Chuyên đề 4: Một số vấn đề tổng hợp và nâng cao của hóa học hữu cơ - Bài 5: Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (Phần 2)
Câu 56: Thực hiện phản ứng este hoá ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử
là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của Z là:
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. HCOO-C(CH3)=CH2.
Câu 57: Thực hiện phản ứng este hoá ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử
là C4H6O2. Y không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của Z là:
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. HCOO-C(CH3)=CH2.
OOH. D. CH3COOH. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) Câu 29: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc).Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là: A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) Câu 30: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. O=CH-CH2-CH2OH. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) Câu 31: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Câu 32: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. ancol etylic. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) Câu 33: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) Câu 34: Este X không no, mạch hở có tỷ khối so với oxi là 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) Câu 35: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2 . (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) Câu 36: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là: A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) Câu 37: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) Câu 38: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là: A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) Câu 39: Chất X có công thức phân tử là C2H4O2. X tác dụng với Na và với dung dịch AgNO3/NH3, t 0 . Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HOCH2CHO. D. HOCH=CHOH. Câu 40: Chất hữu cơ A có công thức và C2H4O3. A tác dụng với Na và NaHCO3 đều thu được số mol khí đúng bằng số mol A đã phản ứng. A có công thức cấu tạo là : A. HOCH2COOH. B. OHC-COOH. C. HCOOCH2OH. D. CH3O-COOH. Câu 41: Chất X có công thức phân tử là C3H6O2, tác dụng được với NaOH và có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. CH3CH2COOH. B. HCOOCH2CH3. C. HOCH2CH2CHO. D. CH3CH(OH)CHO. Câu 42: Chất X có công thức phân tử là C3H6O2, tác dụng được với Na và dung dịch AgNO3/NH3, t 0 . Cho hơi của X tác dụng với CuO, t0 thu được chất hữu cơ Y đa chức. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2COOH. B. HCOOCH2CH3. C. HOCH2CH2CHO. D. CH3CH(OH)CHO. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Câu 43: Chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2 khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. Tên gọi đúng của X là: A. Metyl axetat. B. Etyl fomiat. C. Axit propionic. D. Metyl fomiat. Câu 44: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) Câu 45: Chất X có công thức phân tử là C3H6O3. X không tác dụng với NaHCO3 nhưng tác dụng được với NaOH và muối thu được lại tác dụng với Na giải phóng H2. Oxi hoá X trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Y có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(OH)-COOH. B. HO-CH2-CH2-COOH. C. HO-CH2-CO-CH2-OH. D. HO-CH2-COOCH3. Câu 46: Chất X có công thức phân tử là C3H6O3. X không tác dụng với NaHCO3 nhưng tác dụng được với Na giải phóng H2. Hiđro hoá X trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ Y đa chức. X không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng nhưng Y có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(OH)-COOH. B. HO-CH2-CH2-COOH. C. HO-CH2-CO-CH2-OH. D. HO-CH2-COOCH3 . Câu 47: Chất X có công thức phân tử là C3H6O3. X tác dụng với NaHCO3 và muối thu được tác dụng với Na giải phóng H2. Oxi hoá X trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Y không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(OH)-COOH. B. HO-CH2-CH2-COOH. C. HO-CH2-CO-CH2-OH. D. HO-CH2-COOCH3. Câu 48: Este X có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hoá Z bằng CuO thu được chất hữu cơ T có phản ứng tráng gương. Khi cho 1 mol T phản ứng tráng gương thu tối đa 4 mol Ag. Tên gọi của X là: A. Metyl propionat. B. Etyl axetat. C. n-propyl fomiat. D. Isopropyl fomiat. Câu 49: Chất X có công thức phân tử là C4H10O2. Đề hiđrat hoá X thu được butađien-1,3 (duy nhất). Tên gọi của X là: A. Butan-2,3-điol. B. Butan-1,3-điol. C. Butan-1,4-điol. D. Butan-1,2-điol. Câu 50: Este X có công thức phân tử là C4H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hoá Z bằng CuO thu được chất hữu cơ T không có phản ứng tráng gương. Tên gọi đúng của X là: A. Metyl propionat. B. Etyl axetat. C. n-propyl fomiat. D. Isopropyl fomiat. Câu 51: Chất X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Oxi hoá X bằng CuO dư nung nóng thu được chất hữu cơ Y (phản ứng theo tỷ lệ mol 1:1). Khi cho Y tác dụng với Ag2O dư trong dung dịch NH3 đun nóng thì cứ 1 mol Y thì thu được tối đa 2 mol Ag. Tên gọi của X là: A. Butan-1,2-điol. B. Butan-2,3-điol. C. 2-Metylpropan-1,2-điol. D. Butan-3,4-điol. Câu 52: Chất X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Oxi hoá X bằng CuO dư nung nóng thu được chất hữu cơ Y (phản ứng theo tỷ lệ mol 1:2). Khi cho Y tác dụng với Ag2O dư trong dung dịch NH3 đun nóng thì cứ 1 mol Y thì thu được tối đa 2 mol Ag. Tên gọi của X là: A. Butan-1,2-điol. B. Butan-2,3-điol. C. 2-Metylpropan-1,2-điol. D. Butan-3,4-điol. Câu 53: Chất X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Oxi hoá X bằng CuO dư nung nóng thu được chất hữu cơ Y (phản ứng theo tỷ lệ mol 1:2). Y không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t 0. Tên gọi của X là: A. Butan-1,2-điol. B. Butan-2,3-điol. C. 2-Metylpropan-1,2-điol. D. Butan-3,4-điol . Câu 54: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Cả Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của X là: Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. H-COO-CH=CH-CH3. C. H-COO-C(CH3)=CH2. D. CH3-COO-CH=CH2. Câu 55: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) Câu 56: Thực hiện phản ứng este hoá ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của Z là: A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-COOCH3. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. HCOO-C(CH3)=CH2. Câu 57: Thực hiện phản ứng este hoá ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Y không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của Z là: A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-COOCH3. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. HCOO-C(CH3)=CH2. Câu 58: Chất X có công thức phân tử là C4H8O3. X tác dụng với NaHCO3 và muối thu được tác dụng với Na giải phóng H2. Hơi của X không tác dụng với CuO nung nóng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-C(CH3)(OH)-COOH. B. HO-CH2-CH2- CH2-COOH. C. HO-CH2-CO-CH2-CH2-OH. D. HO-CH2-CH2-COOCH3. Câu 59: Chất hữu cơ X đơn chức có mạch hở, phân nhánh có công thức phân tử là C5H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X và ancol T. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=C(CH3)-COOCH3. B. CH2=CH-CH(CH3)-COOH. C. HCOO-CH2-C(CH3)=CH2. D. HCOO-CH=C(CH3)-CH3. Câu 60: Chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử là C6H10O2. Khi cho X tác dụng với NaOH đun nóng cho muối có công thức phân tử là C3H3O2Na và chất hữu cơ Z. Z tác dụng với CuO thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-COOCH2-CH2-CH3. B. CH2=CH-COOCH(CH3)-CH3. C. CH3-CH2-COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOC2H5. Câu 61: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Công thức chung nào dưới đây thoả mãn điều kiện trên: A. HCOOR. B. R-COO-CH=CH-R’. C. R-COO-C(R')=CH2. D. R-CH=CH-COOR'. Câu 62: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C9H8O2. Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH3COO-C6H5. B. CH2=CH-COOC6H5. C. H-COO-CH2-C6H5 . D. H-COO-C6H4-CH=CH2. Câu 63: Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H10O. Oxi hoá X thu được anđehit Y. Tách nước X thu được hiđrocacbon Z. Công thức cấu tạo của X là: A. C6H5CH(OH)CH3. B. C6H5CH2CH2OH. C. p-CH3-C6H4-CH2OH. D. m-CH3-C6H4-CH2OH. Câu 64: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3OH. B. C2H5OH. C. A hoặc B. D. C3H5OH. Câu 65: Hợp chất hữu cơ A mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Cho A tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ B. Tên gọi của A là: A. Đimetylađipat. B. Đimetyl oxalat. C. Metyl acrylat. D. Metyl propionat. Câu 66: Este A1 không tác dụng với Na. Cho A1 tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. Công thức phân tử của A1 là: A. C2H4O2. B. C4H6O4. C. C6H10O4. D. C8H14O4. Câu 67: Thực hiện phản ứng ete hoá giữa etilen glicol với ancol đơn chức X thu được ete Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C4H10O2. Y1 không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là: Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - A. CH3OH. B. C2H5OH. C. A hoặc B. D. C3H5OH. Câu 68: Thực hiện phản ứng đề hiđrat hoá 2 phân tử H2O từ glixerin thu được chất hữu cơ Y. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH2=CHCHO. B. HO-CH2-CH=C=O. C. HO-CH2-CO-CH3. D. HO-CH2-CH2-CHO. Câu 69: Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 70: Đun nóng etilen glicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C8H10O4. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 71: Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH theo tỷ lệ mol 1:2 thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2- OH) và muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH2-CH2OH. B. (CH3COO)2CH-CH3. C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3. D. CH3COOCH(OH)-CH3. Câu 72: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6Cl2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Tên gọi của X là: A. 1,2-Điclopropan. B. 1,1-Điclopropan. C. 1,3-Điclopropan. D. 2,2-Điclopropan. Câu 73: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CHCl2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) có phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là: A. 1,1,2,2-Tetracloetan. B. 1,1,1,2-Tetracloetan. C. 1,2,2,2-Tetraclo etan. D. 1,1-Đicloetan. Câu 74: Cho a mol hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với natri dư thu được a mol khí H2 (đktc). Mặt khác, a mol X nói trên tác dụng vừa đủ với a mol Ba(OH)2. Trong phân tử X có thể chứa: A. 1 nhóm cacboxyl COOH liên kết với nhân thơm. B. 1 nhóm CH2OH và 1 nhóm OH liên kết với nhân thơm. C. 2 nhóm OH liên kết trực tiếp với nhân thơm. D. 1 nhóm OCH2OH liên kết với nhân thơm. Câu 75: Có hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y là đồng phân của nhau, trong đó X là hợp chất đơn chức, Y là hợp chất đa chức. Công thức đơn giản nhất của chúng là C2H4O. X, Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X, Y là: A. X là axit đơn chức, Y là ancol 2 chức. B. X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức. C. X là axit đơn chức, Y là anđehit đơn chức . D. X là axit đơn chức, Y là ancol đơn chức. Câu 76: Chất X có công thức phân tử là C4H6O6. Khi cho X tác dụng với Na và với NaHCO3 thì đều thu được khí H2 và CO2 có số mol gấp đôi số mol của X. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. X có 2 nhóm –COOH và 2 nhóm –OH. B. X có 3 nhóm –COOH. C. X có 4 nhóm –OH và 1 nhóm –COOH. D. X có 1 nhóm -COOH và 4 nhóm –OH. Câu 77: Cho chất X tác dụng với NaHCO3 và Na thì số mol H2 bay ra đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, 1 mol X tác dụng vừa hết với 2 mol NaOH. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. X có 2 nhóm –OH và 1 nhóm –COOH. B. X có 1 nhóm –OH ; 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzen. C. X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzen và 1 nhóm -COO-. D. X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH liên kết trực tiếp cacbon no và 1 nhóm -COO-. Câu 78: Chất X có công thức phân tử là C6H10O4. Đun nóng chất X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit fomic, ancol metylic và chất hữu cơ Y. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. Y có 2 nhóm –OH. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Biện luận công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - B. Y có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –CHO. C. Y có 1 nhóm -OH và 1 nhóm –COOH. D. Y có 2 nhóm -COO- (este). Câu 79: Este X có công thức phân tử là C4H4O4. Đun nóng X với NaOH thu được một muối của axit no và một ancol no. Đặc điểm cấu tạo của este X là: A. 2 chức, mạch hở. B. 2 chức mạch vòng. C. Tạp chức, mạch hở . D. Tạp chức, mạch vòng. Câu 80: X tác dụng với Na và NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Khi cho X tác dụng với Ag2O/NH3 đun nóng cho số mol Ag gấp đôi số mol X. X chứa các nhóm chức: A. 1 nhóm –COOH; 2 nhóm –OH và 1 nhóm –CHO. B. 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –OH và 1 nhóm –CHO. C. 2 nhóm –COOH; 1 nhóm –OH và 1 nhóm –CHO. D. 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –OH và 2 nhóm –CHO. Câu 81: Cho hỗn hợp gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH, thu được một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Kết luận nào dưới đây là đúng: A. X là axit đơn chức; Y là este đơn chức. B. X là este đơn chức và Y là axit đơn chức. C. X, Y đều là axit no, đơn chức. D. X, Y đều là este đơn chức. Câu 82: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2. Hiđro hóa X thu được hợp chất Y có công thức C4H10O2. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ Z đa chức có công thức phân tử là C3H4O4. X chứa chức gì? A. Chức este. B. Cả chức ancol và chức anđehit . C. Chức anđehit. D. Chức axit. Câu 83: Cho hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y là đồng phân của nhau, trong đó X là hợp chất đơn chức, Y là hợp chất đa chức. Công thức đơn giản của chúng là C2H4O. X, Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. X là axit đơn chức, Y là ancol 2 chức. B. X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức. C. X là ancol đơn chức, Y là axit đa chức. D. X là axit đơn chức, Y là ancol đơn chức. Câu 84: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O5. X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1: 2. X không tác dụng với NaHCO3 nhưng phản ứng được với Na giải phóng khí H2. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. X có 1 nhóm –OH và 2 nhóm –COO-. B. X có 2 nhóm –OH và 1 nhóm –COO- và 1 nhóm –CHO. C. X có 3 nhóm –OH và 1 nhóm –COO-. D. X có 2 nhóm –OH và 2 nhóm –COO-. Câu 85: Đun nóng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức (chứa C,H, O) với NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được hỗn hợp có chứa 1 muối và 1 ancol. Kết luận nào dưới đây là đúng: A. Hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 ancol. B. Hỗn hợp X gồm một axit và 1 este của axit đó. C. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 este của ancol đó. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 86: Đun nóng một hợp chất X (chứa C, H, O) với NaOH thu được muối chỉ chứa 3 nhóm -COONa và hai ancol đơn chức theo tỷ lệ mol 1:1. Khi cho 1 mol X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được là: A. 0,5 mol. B. 1 mol . C. 1,5 mol . D. 2 mol. Câu 87: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; -Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hó
File đính kèm:
- Bai_5._Bai_tap_bien_luan_CTCT_cua_HCHC_v1.pdf
- Bai_5._Dap_an_bai_tap_bien_luan_CTCT_cua_HCHC_v1.pdf