Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 5: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin (Phần 1)

Câu 31: Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 1ít hỗn hợp X thu được 12,6

gam H2O. Nếu cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 100 gam brom phản ứng.

Thành phần % thể tích của X lần lượt là:

A. 50%; 25%; 25%. B. 25%; 25; 50%.

C.16%; 32; 52%. D. 33,33%; 33,33; 33,33%.

Câu 32: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3

mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm2 anken.

C. X có thể gồm1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm1 anken và một ankin.

pdf5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 5: Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Câu 1: C4H6 có số đồng phân mạch hở là: 
 A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 2: Số ankin ứng với công thức phân tử C5H8 là: 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 3: Số đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là: 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 4: Ankin C6H10 có số đồng phân phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là: 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng: 
 A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. 
 B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học. 
 C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân. 
 D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức. 
Câu 6: Cho ankin X có công thức cấu tạo: CH3C≡CCH(CH3)CH3. Tên của X là: 
 A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. 
 C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. 
Câu 7: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng 
hoá chất nào sau đây? 
 A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
 C. Quì tím ẩm. D. Dung dịch NaOH. 
Câu 8: Cho phản ứng: C2H2 + H2O  A 
A là: 
 A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 
Câu 9: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon có thể tạo 
kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 là: 
 A. C4H10,C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4. 
Câu 10: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun 
nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây là không đúng: 
 A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol 
nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B. 
 B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn 
hợp B. 
 C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng. 
 D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B. 
Câu 11: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản 
ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3? 
 A. etan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. 
Câu 12: Cho các phản ứng sau: 
askt
4 2 1 : 1
(1) CH + Cl  (2) C2H4 + H2  
(3) 2CH≡CH  (4) 3CH≡CH  
(5) C2H2 + Ag2O  (6) Propin + H2O  
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VỀ ANKIN 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin (Phần 
1)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn 
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn 
cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài 
liệu này. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là: 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 13: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4  A  B  C  Cao su buna. Công thức phân tử của B là: 
 A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. 
Câu 14: Có chuỗi phản ứng sau: 
N + H2 
B
 D 
HCl
 E (spc) 
KOH D 
Biết rằng D là một hidrocacbon mạch hở và D chỉ có 1 đồng phân. Công thức của N, B, D, E lần lượt là: 
 A. C2H2; Pd; C2H4; CH3CH2Cl. B. C4H6; Pd; C4H8; CH2ClCH2CH2CH3. 
 C. C3H4; Pd; C3H6; CH3CHClCH3. D. C3H4; Pd; C3H6; CHCH2CH2Cl. 
Câu 15: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen? 
 A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2. 
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X 
có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là: 
 A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. 
 C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 17: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết 
A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO 2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. 
Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là: 
 A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%. 
Câu 18: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là : 
 A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam 
hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị 
của m là: 
 A. 2 gam. B. 4 gam. C. 2,08 gam. D. A hoặc C. 
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số 
mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là: 
 A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích 
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các khí đo ở cùng điều kiện t
o, p). Tỉ khối của X so với khí hiđro là: 
 A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1. 
Câu 22: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị 
của m là: 
 A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. 
Câu 23: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn 
hoặc bằng 5 lần số mol M. Biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử và 
công thức cấu tạo của M là: 
 A. C4H6 và CH3CH2C≡CH. B. C4H6 và CH2=C=CHCH3. 
 C. C3H4 và CH3C≡CH. D. C4H6 và CH3C≡CCH3. 
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít 
hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là: 
 A. C2H4. B. C3H8. C. C2H6. D. CH4. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung 
dịch H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 
17,6 gam. Biết A không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. A là: 
 A. But-1-in. B. But-2-in. C. Buta-1,3-đien. D. B hoặc C. 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. 
Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là: 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8. 
Câu 27: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng brom 
có thể cộng vào hỗn hợp trên là: 
 A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam. 
Câu 28: A là hiđrocacbon mạch hở , ở thể khí (đkt), biết A 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br2 trong 
dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là: 
 A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. 
Câu 29: X là một hiđrocacbon không no mạch hở, 1 mol X có thể làm mất màu tối đa 2 mol brom trong 
nước. X có % khối lượng H trong phân tử là 10%. Công thức phân tử của X là: 
 A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H6. 
Câu 30: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch 
brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và 
axetilen lần lượt là: 
 A. 66% và 34%. B. 65,66% và 34,34%. 
 C. 66,67% và 33,33%. D. Kết quả khác. 
Câu 31: Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 1ít hỗn hợp X thu được 12,6 
gam H2O. Nếu cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 100 gam brom phản ứng. 
Thành phần % thể tích của X lần lượt là: 
 A. 50%; 25%; 25%. B. 25%; 25; 50%. 
C.16%; 32; 52%. D. 33,33%; 33,33; 33,33%. 
Câu 32: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 
mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng? 
 A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm2 anken. 
 C. X có thể gồm1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm1 anken và một ankin. 
Câu 33: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung 
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là: 
 A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 34: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo 
ở đktc): 
 A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. CH4 và C2H4. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni 
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom 
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là: 
 A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) 
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung nóng hỗn 
hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho 
Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên là: 
 A. 8. B. 16. C. 0. D. Không tính được. 
Câu 37: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác 
thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình 
tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy 
hoàn toàn hỗn hợp Y là: 
 A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít. 
Câu 38: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu 
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là: 
 A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 39: X là một hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được hiđrocacbon no Y 
có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử X là: 
 A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6. 
Câu 40: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu 
được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình 
sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là: 
 A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4. 
Câu 41: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (t
o
, Ni) để phản 
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). Công thức phân tử của 3 
ankin là: 
 A. C2H2, C3H4, C4H6. B. C3H4, C4H6, C5H8. 
 C. C4H6, C5H8, C6H10. D. Cả A, B đều đúng. 
Câu 42: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, t
o). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và 
C2H2 trước phản ứng là: 
 A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít. 
Câu 43: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 để 
được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng 
cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX
= 6,72 lít và 
2H
V = 4,48 lít. Công thức phân tử và số mol A, B trong hỗn 
hợp X là (các thể tích khí đo ở đkc): 
 A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4. 
 C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4. 
Câu 44: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo 
ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là đồng 
phân. Công thức phân tử của 3 chất là: 
 A. C2H6, C3H6, C4H6. B. C2H2,C3H4, C4H6. 
 C. CH4, C2H4, C3H4. D. CH4, C2H6, C3H8. 
Câu 45: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột 
Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được khối lượng O2 và H2O lần 
lượt là: 
 A. 39,6 và 23,4. B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 11,6. 
Câu 46: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni 
xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp 
Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là: 
 A. 18. B. 34. C. 24. D. 32. 
Câu 47: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít 
khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là: 
 A. 11. B. 22. C. 26. D. 13. 
Câu 48: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn 
hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ 
khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng thêm (gam) là: 
 A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1. 
Câu 49: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư 
trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là: 
 A. CH≡CC≡CCH2CH3. C. CH≡CCH2CH=C=CH2. 
 B. CH≡CCH2C≡CCH3. D. CH≡CCH2CH2C≡CH. 
Câu 50: Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch 
AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB - MA = 214 đvC. Công thức cấu tạo của A là: 
 A. CH≡CCH2CH2C≡CH. B. CH3C≡CCH2C≡CH. 
 C. CH≡CCH(CH3)C≡CH. D. CH3CH2C≡CC≡CH. 
Câu 51: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch 
AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là: 
 Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankin 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
 A. But-1-in. B. But-2-in. C. Axetilen. D. Pent-1-in. 
Câu 52: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 
lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt 
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là: 
 A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam. 
Câu 53: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu 
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi 
dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí 
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là: 
 A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. 
Câu 54: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch 
AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối 
lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (đktc) hỗn hợp A lần lượt là: 
 A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít. B. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít. 
 C. 2,016; 0,896 lít; 1,12 lít. D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít. 
Câu 55: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu 
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi 
dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít 
khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng: 
 A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 5,60. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007) 
Câu 56: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch 
AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? 
 A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011) 
Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) 
thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với 
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X 
là: 
 A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 58: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít 
khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là: 
 A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam 
Câu 59: Có 20 gam một mẫu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước thu được 7,4 lít khí axetilen 
(20
oC, 740mmHg). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẫu CaC2 là: 
 A. 64%. B. 96%. C. 84%. D. 48%. 
Câu 60: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC 
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m
3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%): 
 A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4. 
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc 
 Nguồn: Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdfBai_5._Bai_tap_lt_va_bt_trong_tam_ve_ankin.pdf
  • pdfBai_5._Dap_an_lt_va_bt_trong_tam_ve_ankin.pdf