Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 8: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hidrocacbon thơm

Câu 37: Cho 1 ankylbenzen A(C9H12) tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn

xuất mononitro duy nhất. Tên gọi của A là:

A. n-propylbenzen. B. p-etyl,metylbenzen.

D. iso-propylbenzen D. 1,3,5-trimetylbenzen.

Câu 38: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây:

A. Dung dịch Br2. B. Không khí H2 ,Ni,to.

C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch NaOH.

pdf5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 8: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hidrocacbon thơm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hiđrocacbon thơm 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Câu 1: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : 
 A. sp. B. sp
2
. C. sp
3
. D. sp
2
d. 
Câu 2: Trong phân tử benzen: 
 A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng. 
 B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6C. 
 C. Chỉ có 6C nằm trong cùng 1 mặt phẳng. 
 D. Chỉ có 6H nằm trong cùng 1 mặt phẳng. 
Câu 3: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là: 
 A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8. 
Câu 4: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với naptalen, giá trị của n và a lần lượt là: 
 A. 10 và 5. B. 10 và 6. C. 10 và 7. D.10 và 8. 
Câu 5: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen? 
 A. C10H16. B. C9H14BrCl. C. C8H6Cl2. D. C7H12. 
Câu 6: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen? 
 A. C8H10. B. C6H8. C. C8H10. D. C9H12. 
Câu 7: Chất ứng với công thức CH3C6H2C2H5 có tên gọi là: 
 A. Etylmetylbenzen. B. Metyletylbenzen. 
 C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen. 
Câu 8: Chất ứng với công thức (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là: 
 A. Propylbenzen. B. n-propylbenzen. 
 C. iso-propylbenzen. D. Đimetylbenzen. 
Câu 9: iso-propyl benzen còn gọi là: 
 A. Toluen. B. Stiren. C. Cumen. D. Xilen. 
Câu 10: Cấu tạo của 4-cloetylbenzen là: 
 A. 
C2H5
Cl B. 
C2H5
Cl C. 
C2H5
Cl
 D. 
C2H5
Cl 
Câu 11: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là: 
 A. Phenyl và benzyl. B. Vinyl và alyl. 
 C. Alyl và Vinyl. D. Benzyl và phenyl. 
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng khi nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen? 
 A. Vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. Vị trí 1,4 gọi là para. 
 C. Vị trí 1,3 gọi là meta. D. Vị trí 1,5 gọi là ortho. 
Câu 13: Một ankylbenzen A (C12H18) cấu tạo có tính đối xứng cao. Tên của A là: 
 A. 1,3,5-trietylbenzen. B. 1,2,4-trietylbenzen. 
 C. 1,2,3-trimetylbenzen. D. 1,2,3,4,5,6-hexaetylbenzen. 
Câu 14: C7H8 có số đồng phân thơm là: 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 15: Số đồng phân thơm có công thức phân tử C8H10 là: 
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VỀ CÁC HIDROCACBON THƠM 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các 
hidrocacbon thơm” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để 
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng 
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hidrocacbon thơm” sau đó làm đầy đủ 
các bài tập trong tài liệu này. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hiđrocacbon thơm 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 16: Số đồng phân thơm có công thức C9H12 là: 
 A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 
Câu 17: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là: 
 A. 7. B. 8. C. 9. D. 6. 
Câu 18: A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là: 
 A. C3H4. B. C6H8. C. C9H12. D. C12H16. 
Câu 19: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy 
gồm các hiđrocacbon thơm là: 
 A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (2); (5; (6). 
 C. (2); (3); (5); (6). D. (1); (5); (6); (4). 
Câu 20: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là: 
 A. Gây hại cho sức khỏe. 
 B. Không gây hại cho sức khỏe. 
 C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe. 
 D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại. 
Câu 21: Tính chất nào sau đây không phải của ankyl benzen: 
 A. Không màu sắc. B. Không mùi vị. 
 C. Không tan trong nước. D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 
Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra: 
 A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, t
o
). 
 C. Benzen + Br2 (dung dịch). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ). 
Câu 23: Tính chất nào không phải của benzen? 
 A. Dễ thế. B. Khó cộng. 
 C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa. 
Câu 24: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A có hoạt tính sinh học trừ sâu hại. A là: 
 A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2. 
Câu 25: Tính chất nào không phải của benzen? 
 A. Tác dụng với Br2 (t
o
, Fe). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ). 
 C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as). 
Câu 26: Cho phản ứng: Benzen + X  etyl benzen. Vậy X là: 
 A. Axetilen. B. Etilen. C. Etyl clorua. D. Etan. 
Câu 27: Tính chất nào không phải của toluen? 
 A. Tác dụng với Br2 (t
o
, Fe). B. Tác dụng với Cl2 (as). 
 C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, t
o
. D. Tác dụng với dung dịch Br2. 
Câu 28: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc: 
 A. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen. 
 B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen. 
 C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen. 
 D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen. 
Câu 29: Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng: 
 A. Cộng vào vòng benzen. B. Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn. 
 C. Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4. D. Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4. 
Câu 30: Cho phản ứng: 1 mol Toluen + 1 mol Cl2 
asA . Cấu tạo của A là: 
 A. C6H5CH2Cl. B. p-ClC6H4CH3. 
 C. o-ClC6H4CH3. D. B và C đều đúng. 
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc, nóng ta thấy: 
 A. Không có phản ứng xảy ra. 
 B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta. 
 C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta. 
 D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho. 
Câu 32: Nếu trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. 
Nhóm -X như vậy có thể là: 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hiđrocacbon thơm 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2. 
 C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H. 
Câu 33: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m - . Nhóm -
X như vậy có thể là: 
 A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2. 
 C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H. 
Câu 34: Cho phản ứng: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ 2 4o
H SO d
t
B + H2O. B là: 
 A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen. 
 C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng. 
Câu 35: Cho chuỗi phản ứng: C2H2  A  B  m-brombenzen. A và B lần lượt là: 
 A. Benzen; nitrobenzen. B. Benzen,brombenzen. 
 C. Nitrobenzen; benzen. D. Nitrobenzen; brombenzen. 
Câu 36: Cho chuỗi phản ứng: Benzen  A  o-brom-nitrobenzen. Tên gọi của A là: 
 A. Nitrobenzen. B. Brombenzen. 
 C. Aminobenzen. D. o-đibrombenzen. 
Câu 37: Cho 1 ankylbenzen A(C9H12) tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn 
xuất mononitro duy nhất. Tên gọi của A là: 
 A. n-propylbenzen. B. p-etyl,metylbenzen. 
 D. iso-propylbenzen D. 1,3,5-trimetylbenzen. 
Câu 38: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây: 
 A. Dung dịch Br2. B. Không khí H2 ,Ni,t
o
. 
 C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch NaOH. 
Câu 39: Cho phản ứng: A + 4H2 
, , oNi p t etyl xiclohexan. Cấu tạo của A là: 
 A. C6H5CH2CH3. B. C6H5CH3. 
 C. C6H5CH2CH=CH2. D. C6H5CH=CH2. 
Câu 40: Cho phản ứng: A ,
oxt t toluen + 4H2. Tên gọi của A là: 
 A. Metyl xiclohexan. B. Metyl xiclohexen. 
 C. n-hexan. D. n-heptan. 
Câu 41: Ứng dụng nào dưới đây không phải của benzen? 
 A. Làm dung môi. B. Tổng hợp monome. 
 C. Làm thuốc nổ. D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm. 
Câu 42: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ: 
 A. Benzen. B. Metyl benzen. C. Vinyl benzen. D. p-xilen. 
Câu 43: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là: 
 A. Brom (dung dịch). B. Br2 (Fe). 
 C. KMnO4 (dung dịch). D. Br2 (dung dịch) hoặc KMnO4(dung dịch). 
Câu 44: A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên (CH)n. 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 
(dung dịch). Tên gọi của A là: 
 A. Etyl benzen. B. Metyl benzen. C. Vinyl benzen. D. Ankyl benzen. 
Câu 45: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thơm A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 
3,067. Công thức và số đồng phân của A và R là: 
 A. C6H6 (1 đồng phân); C7H8 (1 đồng phân). 
 B. C7H8 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân). 
 C. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (2 đồng phân). 
 D. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân). 
Câu 46: Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br. Biết rằng hợp chất này là sản phẩm 
chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe). Tên gọi của hợp chất đó là: 
 A. o-hoặc p-đibrombenzen. B. o-hoặc p-đibromuabenzen. 
 C. m-đibromuabenzen. D. m-đibrombenzen. 
Câu 47: Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, t
o, hiệu suất 100%. 
Công thức của sản phẩm thu được sau phản ứng và số mol tương ứng là: 
 A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hiđrocacbon thơm 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
 B. 1,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5mol C6H4Cl2. 
 C. 1 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2. 
 D. 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2. 
Câu 48: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt , 
đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa là: 
 A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D. 65,35% 
Câu 49: Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là: 
 A. Clobenzen; 1,56 kg. B. Hexacloxiclohexan; 1,65 kg. 
 C. Hexacloran; 1,56 kg. D. Hexaclobenzen; 6,15 kg. 
Câu 50: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 
chức. 1 mol A tác dụng tối đa với: 
 A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom. 
 C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom. 
Câu 51: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản 
phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Công thức phân tử của A là: 
 A. C2H2. B. C4H4. C. C6H6. D. C8H8. 
Câu 52: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác 
dụng với 200 ml dung dịch B r2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất 
trùng hợp stiren là: 
 A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%. 
Câu 53: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 
80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là: 
 A. 13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn. 
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức nguyên của A là: 
 A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n. 
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi 
hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều 
kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X: 
 A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng. 
 B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. 
 C. X có thể trùng hợp thành PS. 
 D. X tan tốt trong nước. 
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). 
Công thức phân tử của A là: 
 A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14. 
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O (lỏng). Công 
thức của CxHy là: 
 A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12. 
Câu 58: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2 : mH2O = 4,9:1. 
Công thức phân tử của A là: 
 A. C7H8. B. C6H6. C. C10H14. D. C9H12. 
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn hơi A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxi. Công thức phân tử 
của A là: 
 A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12. 
Câu 60: Cho a gam chất A (CxHy) cháy thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tam hợp A thu được B, 
một đồng đẳng của ankylbenzen. Công thức phân tử của A và B lần lượt là: 
 A. C3H6 và C9H8. B. C2H2 và C6H6. 
 C. C3H4 và C9H12. D. C9H12 và C3H4. 
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi 
của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là: 
 A. C2H2. B. C8H8. C. C4H4. D. C6H6. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về các hiđrocacbon thơm 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữ u cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện 
nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO 2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. 
Công thức phân tử của A là: 
 A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. 
Câu 63: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 
(đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là: 
 A. 4,59 và 0,04. B. 9,18 và 0,08. C. 4,59 và 0,08. D. 9,14 và 0,04. 
Câu 64: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). 
Giá trị của V là: 
 A. 15,654. B. 15,465. C. 15,546. D. 15,456. 
Câu 65: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 
gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là: 
 A. C6H6; C7H8. B. C8H10; C9H12. C. C7H8; C9H12. D. C9H12; C10H14. 
Câu 66: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H2O và CO2. Dẫn 
toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần 
của muối là: 
 A. 16,195 (2 muối). B. 16,195 (Na2CO3). 
 C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3). 
Câu 67: Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi 
của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là: 
 A. C2H2 và C6H6. B. C6H6 và C2H2. C. C2H2 và C4H4. D. C6H6 và C8H8. 
Câu 68: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng ) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối 
lượng mol tương ứng là 1:2:3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng . C không làm mất màu 
nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư . 
a. Khối lượng bình thay đổi như thế nào? 
 A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam. 
b. Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? 
 A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam. 
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc 
 Nguồn: Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdfBai_8._Bai_tap_ly_thuyet_va_bai_tap_ve_hidrocacbon_thom.pdf
  • pdfBai_8._Dap_an_ly_thuyet_va_bai_tap_ve_hidrocacbon_thom.pdf