Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 26: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 2)

Câu 25: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng 10,54 gam hỗn hợp (SnO2, NiO) nung nóng, đến khi phản ứng kết

thúc, thu được chất rắn X và hỗnhợp khí Y, dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết

tủa. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 3,136. B. 2,24. C. 3,808. D. 3,36.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ag, Fe3O4, Cu, trong đó Ag chiếm 20% về số mol. Để hòa tan tối đa X ta cần tối

thiểu 160 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp X là:

A. 7,00 gam. B. 10,64 gam. C. 7,44 gam. D. 7,26 gam.

pdf5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 26: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Câu 1: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa 
học, nguyên tố X thuộc: 
 A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIB. 
 C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA. 
Câu 2: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được 
nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì: 
 A. Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. 
 C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch 
Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là: 
 A. H2SO4 đặc B. H2SO4 loãng C. HNO3 D. H3PO4 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) 
Câu 4: Cho các phản ứng sau : 
 (a) 4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O 
(c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: 
 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 5: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là: 
 A. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au B. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au 
 C. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au D. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au 
Câu 6: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung 
dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
 đứng trước 
Ag
+
/Ag): 
 A. Ag, Mg. B. Cu, Fe C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 7: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung 
dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng: 
 A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. 
 B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. 
 C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. 
 D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 8: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, 
nguội). Kim loại M là: 
 A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 9: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và 
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là: 
 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 29 và bài giảng số 30 thuộc chuyên đề này) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 
2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm 
tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học 
trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu 
này. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: 3+
o
Al /Al
E = -1,66V; 2+
o
Zn /Zn
E = -0,76V; 2+
o
Pb /Pb
E = -0,13V; 2+
o
Cu /Cu
E = 
+0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động lớn nhất: 
 A. Pin Zn – Cu. B. Pin Zn – Pb. C. Pin Al – Zn. D. Pin Pb – Cu. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 11: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực 
chuẩn 2+
o
Zn /Zn
E và 2+
o
Cu /Cu
E có giá trị lần lượt là: 
 A. +1,56 V và +0,64 V B. – 1,46 V và – 0,34 V 
 C. – 0,76 V và + 0,34 V D. – 1,56 V và +0,64 V 
 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 12: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau 
phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là: 
 A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3 B. Cu, Fe, ZnO, Al2O3 
 C. Cu, Fe, Zn, Al2O3 D. Cu, Fe, Zn, Al 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 13: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng SnO2, Sn(OH)2, PbCO3, NiO nung nóng, đến khi phản ứng kết 
thúc thì được chất rắn gồm: 
 A. Sn, Pb, Ni. B. Sn, Sn(OH)2, Ni, Pb. 
 C. PbCO3, Ni, Sn, Sn(OH)2. D. Ni, Sn, PbO. 
Câu 14: Có 5 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3, NiCl2. Nếu thêm dung dịch KOH dư vào 
mỗi dung dịch trên, sau đó thêm tiếp NH3 dư vào thì số dung dịch cho kết tủa thu được sau thí nghiệm là: 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với 
dung dịch AgNO3? 
 A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) 
Câu 16: Dãy các chất nào dưới đây đều có phản ứng với dung dịch FeCl3? 
 A. KI, Cu, AgNO3 B. Na2S, HNO3, HI 
 C.Ag, H2S, KI D. CH3NH2, HBr, Na2CO3. 
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là: 
 A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. 
 C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 18: Kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng cho thể tích khí NO2 lớn nhất là: 
 A. Fe B. Cu C. Zn D. Ag 
Câu 19: Vàng bị hoà tan trong dung dịch nào dưới đây: 
 A. hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc 
 B. 3 thể tích HNO3 và 1 thể tích HCl đặc 
 C. HNO3 
 D. H2SO4 đặc, nóng 
Câu 20: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? 
 A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2 B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2 
 C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2 D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 21: Để nhận biết các dung dịch: CuCl2, AgNO3, FeCl3, NiCl2, ZnCl2, FeCl2, AlCl3, ta dùng thêm 
thuốc thử là: 
 A. AgNO3. B. quì tím. C. NaOH. D. NH3. 
Câu 22: Để phân biệt các dung dịch: Fe(NO3)2, AgNO3, Zn(NO3)2 ta dùng thêm một thuốc thử là: 
 A. Dung dịch NaCl. B. Quì tím. 
 C. Phenolphtalein. D. dung dịch NaF và NaCl đều được. 
Câu 23: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện 
cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau 
điện phân có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. 3,25 gam B. 6,50 gam C. 13 gam D. 19,5 gam 
Câu 24: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ bằng dòng điện có cường độ 20A cho đến 
khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch 
NaOH 1M. Thời gian điện phân thực hiện quá trình điện phân là: 
 A. 4013 giây B. 3728 giây C. 3918 giây D. 3860 giây 
Câu 25: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng 10,54 gam hỗn hợp (SnO2, NiO) nung nóng, đến khi phản ứng kết 
thúc, thu được chất rắn X và hỗnhợp khí Y, dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết 
tủa. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: 
 A. 3,136. B. 2,24. C. 3,808. D. 3,36. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ag, Fe3O4, Cu, trong đó Ag chiếm 20% về số mol. Để hòa tan tối đa X ta cần tối 
thiểu 160 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp X là: 
 A. 7,00 gam. B. 10,64 gam. C. 7,44 gam. D. 7,26 gam. 
Câu 27: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, 
thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết 
tủa. Giá trị của m là: 
 A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 
2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 
2a gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010) 
Câu 29: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn 
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng 
nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là: 
 A. 19,81%. B. 29,72%. C. 39,63%. D. 59,44%. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010) 
Câu 30: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị II trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung 
dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,9 gam 
muối khan. Kim loại M là: 
 A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe 
Câu 31: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: 
Fe
3+
/Fe
2+
 đứng trước Ag+/Ag): 
 A. 32,4 B. 64,8 C. 54,0 D. 59,4 
Câu 32: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản 
ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là: 
 A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào 
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là: 
 A. 68,2 B. 28,7 C. 57,4 D. 10,8 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá 
trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên? 
 A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 35: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu 
được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các 
phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy 
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
 A. 41,48%. B. 58,52%. C. 48,15%. D. 51,85%. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011) 
Câu 36: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: 
 A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011) 
Câu 37: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: 
 A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011) 
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp 
khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở 
đktc). Kim loại M là: 
 A. Cu B. Sn C. Mg D. Zn 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011) 
Câu 39: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một 
oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là: 
 A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68% 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 40: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất 
rắn X là: 
 A. 600 ml. B. 800 ml. C. 400 ml. D. 200 ml. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011) 
Câu 41: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Ni và Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi 
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản 
ứng hết với Y là: 
 A. 57 ml. B. 50 ml. C. 90 ml. D. 75 ml. 
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa 
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: 
 A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn 4,14 gam hỗn hợp X gồm Ni và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,344 
lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 4,14 gam hỗn hợp X là( Ni = 59 
, Sn =119): 
 A. 0,784 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít 
H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là : 
 A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 45: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu 
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: 
 A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 101,68 gam. D. 88,20 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 19,03 gam hỗn hợp X gồm Ni, Sn ta thu được 24,15 gam hỗn hợp chất rắn. 
Nếu cho 19,03 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thì sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí 
(đktc). Giá trị của V là (Cho Sn = 119 , Ni = 59 ): 
 A. 7,168. B. 7,392. C. 3,808. D. 4,032. 
Câu 47: Bạc trở nên đen khi tiếp xúc với không khí có lẫn H2S. Nếu lượng Ag đã phản ứng với 0,100 mol 
thì lượng oxi đã tham gia phản ứng này bằng: 
 A. 0,025 mol B. 0,075 mol C. 0,050 mol D. 0,100 mol 
Câu 47: Hòa tan 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,6 lít khí NO 
(đktc). Khối lượng của Ag có trong hỗn hợp là: 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
 A. 16,2 gam B. 19,2 gam C. 32,4 gam D. 35,4 gam 
Câu 48: Cho 20,21 gam hỗn hợp X gồm Ni và Sn vào dung dịch HNO3 đặc và nóng thu được 15,232 lít 
khí NO2 (đktc) và sản phẩm khử duy nhất. % khối lượng của Ni trong X là: 
 A. 11,68%. B. 98,53%. C. 20,21%. D. 45,78%. 
Câu 49: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 
dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu 
= 64; Zn = 65): 
 A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch 
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: 
 A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 51: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với 
lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 
gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể 
tích khí O2 (đktc) phản ứng là: 
 A. 2,016 lít. B. 1,008 lít. C. 0,672 lít. D. 1,344 lít. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010) 
Câu 52: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 
2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm 
khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là: 
 A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010) 
Câu 53: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch 
gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm 
khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác 
dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: 
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011) 
Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 
lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là: 
 A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011) 
Câu 55: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 
11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? 
 A. 10,56 gam. B. 3,36 gam. C. 7,68 gam. D. 6,72 gam 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011) 
Câu 56: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng 
dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm 
khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là: 
 A. 70%. B. 25%. C. 60%. D. 75%. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011) 
Câu 57: Lượng NaCN cần dùng để hòa tan hết 1,97 gam Au là: 
 A. 0,01 mol B. 0,02 mol C. 0,03 mol D. 0,04 mol 
Câu 58: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO 
(sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là: 
 A. 0,06 và 0,02 B. 0,06 và 0,01 C. 0,03 và 0,01 D. 0,03 và 0,02 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc 
 Nguồn: Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdfBai_30._Bai_tap_LT_va_BT_ve_mot_so_kim_loai_khac_tiep_.pdf
  • pdfBai_30._Dap_an_LT_va_BT_ve_mot_so_kim_loai_khac_tiep_.pdf