Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 17: Phương pháp giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất
Câu 8: Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0,015 mol khí H2.
Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp đó là:
A. 900 ml. B. 450 ml. C. 150 ml. D. 300 ml.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O tới phản ứng hoàn toàn thu được 200
ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được a
gam kết tủa. Giá trị của m và a là:
A. 8,2 gam và 78 gam. B. 8,2 gam và 7,8 gam .
C. 82 gam và 7,8 gam. D. 82 gam và 78 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
ểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là: A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Fe . Dạng 2: Phản ứng của Nhôm với dung dịch HNO3 Câu 1: Hoà tan hết x mol Fe, y mol Al vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 0,062 mol NO và 0,047 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 22,164 gam muốikhan. Giá trị của x, y lần lượt là: A. 0,09 và 0,01. B. 0,07 và 0,02. C. 0,08 và 0,03. D. 0,12 và 0,02. Câu 2: Hoà tan 2,16 gam kim loại M hoá trị không đổi cần 0,17 mol H2SO4 thu được hỗn hợp khí X gồm H2, H2S, SO2 có tỷ lệ thể tích tương ứng là 1 : 2 : 3. Kim loại M là: A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 3: Hoà tan 16,2 gam kim loại M vào HNO3 đủ thu được 5,6 lit hỗn hợp khí gồm NO và N2 có khối lượng 7,2 gam. Kim loại M là: A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 4: Hoà tan hết 0,03 Al mol và 0,02 mol Ag vào dung dịch HNO3, sau phản ứng cô cạn rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng x gam. Giá trị của x là: A. 9,79. B. 5,22. C. 4,26. D. 3,69. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Câu 6: Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,792. B. 0,896. C. 1,2544. D. 1,8677. Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm Fe và 1 kim loại M có hóa trị n không đổi. Khối lượng X là 7,22 gam. Chia X ra làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lít H2 (đktc). - Phần 2 với dung dịch HNO3 dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lít (đktc). Kim loại khối lượng M và % khối lượng của M trong hỗn hợp X là: A. Al, 53,68%. B. Cu, 25,87%. C. Zn, 48,12%. D. Al, 22,44%. Câu 8: Chia 6,68 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và kim loại M hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau: - Phần một tan hoàn trong trong HCl thu 1,792 lit khí. - Phần hai tan trong H2SO4 đặc nóng dư thu 2,352 lit SO2 đktc). Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Kim loại M là: A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Na. Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là: A. 13,5. B. 1,35. C. 0,81. D. 8,1. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 38,34 gam. B. 34,08 gam. C. 106,38 gam. D. 97,98 gam . (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) Câu 12: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe . (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) Câu 13: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) Dạng 3: Phản ứng của nhôm với dung dịch muối Câu 1: Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Phát biểu nhận xét sau thí nghiệm nào sau đây không đúng? A. Thanh Al có màu đỏ. B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38 gam. C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38 gam. Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) Câu 3: Cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 0,8M sau phản ứng xong thu m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 16,4 gam. B. 24,26 gam. C. 15,2 gam. D. 15,57 gam. Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) Câu 5: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 21,6 gam B. 37,8 gam. C. 44,2 gam. D. 42,6 gam. Câu 6: Cho 10,8 gam nhôm vào 500 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và FeCl3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 8,4 gam. B. 28 gam. C. 16,8 gam. D. 11,2 gam. Câu 7: Hòa tan 21,6 gam Al trong dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí NH3(đktc) thoát ra là: A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 1,12 lit. D. 5,376 lit. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Câu 8: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là: A. 11,76 lít. B. 9,072 lít. C. 13,44 lít. D. 15,12 lít . Dạng 4: Phản ứng liên quan đến tính lưỡng tính của oxit/hiđroxit nhôm Nhôm kim loại tác dụng với dung dịch kiềm Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong lượng nước dư? A. 3,90 gam K và 8,10 gam Al. B. 1,15 gam Na và 5,4 gam Al. C. 1,40 gam Li và 5,40 gam Al. D. 6,85 gam Ba và 5,40 gam Al. Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào 1000 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 4,48 lít. B. 0,448 lít. C. 6,72 lít. D. 0,224 lít . Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) Câu 4: Hòa tan 0,54 gam một kim loại M có hóa trị n không đổi cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Kim loại M là A. Zn. B. Mg . C. K . D. Al. Câu 5: Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột nhôm và một kim loại kiềm M vào nước sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là: A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 6: Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH được 6,72 lit H2 (đktc). Khối lượng của Al và Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: A. 5,4 gam và 20,4 gam. B. 20,4 gam và 5,4 gam . C. 0,54 gam và 2,04 gam. D. 2,04 gam và 0,54 gam. Câu 7: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2 gam và 15 gam . B. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 6,4 gam và 24,8 gam. D. 11,2 gam và 20 gam. Câu 8: Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0,015 mol khí H2. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp đó là: A. 900 ml. B. 450 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O tới phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Giá trị của m và a là: A. 8,2 gam và 78 gam. B. 8,2 gam và 7,8 gam . C. 82 gam và 7,8 gam. D. 82 gam và 78 gam. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) Câu 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện): A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Câu 11: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là: A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. Dung dịch Kiềm tác dụng với dung dịch muối Al3+ Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M và 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là: Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 6,72 lít. Câu 13: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,97 gam . D. 0,68 gam. Câu 14: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng. A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. Câu 15: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là: A. 1,56 gam. B. 19,43 gam. C. 17,87 gam. D. 20,20 gam. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) Câu 17: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: A. 4 gam. B. 6 gam. C. 8 gam. D. 10 gam. Câu 18: Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là: A. 15,60 gam. B. 25,68 gam. C. 41,28 gam. D. 0,64 gam. Câu 19: Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào 13,68 gam Al2(SO4)3. Sau các phản ứng trên, ta thu được dung dịch A có thể tích 500 ml và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là: A. Na2SO4 0,12M, NaAlO2 0,12M. B. NaOH 0,12M, NaAlO2 0,36M. C. NaOH 0,6M, NaAlO2 0,12M . D. Na2SO4 0,36M, NaAlO2 0,12M. Câu 20: Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 400 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M thu được 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là: A. 0,6M hoặc 1,1M. B. 0,9M hoặc 1,2M. C. 0,8M hoặc 1,4M. D. 0,9 hoặc 1,3M. Câu 21: Thêm NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt bằng: A. 0,01 mol và 0,02 mol. B. 0,02 mol và 0,03 mol. C. 0,03 mol và 0,04 mol. D. 0,04 mol và 0,05 mol. Câu 22: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là: A. 1,8M. B. 2M. C. 1,8M hoặc 2M. D. 2,1M. Câu 23: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là: A. 1,2M. B. 2,8M. C. 1,2M và 4M. D. 1,2M hoặc 2,8M . Câu 24: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc chứa 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thì được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của à là: A. 2M. B. 1,5M hay 3M. C. 1M hay 1,5M. D. 1,5M hay 7,5M . Câu 25: Dung dịch A là Al2(SO4)3, B là dung dịch NaOH. Trộn 100 ml A với 100 ml B thu được 3,12 gam kết tủa. Trộn 100 ml A với 200 ml B cũng thu được 3,12 gam kết tủa. Nồng độ mol/l tương ứng A và B là: A. 1M và 0,3M. B. 0,3M và 1,2M. C. 0,3M và 0,6M. D. 0,5M và 1M. Câu 26: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2, nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 bằng 3 lần nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4 gam. Nồng độ mol của Al2(SO4)3 và Ba (OH)2 trong dung dịch ban đầu lần lượt là: A. 0,5M; 1,5M . B. 1M; 3M . C. 0,6M; 1,8M. D. 0,4M; 1,2M. Câu 27: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ: Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - A. a : b = 1 : 4. B. a : b 1 : 4. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Câu 28: Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là: A. 0,8l. B. 1,1l. C. 1,2l. D. 1,5 . Câu 29: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng là 0,51 gam? A. 300 ml. B. 300 ml hoặc 700 ml . C. 300 ml hoặc 800 ml . D. 500 ml. Câu 30: Hòa tan 10,8 gam Al trong 1 lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào dung dịch A để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ta 1 chất rắn nặng 10,2 gam là: A. 1,2 lít hoặc 2,8 lít . B. 1,2 lít . C. 0,6 lít hoặc 1,6 lít. D. 1,2 lít hoặc 1,4 lít. Câu 31: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Thể tích dung dịch NaOH là: A. 0,2 lít hoặc 1 lít. B. 0,2 lít hoặc 2 lít. C. 0,3 lít hoặc 4 lít. D. 0,4 lít hoặc 1 lít. Câu 32: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là: A. 2. B. 1,8. C. 2,4. D. 1,2. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Câu 33: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) Câu 34: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là: A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) Câu 35: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là: A. 2,4. B. 2,4 hoặc 4 . C. 4 . D. 1,2 hoặc 2. Câu 36: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,05 . B. 0,0125 . C. 0,0625. D. 0,125. Câu 37: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V (lít) gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất lần lượt là: A. 1,25 lít và 1,475 lít . B. 1,25 lít và 14,75 lít. C. 12,5 lít và 14,75 lít. D. 12,5 lít và 1,475 lít. Dung dịch axit tác dụng với dung dịch phức [Al(OH)4] - Câu 38: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: A. b < 5a. B. a = 2b. C. b < 4a. D. a = b. Câu 39: Cho dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dung b mol HCl hoặc 2b mol HCl thu được kết tủa là như nhau. Tỷ lệ a : b là: A. 3 : 2. B. 4 : 5. C. 3 : 4. D. 5 : 4. Câu 40: Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là: A. 0,5 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. 0,8 lít. Câu 41: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4]. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là: Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol. B. 0,16 mol. C. 0,26 mol. D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol. Câu 42: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thể tích dung dịch (lít) HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là: A. 0,02. B. 0,24. C. 0,06 hoặc 0,12. D. 0,02 hoặc 0,24. Câu 43: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,025. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,125. Dạng 5: Phản ứng nhiệt nhôm Câu 1: Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12 gam. B. 10,2 gam. C. 2,24 gam. D. 16,4 gam. Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 (Cr = 52) và m gam Al. Sau phản ứng hoàn toàn, được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48. B. 11,2. C. 7,84. D. 10,08. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Câu 3: Khi cho 41,4 gam X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. % khối lượng của Cr2O3 trong X là (H = 100%, Cr = 52): A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) Câu 4: Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là: A. 4,4 gam và 17 gam. B. 5,4 gam và 16 gam. C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam. Câu 5: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là: A. 0,27. B. 2,7. C. 0,54. D. 1,12. Câu 6: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (H = 100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam. Câu 7: Đốt cháy hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí). Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng: - Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. - Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4
File đính kèm:
- Bai_18._Bai_tap_Phuong_phap_giai_ve_nhom_va_hop_chat.pdf
- Bai_18._Dap_an_Phuong_phap_giai_ve_nhom_va_hop_chat.pdf