Chuyên đề: Anđehit (Hóa 11 cơ bản; thời lượng: 2 tiết)
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4: Thí nghiệm kiểm chứng về tính chất vật lí, tính chất hóa
học của anđehit
- Hoạt động nhóm:
GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 6 HS) để làm các TN kiểm chứng
một số tính chất vật lí và tính chất hóa học mà HS dự đoán ở HĐ học tập 3:
+ Khả năng tan trong nước của anđehit axetic so với ancol etylic;
+ Khả năng dẫn điện;
+ Khả đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím);
+ Tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (phản ứng tráng bạc);
- Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm; từ đó các nhóm nêu tính chất
vật lí, tính chất hóa học chung của anđehit; GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và
chốt kiến thức.
Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 1 Chuyên đề 4. ANĐEHIT (SGK 11-CB; Thời lượng: 2 tiết) I- Nội dung chuyên đề Anđehit: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. II- Tổ chức day học chuyên đề 1- Mục tiêu: - Kiến thức Nêu được : + Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit. + Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit. + Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan; khái niệm dung dịch fomalin. + Tính chất hoá học của anđehit: Tính oxi hóa, tính khử; Khái niệm phản ứng tráng bạc. + Phương pháp điều chế, ứng dụng của anđehit. - Kĩ năng + Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của anđehit. + Dự đoán được tính chất hoá học tính chất hoá học của anđehit no, đơn chức, mạch hở; kiểm tra dự đoán và kết luận. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit. + Phân biệt được anđehit cụ thể với ancol, ankin ... bằng phương pháp hoá học. + Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit; khối lượng của kết tủa bạc thu được trong phản ứng. - Thái độ + Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học; Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 2 + Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm; + Ứng dụng anđehit vào mục đích phục vụ đời sống con người. - Định hướng các năng lực được hình thành: + Năng lực tự học; năng lực hợp tác; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; + Năng lực thực hành hoá học; + Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; + Năng lực tính toán hóa học; + Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 2- Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh (HS) 2.1- Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, đũa thùy tinh, pipet. - Hóa chất: dung dịch AgNO3 1%; dung dịch NH3; dung dịch anđehit axetic hoặc anđehit fomic. 2.2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các bài đã học có liên quan: anđehit (lớp 9), Ankan, ancol, ankin (lớp 11) - Nghiên cứu trước bài anđehit, tìm hiểu phương pháp điều chế và những ứng dụng của anđehit trong công nghiệp và đời sống. 3. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1: Huy động kiến thức, kinh nghiệm đã có của HS Phiếu học tập số 1 - Hoạt động cá nhân: 1. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn của anđehit axetic Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 3 2. Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất đồng đẳng liền trước và 2 chất đồng đẳng liền sau của anđehit axetic; từ đó suy ra công chức phân tử và công thức cấu tạo chung cho các chất thuộc dãy đồng đẳng của anđehit axetic? Nhận xét về các axit trong dãy đồng đẳng này (chúng là các hợp chất hữu cơ hay hợp chất vô cơ? Có chứa nhóm chức gì? đơn chức hay đa chức? Là các hợp chất no hay không no? mạch hở hay mạch vòng?). 3. Cho biết các tính chất hóa học của anđehit axetic? Viết các phương trình hóa học minh họa. - Hoạt động nhóm: Hãy chia sẻ với các bạn trong nhóm về quá trình làm việc cá nhân của em ở trên. - Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quá trình làm việc nhóm trong HĐ học tập 1. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 2: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại, danh pháp của anđehit - Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết: 1. Khái niệm chung về anđehit; 2. Phân loại anđehit; Khái niệm về anđehit no, đơn chức, mạch hở; Công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử chung của anđehit no, đơn chức, mạch hở; viết được công thức cấu tạo của các anđehit no, đơn chức, mạch hở, có số nguyên tử C ≤ 4. 3. Danh pháp anđehit. - Hoạt động nhóm: Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về quá trình làm việc cá nhân của mình - Hoạt động cả lớp: Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 4 GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhận xét kết quả quá trình làm việc nhóm trong HĐ học tập 2, đồng thời GV sửa chữa, bổ sung, chốt kiến thức (nếu cần). HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3: Nghiên cứu cấu tạo, dự đoán, tìm hiểu tính chất của anđehit Phiếu học tập số 2 - Hoạt động nhóm: 1. Nghiên cứu cấu tạo của nhóm chức: - Đặc điểm của liên kết đôi C = O trong nhóm –CHO; so sánh với đặc điểm cấu tạo của phân tử anken. 2. So sánh nhiệt độ sôi của anđehit so với ancol có cùng số nguyên tử cacbon? giải thích. 3. So sánh đặc điểm cấu tạo (giống nhau, khác nhau) của các anđehit: anđehit fomic: H - C - H || O Anđehit axetic: CH3-C-H || O 4. Giới thiệu thành phần của dung dịch fomalin và ứng dụng của fomalin (fomon) trong thực tế đời sống; học sinh thảo luận lấy một số thí dụ liên quan dưới sự hướng dẫn của giáo viên. C H O Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 5 Phiếu học tập số 3: - Hoạt động nhóm 1. Nghiên cứu tính oxi hóa của anđehit: - Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa anđehit axetic với hidro dưới dạng công thức cấu tạo khai triển; xác định số oxi hóa của hiđro trước và sau phản ứng từ đó suy ra đâu là chất oxi hóa, đâu là chất khử trong phản ứng. - Vận dụng viết phương trình hóa học của phản ứng giữa anđehit với hiđro dạng tổng quát; cho biết sản phẩm phản ứng thuộc loại hợp chất nào (ancol bậc 1) 2. Nghiên cứu tính khử của anđehit - Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa anđehit axetic với AgNO3 trong dung dịch NH3 dưới dạng công thức cấu tạo khai triển; từ đó tìm ra quy luật phản ứng. - Vận dụng viết phương trình hóa học của phản ứng giữa anđehit propionic; anđehit fomic; anđehit oxalic với AgNO3 trong dung dịch NH3. - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Ag trước và sau phản ứng; từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử của phản ứng → Kết luận. Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quá trình làm việc nhóm trong HĐ học tập 3. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4: Thí nghiệm kiểm chứng về tính chất vật lí, tính chất hóa học của anđehit - Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 6 HS) để làm các TN kiểm chứng một số tính chất vật lí và tính chất hóa học mà HS dự đoán ở HĐ học tập 3: + Khả năng tan trong nước của anđehit axetic so với ancol etylic; + Khả năng dẫn điện; + Khả đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím); + Tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (phản ứng tráng bạc); - Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm; từ đó các nhóm nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của anđehit; GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và chốt kiến thức. Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 6 HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 5: Điều chế Hoạt động cá nhân: + Nêu các phương pháp điều chế anđehit mà em đã biết + Đối chiếu với SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế. HOẠT ĐỘNG 6: GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu các ứng dụng của anđehit và làm các bài tập trong SGK. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 7: 7.1- GV yêu cầu các nhóm về nhà hệ thống hóa kiến thức bài anđehit thành sơ đồ tư duy (khuyến khích sử dụng các phần mềm hỗ trợ) 7.2- Hãy quan sát hình ảnh thực tế sau và cho biết hình ảnh đó nói lên điều gì, nêu suy nghĩ của em về vấn đề đó. Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 7 4. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Anđehit Câu hỏi/bài tập định tính Nêu được : + Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit. + Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit. + Tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của anđehit. + Các phương pháp điều chế; ứng dụng của anđehit - Giải thích được một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của anđehit; - So sánh và giải thích được nhiệt độ sôi của anđehit so với ancol có cùng số nguyên tử C. - Viết được công thức cấu tạo các đồng phân của một số anđehit tương tự các anđehit đã học. - Phân biệt được anđehit với các loại hợp chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học - Viết và giải thích được một số phản ứng hóa học của anđehít (phản ứng cộng H2 → ancol bậc 1); phản ứng tráng bạc. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của phản ứng tráng bạc. Suy luận được một số phản ứng đối với một số anđehit có thêm nhóm chức –CHO như phản ứng tráng bạc của anđehit oxalic; anđehit fomic; axit fomic Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 8 Bài tập định lượng - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của anđehit ở mức độ đơn giản từ các dữ liệu đầu bài cho. - Tính nồng độ mol, nồng độ % của anđehit, của dung dịch AgNO3 trong phản ứng tráng bạc. - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của anđehit; tính nồng độ mol, nồng độ % của anđehit, dung dịch AgNO3 (ở mức độ yêu cầu cao hơn). Các bài tập yêu cầu HS phải sử dụng các kiến thức, kĩ năng tổng hợp để giải quyết. Bài tập thực hành/thí nghiệm Mô tả và nhận biết được các hiện tượng TN Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm. Giải thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn Phát hiện được một số hiện tượng trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 9 Câu hỏi bài tập a. Mức độ nhận biết Câu 1. Công thức cấu tạo của anđehit propionic là A. CH3-CHO. B. CH3CH(CH3)-CHO. C. CH3-CH2-CHO. D. CH3-CH2-CH2-CHO. Câu 2. Công thức phân tử chung của anđehit no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO. B. CnH2n+1O. C. CnH2n+2O. D. CnH2n-2O. Câu 4. Có các dung dịch riêng biệt sau: CH3CH2OH, CH3-[CH2]4-C≡CH, CH3CHO. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được ba dung dịch trên là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch AgNO3/NH3. C. dung dịch HCl. D. quỳ tím. Câu 5. Dung dịch nước của . gọi là fomon. Dung dịch bão hòa của (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin; Chúng có thể dùng để ướp xác, làm chất bảo quản do có tính diệt khuẩn và có thể tác dụng với nhóm -NH2 trong protein của xác chết làm cho nhóm -NH2 bị khóa, không bị thối rữa. Chữ trong dấu là A. Axit axetic B. Glyxerol C. Ancol etylic D. Anđehit fomic Câu 6. Anđehit H -CHO có tên là: A. Metanal B. Anđêhit fomic C. Foman đehit D. A, B,C đều đúng Câu 7. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) theo sơ đồ phản ứng sau : C2H2 CH3CHO CH3COOH C2H5OH CH3COOC2H5 CH3COONa b. Mức độ thông hiểu Câu 8. Số đồng phân cấu tạo của các anđehit có cùng công thức phân tử C5H10O là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 9: Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào sau đây? A. Dung dịch bão hòa NaHSO3 B. H2/Ni, t˚ C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 10 D. Cả A,B,C Câu 10: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ? A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). C. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). D. CH3CH2OH + CuO (t0). Câu 11: Cho các chất sau : C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Lập dãy biến hoá biểu thị mối liên quan giữa các hợp chất đã cho. Viết các phương trình hoá học xảy ra? Câu 12. Hợp chất hữu cơ X (CxHyOz) có phân tử khối nhỏ hơn 90. X tham gia phản ứng tráng gương và có thể tác dụng với H2/Ni, t0, sinh ra một ancol có cacbon bậc bốn trong phân tử. Công thức của X là A. (CH3)3CCHO. B. (CH3)2CHCHO. C. (CH3)3CCH2CHO. D. (CH3)2CHCH2CHO. Câu 13. Cho dãy chuyển hóa sau: X H2O HgSO4, t 0 Y H2, Ni, t0 CH3COONH4 + 2Ag Z dd AgNO3/NH3 X, Y, Z là các chất hữu cơ, công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A. CH≡CH, CH2=CH–OH, CH3–CH2–OH. B. CH2=CH2, CH2=CH–OH, CH3–OH. C. CH2=CH2, CH3–CHO, CH3–CH2–OH. D. CH≡CH, CH3–CHO, CH3–CH2–OH. Câu 14. Khi đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở bằng oxi thì tỉ lệ sản phẩm cháy thu được là A. 2 2 / 1H O COn n = . B. 2 2/ 1H O COn n < . C. 2 2 / 1H O COn n > . D. 2 2/ 1/ 2H O COn n = . Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ fomalin vào dung dịch AgNO3/NH3 trong ống nghiệm có đun nóng nhẹ: A. có chất bột màu đen ở đáy ống nghiệm B.có chất rắn màu trắng bạc ở đáy ống nghiệm C.có chất rắn màu vàng ở đáy ống nghiệm D. có lớp sáng bóng ở thành ống nghiệm Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 11 c. Mức độ vận dụng Câu 16: Dung dịch của chất nào dùng để bảo vệ xác động vật trong phòng thí nghiệm,bể ngâm xác và các bộ phận cơ thể người trong bệnh viện để phục vụ nghiên cứu. A. anđehit axetic B. Fomanđehit C.anđehit benzoic D. Axeton Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 12 Câu 17: Ở nông thôn nước ta nhiều gia đình vẫn đun bếp rơm, bếp rạ, bếp củi. Khi mua rổ, rá, nong, nia(được đan bởi tre, nứa, giang) họ thường đem gác lên bếp trước khi sử dụng để độ bền của chúng được lâu hơn. Nguyên nhân là do trong khói bếp có chứa: A. anđehit fomic (HCHO) chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt B. anđehit axetic ( CH3CHO) chất này có tính sát trùng C. axit fomic (HCOOH) chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt D. anđehit fomic là chất khí ,tan tốt trong nước Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 7,84. C. 11,2. D. 4,48. Câu 19. Cho các chất sau: CH3CH2CHO, CH2=CHCHO, CH3COCH3, CH2=CHCH2OH. Những chất nào tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, to) cho cùng một sản phẩm? A. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3, CH2=CH–CH2OH. B. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3. C. CH2=CH–CHO, CH3–CO–CH3, CH2=CH–CH2OH. D. CH3CH2CHO, CH2=CH–CHO, CH2=CH–CH2OH. Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 13 Câu 20. Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO? A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. Câu 21. Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng A. ancol bậc 1. B. ancol bậc 2. C. ancol bậc 3. D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2. Câu 22. Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng tráng gương? A. CH3COOH và HCOOH B. HCOOH và C6H5COOH C. HCOOH và HCOONa D. C6H5ONa và HCOONa d. Mức độ vận dụng cao: Câu 23: Trong nhiều tinh dầu thảo mộc có những anđehit không no tạo nên mùi thơm cho các tinh dầu này như: tinh dầu quế có anđehit xinamic ( C6H5CH=CH- CHO) ; tinh dầu sả và chanh có xitronelal ( C9H17CHO). Có thể dùng hóa chất nào để tinh chế các anđehit trên? A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH C. NaHSO3bão hòa và HCl D.H2(Ni.t0) Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần 0,1 mol H2 (Ni, to), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu? A. 0,5 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,8 mol Câu 25. Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây? A. 8,3 gam B. 9,3 gam C. 5,15 gam D. 1,03 gam Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđehit là Nhóm Hóa - Trường THPT Tân Lập 14 A. C2H3CHO, C3H5CHO. B. C2H5CHO, C3H7CHO. C. C3H5CHO, C4H7CHO. D. CH3CHO, C2H5CHO. Câu 27. Cho 3,3 gam hợp chất đơn chức X chứa C, H, O phản ứng hết với dung dịch AgNO3/ NH3 dư tạo ra 16,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A. HCHO. B. CH2=CHCHO. C. CH3CHO. D. C2H5CHO. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam hợp chất A (CxHyOz) thu được 2,20 gam CO2 và 0,90 gam H2O. Biết phân tử khối của A bằng 186 và A có thể tham gia phản ứng tráng gương, có thể tác dụng với H2/Ni, t0 sinh ra một ancol có nguyên tử C bậc bốn trong phân tử. Công thức cấu tạo của A là A. (CH3)3CCHO. B. (CH3)2CHCHO. C. (CH3)2C(CHO)2. D. CH3[CH2]3CHO. Câu 29. Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau: Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). V có giá trị nào dưới đây? A. 0,672 lít B. 1,344 lít C. 1,68 lít D. 2,24 lít Câu 30. Cho 3,94 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic là giá trị nào dưới đây (coi nồng độ của axit fomic trong fomalin là không đáng kể). A. 38,071%. B. 76,142%. C. 61,929% D. 23,858%.
File đính kèm:
- Chuyen_de_andehit_20150726_101443.pdf