảng cách giữa chúng là r = 0,06 (m) = 6 (cm). 
1.12 Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Lực do q1 tác dụng lên q3 là 2
13
31
13 r
qq
kF = với q1 = + 2.10
-6 (C), q3 = + 2.10
-6 (C), khoảng cách 
giữa điện tích q1 và q3 là r13 = 5 (cm), ta suy ra F13 = 14,4 (N), có hướng từ q1 tới q3. 
- Lực do q2 tác dụng lên q3 là 2
23
32
23 r
qq
kF = với q2 = - 2.10
-6 (C), q3 = + 2.10
-6 (C), khoảng cách 
giữa điện tích q2 và q3 là r23 = 5 (cm), ta suy ra F23 = 14,4 (N), có hướng từ q3 tới q2. 
- Lực tổng hợp 2313 FFF += với F13 = F23 ta suy ra F = 2.F13.cosα với cosα = 3/5 = 0,6 => F = 
17,28 (N) 
2. Thuyết Electron. ðịnh luật bảo toàn ñiện tích 
1.13 Chọn: D 
Hướng dẫn: Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích q = -1,6.10-19 (C), có 
khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. 
Như vậy nế nói “êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác” là không đúng. 
1.14 Chọn: C 
Hướng dẫn: Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron, một vật 
nhiễm điện âm là vật thừa êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Như 
vậy phát biểu “một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương” là không đúng. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
1.15 Chọn: C 
Hướng dẫn: Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện 
(điện môi) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu “Vật dẫn điện là vật có chứa 
rất ít điện tích tự do” là không đúng. 
1.16 Chọn: D 
Hướng dẫn: Theo thuyết êlectron: Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ 
vật này sang vật kia. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu 
này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. Khi cho một vật nhiễm 
điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện 
sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát biểu “Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc 
với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang 
chưa nhiễm điện” là không đúng. 
1.17 Chọn: B 
Hướng dẫn: Khi đưa một quả cầu kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm 
điện thì hai quả cầu hút nhau. Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B 
tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B 
nằm gần quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa hút 
quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả cầu A. 
1.18 Chọn: D 
Hướng dẫn: Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong 
điện môi có rất ít điện tích tự do. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là 
một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật ày sang vật kia 
dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu “Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm 
điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện” là không đúng. 
3. ðiện trường 
1.19 Chọn: C 
Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường: Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng 
yên sinh ra. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong 
nó. Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại 
một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương 
đặt tại điểm đó trong điện trường. Nếu phát biểu “ Véctơ cường độ điện trường tại một điểm 
luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó 
trong điện trường” là không đúng vì có thể ở đây là điện tích âm. 
1.20 Chọn: A 
Hướng dẫn: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. 
Dưới tác dụng của lực điện làm điện tích dương sẽ chuyển động dọc theo chiều của đường sức 
điện trường. Điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trường. 
1.21 Chọn: B 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 1.20 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
1.22 Chọn: D 
Hướng dẫn: Theo tính chất của đường sức điện: Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ 
được một đường sức đi qua. Các đường sức là các đường cong không kín. Các đường sức 
không bao giờ cắt nhau. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương hoặc ở vô cực và 
kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cực. Nên phát biểu “Các đường sức điện luôn xuất phát từ 
điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm” là không đúng. 
1.23 Chọn: B 
Hướng dẫn: Xem hướn dẫn câu 1.22 
1.24 Chọn: B 
Hướng dẫn: Điện tích Q < 0 nên độ lớn của cường độ điện trường là 
2
910.9
r
Q
E −= . 
1.25 Chọn: C 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
E
F
q
q
F
E =⇒= với E = 0,16 (V/m) và F = 2.10-4 (N). Suy ra độ 
lớn điện tích đó là q = 8.10-6 (C) = 8 (µC). 
1.26 Chọn: C 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức 
2
9
r
Q
10.9E = với Q = 5.10-9 (C), r = 10 (cm) = 0,1 (m). Suy ra 
E = 4500 (V/m). 
1.27 Chọn: D 
Hướng dẫn: Khoảng cách từ tâm của tam giác đều cạnh a đến mỗi đỉnh của tam giác là 
3
a . 
- Cường độ điện trường do mỗi điện tích Q gây ra tại tâm của tam giác có độ lớn bằng nhau là 
2321 r
Q
kEEE === , với r = 
3
a . Hướng của mỗi vectơ cường độ điện trường hướng ra xa mỗi 
điện tích. 
- Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm của tam giác đều là 0EEEE 321 =++= 
1.28 Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Điểm M nằm trên đường thẳng nối ha

File đính kèm:

  • pdfĐỀ SỐ 10. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 – ĐIỆN TÍCH + ĐIỆN TRƯỜNG.pdf