Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 13: Bài tập kim loại kiềm thổ

Câu 2: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới dây?

A. Làm hao tốn chất giặt rửa tỗng hợp.

B. Làm giảm mùi vị thực phẩm.

C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi.

D. Làm tắc ống dẫn nước nóng.

Câu 3: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây:

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, hư hại quần áo.

C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

pdf11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 13: Bài tập kim loại kiềm thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dư vào dung dịch B thu được khí C và dung dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng 
với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa E. Các chất C, E lần lượt có thể là: 
 A. H2, Al(OH)3. B. CO2, Al(OH)3. 
 C. H2, BaCO3. D. Cả A, C đều đúng. 
Câu 25: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn 
hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa: 
 A. NaCl, NaOH. B. NaCl. 
 C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 26: Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 (biết b < a < 2b). Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc thu được chứa: 
 A. NaOH, Na2CO3 B. NaHCO3, Na2CO3 
 C. NaOH, Ba(OH)2 D. NaHCO3, Ba(HCO3)2 
Câu 27: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 
X 
0t X1 + CO2 X1 + H2O  X2 
X2 + Y  X + Y1 + H2O X2 + 2Y  X + Y2 + 2H2O 
Hai muối X, Y tương ứng là: 
 A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. 
 C. CaCO3, NaHSO4. D. BaCO3, Na2CO3 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
(1) A + B  C + H2  (2) C + D  E 
(3) E+F  G + D + B (4) G 
®pnc
 A + Cl2 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
(5) E 
o
t CaCO3 + D + B 
A, B, E lần lượt là những chất sau đây: 
 A. Ca, H2O, Ca(HCO3)2. B. Ca, HCl, Ca(HCO3)2. 
 C. Ca, H2SO4, Ca(HCO3)2. D. CaO, H2O, Ca(HCO3)2. 
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cl2  A  B  C  A  Cl2 
Trong đó A, B, C là các chất rắn và đều chứa Clo. Các chất A, B, C lần lượt là: 
 A. NaCl, NaOH, Na2CO3 B. KCl, KOH, K2CO3 
 C. CaCl2, Ca(OH)2, CaCO3 D. A, B, C đều đúng. 
Câu 30: Cho sơ đồ biến hoá: Ca  X  Y  Z  T  Ca. X, Y, Z, T lần lượt là: 
 A. CaO, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaCO3 B. CaO, CaCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2 
 C. CaO, CaCO3, CaCl2, Ca(HCO3)2 D. CaCl2, CaCO3, CaO, Ca(HCO3)2 
Câu 31: Sơ đồ chuyển hoá: Mg (1) A (2) MgO . 
Trong các chất: (1) Mg(OH)2; (2) MgCO3; (3) Mg(NO3)2; (4) MgSO4; (5) MgS. A là: 
 A. 3, 5. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 4, 5. 
Câu 32: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là: 
 A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. 
Câu 33: Cho 3 lọ hóa chất, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc 
thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên? 
 A. Quỳ tím B. Phenolphtalein C. Na2CO3 D. AgNO3 
Câu 34: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? 
 A. Zn, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Mg, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg 
Câu 35: Cho 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3; CaCO3; Na2SO4; CaSO4.2H2O. Để nhận biết 4 
lọ hoá chất trên người ta có thể dùng: 
 A. H2O và dung dịch NaOH B. H2O và dung dịch HCl 
 C. H2O và dung dịch BaCl2 D. Không cần dùng hoá chất khác 
Câu 36: Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều cation 
nhất ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào 
trong các chất sau: 
 A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ 
 C. Dung dịch NaOH vừa đủ D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ 
Câu 37: Cho một dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Để loại bỏ hết các ion Ca2+, 
Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
 ra khỏi dung dịch ban đầu, cần dùng dung dịch chứa: 
 A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3 
Dạng 4: Lý thuyết về nước cứng 
Câu 1: Nước cứng là loại nước chứa: 
 A. Nhiều chất bẩn. B. Nhiều ion Na+, H+. 
 C. Nhiều ion Mg2+, Ca2+. D. Nhiều hoá chất độc hại. 
Câu 2: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới dây? 
 A. Làm hao tốn chất giặt rửa tỗng hợp. 
 B. Làm giảm mùi vị thực phẩm. 
 C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. 
 D. Làm tắc ống dẫn nước nóng. 
Câu 3: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây: 
 A. Gây ngộ độc nước uống. 
 B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, hư hại quần áo. 
 C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. 
 D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. 
Câu 4: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời? 
 A. Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-
 B. Ca
2+
, Mg
2+
, 2-4SO 
 C. Cl
-
, 2-4SO , 
-
3HCO , Ca
2+ 
D. 
-
3HCO , Ca
2+
, Mg
2+
Câu 5: Nước cứng vĩnh cửu là loại nước cứng chứa các ion: 
 A. Mg
2+
, Ca
2+
, Cl
-
, -3NO B. K
+
, Na
+
, 2-3CO ,
-
3HCO 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
C. Mg
2+
, Na
+
, -
3HCO D. Mg
2+
, Ca
2+
, -
3HCO 
Câu 6: Điều nào dưới đây về nước cứng là không đúng? 
 A. Nước cứng có chứa đồng thời anion -
3HCO và 
2-
4SO hoặc Cl
-
 là nước cứng toàn phần. 
 B. Nước có chứa nhiều Ca2+, Mg2+. 
 C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm. 
 D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và 2-
4SO hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời. 
Câu 7: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? 
 A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. KNO3 
Câu 8: Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng: 
(dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) 
(1) M
2+ 
+ 2 -
3HCO →MCO3 + CO2 + H2O 
(2) M
2+
 + -
3HCO + OH
-
 → MCO3 + H2O 
(3) M
2+
 + 2-
3CO → MCO3 
(4) 3M
2+
 + 2 3-4PO → M3(PO4)2 
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời? 
 A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. Cả 4 cách 
Câu 9: Có các chất: KCl, Na2CO3, Ca(OH)2, HCl. Những chất không thể làm mềm nước cứng tạm thời là: 
 A. KCl. B. KCl và HCl. 
 C. Ca(OH)2 và Na2CO3. D. Ca(OH)2, HCl và KCl. 
Câu 10: Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng 
tạm thời là: 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 11: Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần là: 
 A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. Na2CO3. D. CaCl2. 
Câu 12: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, -3HCO , Cl
-
, 2-4SO . Chất có thể dùng để làm mềm 
mẫu nước cứng trên là: 
 A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: 
 A. Na2CO3và HCl. B. Na2CO3và Na3PO4. 
 C. Na2CO3và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 14: Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, 
Mg(HCO3)2. Dung dịch nào sau đây có thể loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? 
 A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch K2SO4 
 C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch NaNO3 
Câu 15: Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước 
cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Hoá chất dùng để nhận biết các cốc trên là: 
 A. NaHCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2. 
Dạng 5: Điều chế kim loại và hợp chất, ứng dụng của các hợp chất 
Câu 1: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca? 
 A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. 
 B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. 
 C. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. 
 D. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. 
Câu 2: Người ta có thể điều chế kim loại Mg bằng cách: 
 A. Khử MgO bằng H2 hoặc CO. 
 B. Điện phân dung dịch MgCl2. 
 C. Điện phân nóng chảy MgCl2 khan. 
 D. Dùng kim loại Al cho tác dụng với dung dịch MgCl2. 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - 
Câu 3: Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot (cực 
âm)? 
 A. Mg  Mg2+ + 2e B. Mg2+ + 2e  Mg 
 C. 2Cl
-
  Cl2 + 2e D. Cl2 + 2e  2Cl
-
Câu 4: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy thì: 
 A. ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hoá B. ở cực âm, ion Mg2+ bị khử 
 C. ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hoá D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử 
Câu 5: Mô tả ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng? 
 A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay. 
 B. Dùng chế tạo dây dẫn điện. 
 C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. 
 D. Dùng để tạo chất chiếu sáng. 
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm 
nhập thực của nước mưa với đá vôi? 
 A.  3 2 2 3 2CaCO + H O + CO Ca HCO 
 B.  3 3 2 22Ca HCO CaCO + H O + CO 
 C. 3 2 2 2CaCO + 2HCl CaCl + H O + CO 
 D. 
0t
3 2CaCO CaO + CO 
Câu 7: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là: 
 A. thạch cao khan. B. thạch cao sống. C. đá vôi. D. thạch cao nung. 
Câu 8: Trong y học, chất được sử dụng bó bột khi xương bị gãy là: 
 A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4 khan. C. 2CaSO4.H2O. D. MgSO4.7H2O. 
Dạng 6: Bài tập về phản ứng axit – bazơ 
Bài tập về phản ứng của kiềm/kiềm thổ với H2O 
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc). Thể tích dung 
dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là: 
 A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít. 
Câu 2: Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở 
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là: 
 A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Bài tập về phản ứng của dung dịch kiềm/kiềm thổ với axit 
Câu 3: Cho 50 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12. Thể tích nước (ml) cần pha thêm vào để thu được dung 
dịch có pH = 11 là: 
 A. 350 B. 450 C. 800 D. 900 
Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 
0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: 
 A. 7. B. 6. C. 1. D. 2. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp 
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là: 
 A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 6: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để 
trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là: 
 A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M 
Dạng 7: Bài tập về phản ứng của kim loại với axit (phản ứng oxi hóa – khử) 
Bài tập về phản ứng của kim loại với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng) 
Câu 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính 
nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be 
= 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137): 
 A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Be và Mg. 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 2: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại 
X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam 
X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). 
Kim loại X là: 
 A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 3: Hòa tan 3,4 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 1,344 lít khí ở điều 
kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 0,95 gam kim loại A thì cần không hết 100 ml dung 
dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là: 
 A. Ca. B. Cu C. Mg D. Sr 
Câu 4: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối 
clorua. Kim loại đó là: 
 A. Be B. Mg C. Ca D. Ba 
Câu 5: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu 
được 55,5 gam muối khan. Kim loại M là: 
 A. Ca. B. Sr. C. Ba. D. Mg. 
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml 
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là: 
 A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 
0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO. Khối 
lượng của M và MO trong hỗn hợp X là: 
 A. 1,2 gam Mg và 2 gam MgO. B. 1,2 gam Ca và 2 gam CaO. 
 C. 1,2 gam Ba và 2 gam BaO. D. 1,2 gam Cu và 2 gam CuO. 
Câu 8: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 
dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là: 
 A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 9: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% ta thu được dung 
dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại tạo nên oxit đó là: 
 A. Cu B. Zn C. Mg D. Fe 
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu 
được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 
trong dung dịch Y là: 
 A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Bài tập về phản ứng của Mg với axit HNO3 
Câu 11: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử 
duy nhất, ở đktc). Khí X là: 
 A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 12: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch 
X là: 
 A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. 
Câu 13: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng 
chỉ thu được V ml khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của V là: 
 A. 0,224. B. 2,24. C. 224. D. 280. 
Câu 14: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hóa trị II và có khối lượng nguyên tử MA < MB. Nếu 
cho 10,4 gam hỗn hợp X (có số mol bằng nhau) với HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Nếu cho 
12,8 gam hỗn hợp X (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2 
(đktc). A và B là: 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - 
 A. Ca và Mg. B. Ca và Cu. C. Zn và Ca. D. Mg và Ba. 
Dạng 8: Bài tập liên quan tới phản ứng của CO2/SO2 với dung dịch kiềm/kiềm thổ 
Bài tập về phản ứng của muối cacbonat/sunfit với dung dịch axit: 
Câu 1: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí 
CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp lần lượt là: 
 A. 35,2% và 64,8% B. 70,4% và 29,6% 
 C. 85,49% và 14,51% D. 17,6% và 82,4% 
Câu 2: Hoà tan 4 gam hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung 
dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: 
 A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. 
Câu 3: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng 
hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó 
là: 
 A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba 
Câu 4: Cho 19,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat của một kim 
loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo thành trong 
dung dịch thu được sau phản ứng là: 
 A. 21,4 gam B. 22,2 gam C. 23,4 gam D. 25,2 gam 
Câu 5: Cho 20,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng 
với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan thu được đem điện 
phân nóng chảy thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: 
 A. 8,6 B. 8,7 C. 8,8 D. 8,9 
Câu 6: A, B là các kim loại hoạt động hóa trị II, hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 cacbonat của A và 8,4 gam 
muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muối thì thu 
được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khi ở anot. Biết khối lượng nguyên tử A bằng khối lượng 
oxit của B. Hai kim loại A và B là: 
 A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra 
Bài tập về phản ứng của CO2/SO2 với dung dịch kiềm/kiềm thổ đã biết số mol và nồng độ: 
Câu 7: Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là: 
 A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam 
Câu 8: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong 
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol: 
 A. 0 gam đến 3,94 gam B. 0 gam đến 0,985 gam 
 C. 0,985 gam đến 3,94 gam D. 0,985 gam đến 3,152 gam 
Câu 9: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa 
thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: 
 A. 0 gam B. 3 gam C. 10 gam D. 5 gam 
Câu 10: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và 
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 1,970 B. 1,182. C. 2,364. D. 3,940. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu 
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: 
 A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 13: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 
gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 
 A. 1,5 gam B. 2 gam C. 2,5 gam D. 3 gam 
Bài tập về phản ứng của CO2/SO2 với dung dịch kiềm/kiềm thổ (số mol CO2 cho gián tiếp): 
Câu 14: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và 
 Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Ngọc Bài tập kim loại kiềm thổ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - 
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được 
sau phản ứng là: 
 A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,5 gam. D. 4,2 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 15: Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào 
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: 
 A. 8 gam B. 9 gam C. 10 gam D. 11 gam 
Câu 16: Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và KHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch 
H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của a 
là: 
 A. 20 B. 21 C. 22 D. 23. 
Bài tập về phản ứng của CO2/SO2 với dung dịch kiềm/kiềm thổ (CO2 chưa biết): 
Câu 17: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá 
trị của V là: 
 A. 44,8 ml hay 89,6 ml B. 224 ml 
 C. 44,8 ml hay 224 ml D. 44,8 ml 
Câu 18: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015M thu được 1,97 
gam BaCO3 kết tủa. V có giá trị là: 
 A. 0,224 lít B. 1,12 lít 
 C. 0,448 lít D. 0,244 lit hay 1,12 lít. 
Câu 19: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch 
còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa.

File đính kèm:

  • pdfBai_14._Bai_tap_kim_loai_kiem_tho_2.pdf
  • pdfBai_14._Dap_an_bai_tap_kim_loai_kiem_tho.pdf