Chương trình tự chọn Toán 8 chủ đề bám sát

Ôn tập về tứ giác

Diện tích đa giác, đa giác đều

Diện tích hình chữ nhật

Diện tích tam giác

Diện tích hình thang

Diện tích hình thoi

 

doc71 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 5341 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình tự chọn Toán 8 chủ đề bám sát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à học sinh
Kiến thức cơ bản
- Hãy phát biểu định nghĩa: SGK/35
- GV dùng bảng phụ đa định nghĩa?
- GV : em hãy nêu ví dụ về phân thức ? 
- Đa thức này có phải là PTĐS không? 
GV: Cho phân thức và phân thức (D O) 
Khi nào thì ta có thể kết luận đợc = ?
GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 02 phân thức đại số bằng nhau.
Gv : Nêu bài tập
Bài 1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau: 
 x - 1; 5xy; 2x + 7.
Bài 2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau
a) 	
b) 
Bài 3) Cho phân thức P = 
a) Tìm tập hợp các giá trị của biến làm cho mẫu của phân thức O.
b) Tìm các giá trị của biến có thế nhận để tử của phân thức nhận giá trị 0.
Bài 4) Tìm phân thức bằng phân thức sau: (hoặc )
1) Định nghĩa
Định nghĩa: SGK/35
* Chú ý : Mỗi đa thức cũng đợc coi là phân thức đại số có mẫu = 1
 Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số vì luôn viết đợc dới dạng 
* Chú ý : Một số thực a bất kì là PTĐS ( VD 0,1 - 2, , …)
2) Hai phân thức bằng nhau
* Định nghĩa: sgk/35
 = nếu AD = BC
3) Bài tập
Bài 1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau: x - 1; 5xy; 2x + 7.
Bài 2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau
a) 	
b) 
Bài 3) Cho phân thức P = 
a) Tìm tập hợp các giá trị của biến làm cho mẫu của phân thức O.
b) Tìm các giá trị của biến có thế nhận để tử của phân thức nhận giá trị 0.
Bài 4) Tìm phân thức bằng phân thức sau: (hoặc )
 Giải
 = = 
= = 
D. Củng cố:
- HS làm bài tập ( GV dùng bảng phụ)
Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau:
Lan: 	Hùng: 
Giang : 	Huy: 
Đáp án:
- Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x
- Giang nói đúng: P2 đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1)
- Hùng nói sai vì: Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1.
- Huy nói sai: Vì bạn nhân tử với ( - 1 ) mà cha nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu 
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài - Làm các bài tập ở sách bài tập
----------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 15: Rút gọn phân thức Đại số 
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 13)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- HS Nêu định nghĩa phân thức đại số và định nghĩa hai phân thức đại số băng nhau.
- Cho ví dụ minh họa
C- Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
- GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức?
- GV: Chốt lại:
- GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì?
- GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
- GV: Chốt lại
- GV lưu ý:
GV: Giới thiệu bài tập 1
+ Nêu cách tìm đa thức A.
HS: Nêu hướng giải.
GV: Hướng dẫn học sinh cách giải bài toán.
HS: Trình bày cách giải. Lớp nhận xét bổ sung
GV: Sửa chữa, củng cố bài học.
GV: Ghi đề bài tập.
HS: Nêu các bước rút gọn biểu thức.
Nhận xét các phân thức đã cho và cách rút gọn của mỗi phân thức.
Hs lên bảng trình bày lời giải .
Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố các bước rút gọn phân thức.
* Ghi đề bài tập 2.
+ Nêu các bước tính giá trị của một phân thức đaị số?
Hs nêu quy tắc .
GV: Tóm tắc : 
+ Rút gọn phân thức.
+ Thay giá trị của biến 
Tính giá trị của phân thức.
Hs lên bảng trình bày lời giải .Lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố.
Ghi đề bầi tập 3
HS: Thảo luận nhóm giải bài tập.
GV: Hướng dẫn:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn M 
+ Viết M dưới dạng tổng của một biểu thức 
nguyên và một số nguyên. 
+ Để M nhận giá trị nguyên thì 4 phải chia hết cho a -2 từ đó suy ra a-2 là ước của 4 và tìm các giá trị của a 
HS: Trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Sửa chữa, củng cố bài học.
Bài 4: Cho phân thức 
M = 
Tìm a để 
==
I) Lý thuyết
1. Rút gọn phân thức
- Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
- Quy tắc: 
 Muốn rút gọn phân thức ta có thể:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
2) Ví dụ
b) 
c) 
* Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A).
II) Bài tập
Bài 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, tìm đa thức A.
Bài 2: Rút gọn các phân thức sau:
A. 
B. = 
= 
Bài 3: Rút gọn và tính giá trị phân thức tại a = 3; b = 2:
A = 
 = 
Thay a = 3; b = 2 Ta có : A = 
Bài 4: Cho phân thức 
M = 
Tìm a để 
= …..
==
Để M nhận giá trị nguyên thì a-2 là ước số của 4 vậy a-2 phải lấy các giá trị là ±1, ±2, ±4 
suy ra các giá trị của a
D. Củng cố:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau :
- Chứng minh phân thức không âm với mọi giá trị của x; 
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài - Làm các bài tập ở sách bài tập
-------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 16: Phép cộng Các phân thức Đại số
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 13)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- HS1: + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
 + Nêu rõ cách thực hiện các bước
- HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức: và 
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Phép cộng các phân thức cùng mẫu
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu
- GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ?
- HS viết công thức tổng quát.
- GV: Chốt lại: phép cộng các phân thức cùng mẫu được viết thành dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo trình tự : Tổng đã cho bằng phân thức tổng ( có tử là tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) Bằng phân thức rút gọn
* Phép cộng các phân thức khác mẫu
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
- GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức & qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính.
- GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu?
- GV: Chốt lại
 Trong phần lời giải việc tìm nhân tử phụ có thể nháp ở ngoài hoặc tính nhẩm, không đưa vào trong lời giải. Phần nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ được viết trực tiếp khi trình bày trong dãy các phép tính.
 - HS nêu các tính chất và viết biểu thức tổng quát.
- GV: Ghi đề bài tâp
- HS: Quan sát biểu thức, nhận xét nêu cách giải.
- GV: Hướng dẫn:
+ Nhận xét mẫu thức của hai phân thức câu a?
+ Nêu qui tắc đổi dấu ? 
+ Nêu qui tắc qui đồng mẫu thức và cộng hai phân thức.
+ Gọi 2 học sinh trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
- GV: Sửa chữa, củng cố qui tắc cộng hai phân thức.
- GV: Ghi đề bài tập 2.
Hướng dẫn hs cách làm bài tập 
+ Bước 1: quy đồng mẫu thức vế phải và thực hiện phép tính cộng?
+ Bước 2: đồng nhất hai vế ( cho hai vế bằng nhau) vì mãu thức của hai vế bằng nhau nên tử thức của chúng bằng nhau 
+ Bước 3: đồng nhất các hệ số của x và hệ số tự do ở hai vế của đẳng thức để tìm a và b.
- HS: Thảo luận nhóm giải bài tập.
- GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm giải bài tập.
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu
* Qui tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. 
 ( A, B, C là các đa thức, A khác đa thức 0)
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
 * Qui tắc: Muốn cộng hai phân thức khác mẫu, ta phải quy đồng mẫu thức 
* Các tính chất
1- Tính chất giao hoán: 
2- Tính chất kết hợp:
3) Bài tập
Bài tập 1: Thực hiện phép tính 
 MTC : (2a-1)(2a+1)
=
= =
Bài tập 2: Tìm a và b để đẳng thức sau luôn luôn đúng với mọi x khác 1 và 2
 Vậy a = 3 ; b = 1
D. Củng cố:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Thực hiện phép tính
 a) b) 
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng các phân thức đại số 
- Về nhà làm hết các bài tập trong sgk và sbt 
-------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 17: Phép trừ Các phân thức Đại số
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 13)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- HS1: + Nêu quy tắc cộng phân thức đại số?
 + Nêu rõ cách thực hiện các bước
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
 Phép trừ
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b.
- Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức.
+ GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải phần a
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải phần b,c
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn. Hs ghi nhận
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải phần a
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn. Hs ghi nhận
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải phần b
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn. Hs ghi nhận
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải phần a
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
1) Phép trừ
* Qui tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của 
 - = + 
* Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của 
2) Bài tập 
Bài1: Tính:
Giải:
Bài 2: Tính:
Giải:
Bài 3: Tính
 Giải:
D. Củng cố:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Thực hiện phép tính
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng các phân thức đại số 
- Về nhà làm hết các bài tập trong sgk và sbt 
-------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 18 : Phép Nhân, chia Các phân thức Đại số
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 13)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- HS1: + Nêu quy tắc cộng, trừ phân thức đại số?
 + Nêu rõ cách thực hiện các bước
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1.Nêu quy tắc nhân phân thức đại số?
 Viết công thức tổng quát ?
2.Nêu các t/c của phép nhân các phân thức đại số 
? Viết các công thức tổng quát biểu thị t/c đó ?
3. Nêu quy tắc chia phân thức cho phân thức ? Viết công thức biểu thị quy tắc đó
GV: Nhận xét, bổ sung, nhắc lại khắc sâu cho HS
B. Bài tập:1. (38) Thực hiện phép tính:
; e) 
GV: y/c HS làm bài cá nhân, 5HS làm trên bảng 10/.
Cho HS dừng bút XD bài chữa.
GV: NX, bổ sung, thống nhất cách làm.
 - Rút gọn biểu thức sau theo 2 cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng):
- Điền vào chỗ trống(…) của dãy phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức công với 1.
. ………………= 
GV: y/c HS làm bài cá nhân, 3HS làm trên bảng
Cho HS dừng bút XD bài chữa.
GV: NX, bổ sung, thống nhất cách làm.
 Thực hiện phép tính: 
- Tìm biểu thức Q, biết rằng: 
GV: HS làm bài cá nhân, 2HS làm trên bảng 10/.
- Cho HS dừng bút XD bài chữa.
- GV: NX, bổ sung, thống nhất cách làm.
A.Lí thuyết:
1. – Quy tắc:
- Công thức: 
2. Tính chất sau :
Giao hoán: 
 Kết hợp: 
Phân phối đối với phép cộng :
3.- Quy tắc.
- Công thức: với 
B. Bài tập:
Bài 1.
 = 
 = -
 = =
 =
e) =
Bài 2. 
C1: (Sử dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
 =
C2: (Không sử dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
=
 Bài 3. 
Bài 4. 
=
Bài 5. Tìm biểu thức Q, biết rằng , ta có
D. Củng cố:
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: 
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) ;	b) .
c) ; 	d) .
Bài 2. Rỳt gọn rồi tớnh giỏ trị của biểu thức:
 Với a = -2; b = 2010
b) B = với x =
c) C = với x = 100
GV: Nhận xột, bổ sung, thống nhất cỏch trả lời.
Nhắc lại khắc sõu cho HS.
y/c HS vận dụng làm bài.
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng các phân thức đại số 
- Về nhà làm hết các bài tập trong sgk và sbt 
-------------------------------------------
 chủ đề 4: diện tích đa giác
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 19: Ôn tập về tứ giác
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.
- Hệ thống hoá kiến thức của cả chương
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết 
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình,
+ Thái độ: Phát tiển tư duy sáng tạo
II- phương tiện thực hiện
- GV: Bảng phụ, thước, com pa, Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Bài tập, ôn luyện
III. cách thực tiến hành:
- Thầy tổ chức+ Trò hoạt động
IV- Tiến trình bài dạy
A- Ôn định tổ chức:
Lớp 8A:	 8B:	8C
B- Kiểm tra:	 
 (Lồng trong bài học)
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình 
thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình 
bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ
GV: Chốt lại theo sơ đồ
- GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang?
- Khi nào thì ta có hình thang là?
+ Hình thang cân
+ Hình thang vuông
+ Hình bình hành
- Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp)
Khi nào ta có HBH là:
+ Hình chữ nhật
+ Hình thoi
- Khi nào ta có HCN là hình vuông?
- Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ?
- HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách làm. Nhắc lại khắc sâu cho HS.
b) DBMC vuông cân tại MMB = MC,
= 450, (cùng phụ với )
D AMB = D DCM (cạnh huyền - góc nhọn)
AM = DC, AB = DM. Do đó:
AD = MD + MA = AB + DC
+ Nếu DC =MC thì DDMC có . 
 Lại có nên 
GV: y/c HS thảo luận nhúm làm bài 10/, sau đú cho 1HS lờn bảng làm bài, lớp theo dừi nhận xột, bổ sung.
GV: Nhận xột, bổ sung, thống nhất cỏch làm.
 Mà AB//CD và E AB (gt). 
 Suy ra: M, N thuộc đường thẳng CD.
b)C/m: MN = 2CD.
Ta cú: AB = CD (gt)
MN = MD + DC + CN = AE + EB + DC
 = AB + DC = 2.DC
Vậy MN = 2.DC
I- Ôn tập lý thuyết
* Tứ giác có: 
+ 2 cạnh đối // là hình thang
+ Các cạnh đối // là hình bình hành.
+ Có 4 góc vuông là hình chữ nhật.
+ Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
+ Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.
2. Các tính chất của các loại tứ giác.
3.Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác
II. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho hình thang ABCD(AB//CD), có .
a) Tìm điểm M trên AD sao cho MB= MC.
b) Với điểm M tìm ở câu a) và giả sử tam giác MBC vuông cân. Tính góc B, góc C của hình thang.
A
B
C
D
M
1
1
1
2
2
2
 ABCD,(AB//CD)
 DMBC vuông cân
GT tại M; DC = MC
 a) Tìm điểm M trên
 KL AD để MB = MC.
 b) AB+CD=AD;
 Tính góc B, góc C
 Của hình thang
 Chứng minh
C/m: a) Do MB = MC nên M nằm trên đường trung trực của BC.
Vậy nếu đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt AD tại 1 điểm thì đó là điểm M. Trường hợp đường trung trực của đoạn thẳng BC không cắt AD thì không tồn tại điểm M cần tìm.
Bài 2. Cho hỡnh bỡnh hành ABCD và điểm E trờn cạnh AB, I và K là 2 trung điểm của cạnh AD, BC. Gọi cỏc điểm M, N lần lượt đối xứng với E qua điểm I, qua điểm K.
a) Chứng minh cỏc điểm M, N thuộc đường thẳng CD.
b) C/m: MN = 2CD.
B
E
A
.
I
K
M
D
N
C
a. C/m M, N thuộc đường thẳng CD.
Ta cú: AI = ID (gt), IM = IE (vỡ M đối xứng với E qua I) Tứ giỏc MDEA là hỡnh bỡnh hành.MD//AE và MD = AE.
Tương tự ta cú tứ giỏc NCEB là hỡnh bỡnh hành. NC//EB và NC = EB.
D. Củng cố:
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải và làm bài tập sau: 
- Về nhà làm hết các bài tập trong sgk và sbt - GV nêu một số lưu ý khi làm bài
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ kỳ I
- Làm các bài tập 41, 42, 43 SGK
- Giờ sau KT về diện tích
-------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 20 : Diện tích Đa giác, đa giác đều
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 19)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
1) Khái niệm diện tích đa giác
- GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? 
* Tính chất:
-GV nêu tính chất.
* Chú ý: 
+ Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a
+ Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha
+ Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2
Vậy: 100 m2 = 1a
 10 000 m2 = 1 ha
 1 km2 = 100 ha
+ Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S.
- Nêu định nghĩa đa giác đều?
- Cho HS laứm baứi taọp 37 Sgk trang 130: 
Haừy thửùc pheựp ủo (chớnh xaực ủeỏn mm).
Tớnh dieọn tớch hỡnh ABCDE (H.152 sgk)? 
(Caàn ủo nhửừng ủoaùn naứo?) 
1) Khái niệm diện tích đa giác
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
+ Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
( Hai cạnh có chung đỉnh )
- Các điểm A, B, C, D… gọi là đỉnh
- Các đoạn AB, BC, CD, DE… gọi là cạnh
Tính chất:
1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 
1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2
 2) Đa giác đều
Định nghĩa: sgk
 + Tất cả các cạnh bằng nhau
 + Tất cả các góc bằng nhau
Baứi 37 trang 130 SGK
 B
 A H K G C 
 E 
 D 
 SABCDE ? 
SAHE = AH. HE 
SHKDE = (HE+KD).HK 
SKDC = KD.KC
S = SABC+SAHE+SHKDE+SKDC
D. Củng cố:
- Chữa bài 6 (sgk)
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. 
 Giải
a) a' = 2a ; b' = b S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' = b S' = 4a. b = ab = S
E. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk)
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
-------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 21 : Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu.
II. Phơng tiện thực hiện. (như tiết 19)
III. Cách thức tiến hành.
IV. Tiến trình dạy học.
A. Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 	 8B: 	 8C : 
B. Kiểm tra:
- Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào?
- ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật :
 S = a.b
 Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b.
+ Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy.
+ Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh.
* Chú ý:
 Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo
* Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
- GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a?
- GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b)
 S = a.b = a.a = a2
b) Diện tích tam giác vuông
- GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra côn

File đính kèm:

  • docTu Chon Toan 8(1).doc
Giáo án liên quan