Chuyên đề 3: Hidrocacbon và dẫn xuất - Bài 10: Lý thuyết và bài tập về dẫn xuất halogen của hidrocacbon (Phần 2)
Câu 16: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Tên của hợp
chất X là:
A. 1,2- đibrometan. B. 1,1- đibrometan.
C. etyl clorua. D. A và B đúng.
Câu 17: Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, to) ta thu được:
A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH.
C. HOC6H4CH2Cl. D. KOC6H4CH2OH.
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Câu 1 : Số đồng phân của C4H9Br là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 2: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có công thức phân tử C4H9Cl là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân hình học) của chất có công thức phân tử là C3H5Br là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Số đồng phân của C3H5Cl3 là: A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 5: Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 6: Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, to cao, p cao thu được chất Y có công thức phân tử là C7H6O. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 7: Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử của là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc (to cao, p cao) thu được chất Y có công thức phân tử là C7H7O2Na. Số công thức cấu tạo của X là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 8: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là: A. CHCl=CHCl. B. CH2=CH-CH2F. C. CH3CH=CBrCH3. D. CH3CH2CH=CHCHClCH3. Câu 9: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là: A. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan. C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan. Câu 10: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl; CH3CHClCH3; Br2CHCH3; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là: A. benzyl clorua; isopropyl clorua; 1,1-đibrometan; anlyl clorua. B. benzyl clorua; 2-clopropan; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en. C. phenyl clorua; isopropylclorua; 1,1-đibrometan; 1-cloprop-2-en. D. benzyl clorua; n-propyl clorua; 1,1-đibrometan; 1-cloprop-2-en. Câu 11: Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1); C2H5Br (2); C2H5I (3); C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: A. (3) > (2) > (4) > (1). B. (1) > (4) > (2) > (3). C. (1) > (2) > (3) > (4). D. (3) > (2) > (1) > (4). Câu 12: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là: A. Thoát ra khí màu vàng lục. B. xuất hiện kết tủa trắng. C. không có hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa vàng. Câu 13: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ? (1) CH3CH2Cl. (2) CH3CH=CHCl. (3) C6H5CH2Cl. (4) C6H5Cl. A. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) (Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 9 và bài giảng số 10 thuộc chuyên đề này) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập về dẫn xuất halogen của hidrocacbon (Phần 2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập về dẫn xuất halogen của hidrocacbon (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Câu 14: Đun sôi dẫn xuất halogen X với nước một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCH2Cl. B. CH3CH2CH2Cl. C. C6H5CH2Br. D. A hoặc C. Câu 15: Đun sôi dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH loãng một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X không thể là: A. CH2=CHCH2Cl. B. CH3CH2CH2Cl. C. C6H5CH2Cl. D. C6H5Cl. Câu 16: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Tên của hợp chất X là: A. 1,2- đibrometan. B. 1,1- đibrometan. C. etyl clorua. D. A và B đúng. Câu 17: Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, t o ) ta thu được: A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH. C. HOC6H4CH2Cl. D. KOC6H4CH2OH. Câu 18: Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, t o, p) ta thu được: A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH. C. ClC6H4CH2OH. D. KOC6H4CH2OH. Câu 19: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là: A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en. C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en. Câu 20: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C4H9Cl cho 3 olefin đồng phân. Tên gọi của X là: A. n- butyl clorua. B. sec-butyl clorua. C. iso-butyl clorua. D. tert-butyl clorua. Câu 21: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là: A. metylxiclopropan. B. but-2-ol. C. but-1-en. D. but-2-en. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH 3 X Br2/as Y Br2/Fe, t o Z dd NaOH T NaOH n/c, to, p X, Y, Z, T có công thức lần lượt là : A. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH. B. CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH. C. CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH3C6H4OH, p-CH2OHC6H4OH. D. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-CH2BrC6H4OH, p-CH2OHC6H4OH. Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y → Z → T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác nhau). Công thức của Z là: A. C6H5Cl. B. C6H5NH2. C. C6H5NO2. D. C6H5ONa. Câu 24: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là: A. 1,1,2,2-tetracloetan. B. 1,2-đicloetan. C. 1,1-đicloetan. D. 1,1,1-tricloetan. Câu 25: Cho 5 chất: CH3CH2CH2Cl (1); CH2=CHCH2Cl (2); C6H5Cl (3); CH2=CHCl (4); C6H5CH2Cl (5). Đun từng chất với dung dịch NaOH loãng, dư, sau đó gạn lấy lớp nước và axit hoá bằng dung dịch HNO3, sau đó nhỏ vào đó dung dịch AgNO3 thì các chất có xuất hiện kết tủa trắng là: A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (5). Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Câu 26: Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là: 14,28%; 1,19%; 84,53%. Công thức phân tử của Z là: A. CHCl2. B. C2H2Cl4. C. C2H4Cl2. D. C4H8Cl2 Câu 27: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là: A. C2H5Cl. B. C3H7Cl. C. C4H9Cl. D. C5H11Cl. Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: 0 2 +Cl , 500 C + NaOHX Y ancol anlylic Chất X là: A. Propan. B. Xiclopropan. C. Propen. D. Propin. Câu 29: Cho sơ đồ: C6H6 X Y Z m-HOC6H4NH2. Các chất X, Y, Z tương ứng là: A. C6H5NO2, m-ClC6H4NO2, m-HOC6H4NO2. B. C6H5NO2, C6H5NH2, m-HOC6H4NO2. C. C6H5Cl, m-ClC6H4NO2, m-HOC6H4NO2. D. C6H5Cl, C6H5OH, m-HOC6H4NO2. Câu 30: Cho bột Mg vào đietyl ete khan, khuấy mạnh, không thấy hiện tượng gì. Nhỏ từ từ vào đó etyl bromua, khuấy đều thì Mg tan dần thu được dung dịch đồng nhất. Các hiện tượng trên được giải thích như sau: A. Mg không tan trong đietyl ete mà tan trong etyl bromua. B. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành etyl magiebromua tan trong ete. C. Mg không tan trong đietyl ete nhưng tan trong hỗn hợp đietyl ete và etyl bromua. D. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành C2H5Mg tan trong ete. Câu 31: Cho các hợp chất sau: (I) CH3CH2OH. (II) C6H5OH. (III) NO2C6H4OH. Chọn phát biểu sai: A. Cả 3 chất đều có nguyên tử H linh động. B. Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch bazơ ở điều kiện thường. C. Chất (III) có nguyên tử H linh động nhất. D. Thứ tự linh động của nguyên tử H được sắp xếp theo chiều như sau: III > II > I. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn
File đính kèm:
- Bai_10._Bai_tap_dan_xuat_halogen_p2.pdf
- Bai_10._Dap_an_Bai_tap_dan_xuat_halogen_p2.pdf