Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Tiếng Anh
Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Hệ thống kiến thức ngôn ngữ dạy học trong Chương trình bao gồm:
1.3.1. Cấp tiểu học
- Ngữ âm: Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp tiểu học được thể hiện trong hai lĩnh vực: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
+ Ngôn ngữ nói: các nguyên âm, phụ âm và một số tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu cơ bản.
+ Ngôn ngữ viết: mối quan hệ tương ứng giữa âm thanh và chữ viết để đánh vần, đọc và viết đúng những từ, ngữ đã học.
+ Từ vựng: Nội dung dạy học từ vựng ở cấp tiểu học là những từ thông dụng, đơn giản, cụ thể ở Bậc 1 trong tiếng Anh phục vụ cho các tình huống giao tiếp trong phạm vi hệ thống chủ điểm và chủ đề của Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp tiểu học khoảng 600 - 700 từ.
- Ngữ pháp: Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp tiểu học bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 1
như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ, số đếm, số thứ tự, giới từ thông dụng, liên từ thông dụng, mạo từ
1.3.2. Cấp trung học cơ sở
- Ngữ âm: Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp trung học cơ sở bao gồm: các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, bán nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu câu cơ bản.
- Từ vựng: Nội dung dạy học từ vựng ở cấp trung học cơ sở bao gồm những từ thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan đến các chủ điểm và chủ đề trong Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp trung học cơ sở khoảng 800 - 1000 từ ở Bậc 2 (không bao gồm các từ đã học ở tiểu học).
- Ngữ pháp: Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp trung học cơ sở tiếp tục củng cố và mở rộng các nội dung đã học ở cấp tiểu
học và bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 2 như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép đơn giản, câu điều kiện (loại 1), mệnh đề quan hệ, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai đơn, thì tương lai gần, động từ tình thái, động từ nguyên thể, danh động từ, tính động từ, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, sở hữu cách của danh từ, số thứ tự, so sánh tính từ, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ phản thân, đại từ sở hữu, giới từ, trạng từ, liên từ, mạo từ xác định, mạo từ không xác định
ng lực giao tiếp Cuộc sống của chúng ta - Nói về cuộc sống gia đình 22 - Trao đổi ý kiến về công việc nhà và vai trò của các thành viên trong gia đình - Viết về việc làm/việc nhà trong gia đình - Thảo luận về chế độ ăn uống lành mạnh - Thảo luận về các loại hình giải trí ưa thích - Hỏi và đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp - Viết/điền các biểu mẫu đơn giản (biểu mẫu đăng kí khoá học, mẫu đơn xin việc làm, ) Xã hội của chúng ta - Hiểu và diễn đạt ý kiến về các hoạt động cộng đồng - Diễn đạt quan điểm về các vấn đề xã hội, giáo dục đơn giản - Nói về sự lựa chọn phong cách sống và ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ - Đọc hiểu một bài viết về bình đẳng giới - Chia sẻ ý kiến về những nghề nghiệp khác nhau - Nói về các hoạt động tình nguyện - Hỏi và trả lời các thông tin cơ bản về đất nước, con người, văn hoá của một đất nước ... Môi trường của chúng ta - Nói về các cách thức đơn giản để bảo tồn di sản 23 - Viết giới thiệu để quảng bá du lịch sinh thái - Nói về sự ảnh hưởng đến môi trường từ các hoạt động của con người - Đọc hiểu được một văn bản về các mối đe doạ đối với môi trường tự nhiên - Viết về các vấn đề môi trường và đưa ra giải pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên - Đề xuất các địa điểm du lịch sinh thái yêu thích - Viết một đoạn văn đơn giản về một địa danh nổi tiếng - Nói về cách sống thân thiện với môi trường ... Tương lai của chúng ta - Nói về công nghệ và cuộc sống - Viết về cách thức sử dụng mạng Internet - Diễn đạt các dự đoán về những thành phố trong tương lai - Nói về các lời khuyên chăm sóc sức khoẻ - Đọc hiểu một bài báo về các yếu tố làm tăng tuổi thọ - Đọc hiểu một bài viết về các cơ hội học đại học - Nói về công việc trong tương lai ... 1.3. Kiến thức ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến 24 thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Hệ thống kiến thức ngôn ngữ dạy học trong Chương trình bao gồm: 1.3.1. Cấp tiểu học Ngữ âm Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp tiểu học được thể hiện trong hai lĩnh vực: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Ngôn ngữ nói: các nguyên âm, phụ âm và một số tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu cơ bản. - Ngôn ngữ viết: mối quan hệ tương ứng giữa âm thanh và chữ viết để đánh vần, đọc và viết đúng những từ, ngữ đã học. Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp tiểu học là những từ thông dụng, đơn giản, cụ thể ở Bậc 1 trong tiếng Anh phục vụ cho các tình huống giao tiếp trong phạm vi hệ thống chủ điểm và chủ đề của Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp tiểu học khoảng 600 - 700 từ. Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp tiểu học bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 1 như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ, số đếm, số thứ tự, giới từ thông dụng, liên từ thông dụng, mạo từ 1.3.2. Cấp trung học cơ sở Ngữ âm Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp trung học cơ sở bao gồm: các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, bán nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu câu cơ bản. 25 Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp trung học cơ sở bao gồm những từ thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan đến các chủ điểm và chủ đề trong Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp trung học cơ sở khoảng 800 - 1000 từ ở Bậc 2 (không bao gồm các từ đã học ở tiểu học). Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp trung học cơ sở tiếp tục củng cố và mở rộng các nội dung đã học ở cấp tiểu học và bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 2 như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép đơn giản, câu điều kiện (loại 1), mệnh đề quan hệ, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai đơn, thì tương lai gần, động từ tình thái, động từ nguyên thể, danh động từ, tính động từ, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, sở hữu cách của danh từ, số thứ tự, so sánh tính từ, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ phản thân, đại từ sở hữu, giới từ, trạng từ, liên từ, mạo từ xác định, mạo từ không xác định 1.3.3. Cấp trung học phổ thông Ngữ âm Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp trung học phổ thông bao gồm: các nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, dạng phát âm mạnh và dạng phát âm yếu, tỉnh lược âm, đồng hoá âm, nối âm, trọng âm câu, nhịp điệu, ngữ điệu. Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp trung học phổ thông bao gồm những từ thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan đến các chủ điểm và chủ đề trong Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp trung học phổ thông khoảng 600 - 800 từ ở Bậc 3 (không bao gồm các từ đã học ở các cấp tiểu học và trung học cơ sở). Sau khi học xong chương trình phổ thông, số lượng từ vựng học sinh cần 26 nắm được khoảng 2500 từ. Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp trung học phổ thông tiếp tục củng cố và mở rộng các nội dung đã học ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở, bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 3 như mệnh đề quan hệ, câu điều kiện (loại 2 và loại 3), câu chủ động, câu bị động, câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu ghép, câu phức, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai gần, liên từ, động từ tình thái, ngữ động từ, thể bị động 2. Nội dung cụ thể Lớp 3 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Em và những người bạn của em - Em và trường học của em - Em và gia đình em - Bản thân - Những người bạn của em - Sở thích - Trường học của em - Lớp học của em - Đồ dùng học tập - Ngôi nhà của em Nghe - Nghe hiểu các từ và cụm từ quen thuộc, đơn giản. - Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn rất đơn giản trong lớp học. - Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề quen thuộc được nói chậm và rõ ràng. - Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, rất đơn Ngữ âm Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 3 Ngữ pháp Thì hiện tại đơn 27 - Em và thế giới quanh em - Phòng và đồ vật trong nhà - Thành viên trong gia đình - Đồ chơi của em - Màu sắc yêu thích - Các con vật nuôi giản khoảng 20 - 30 từ về các chủ đề quen thuộc được nói chậm và rõ ràng. Thì hiện tại tiếp diễn Câu đơn Đại từ chỉ định: this/that/these/those There is/There are Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, who, how, how old Câu hỏi nghi vấn (Yes/No question) Câu mệnh lệnh: Stand up, please. Don’t talk, please, Động từ tình thái: may, can Đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, they Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their Danh từ (số ít, số nhiều): pen(s), book(s), chair(s), ... Tính từ miêu tả: big, small, new, old, Nói - Nói các từ và cụm từ quen thuộc, đơn giản. - Hỏi và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về bản thân và những người khác. - Hỏi và trả lời các câu hỏi thường dùng trong lớp học. - Nói về một số chủ đề quen thuộc, sử dụng các từ và cụm từ rất đơn giản (có sự trợ giúp). Đọc - Đọc đúng chữ cái trong bảng chữ cái, chữ cái trong từ. - Đọc hiểu nghĩa các từ và cụm từ quen thuộc, rất đơn giản. - Đọc hiểu các câu ngắn, rất đơn giản. - Đọc hiểu các văn bản ngắn, rất đơn giản khoảng 30 - 40 từ về các chủ đề trong nội 28 dung Chương trình. Từ chỉ số lượng: a lot, many, some, ... Liên từ: and Mạo từ: a/an, the Giới từ (chỉ địa điểm): in, at, on, ... Viết - Viết các từ, cụm từ rất đơn giản. - Điền thông tin cá nhân vào các mẫu rất đơn giản (tên, địa chỉ). - Viết các văn bản ngắn khoảng 10 - 20 từ (có gợi ý) trong phạm vi các chủ đề trong Chương trình. Lớp 4 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Em và những người bạn của em - Em và trường học của em - Em và gia đình em - Bản thân và bạn bè - Những việc có thể làm - Hoạt động hằng ngày - Thói quen, sở thích - Hoạt động học tập ở trường - Hoạt động ngoại khoá ở trường Nghe - Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản trong lớp học. - Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản được truyền đạt chậm và rõ ràng. - Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề quen thuộc. - Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, rất đơn giản khoảng 35 - 40 từ về các chủ đề quen Ngữ âm Nguyên âm đơn, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 4 Ngữ pháp Thì hiện tại đơn (củng cố và mở 29 - Em và thế giới quanh em - Ngoại hình, nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình - Hoạt động của các thành viên trong gia đình - Động vật - Chỉ đường và biển chỉ dẫn - Thời tiết thuộc. rộng) Thì hiện tại tiếp diễn (củng cố và mở rộng) Thì quá khứ đơn Câu đơn Câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi nghi vấn (Yes/No question) Động từ tình thái: can, would Đại từ chỉ định (củng cố và mở rộng) Liên từ: and, but, or, because Giới từ: with, near, behind, next to, opposite, by, Nói - Nói các cụm từ và các câu đơn giản. - Nói các chỉ dẫn và đề nghị ngắn gọn, đơn giản. - Hỏi và trả lời các câu hỏi đơn giản về chủ đề trong nội dung Chương trình. - Nói về một số chủ đề quen thuộc, sử dụng các từ và cụm từ đơn giản (có sự trợ giúp). Đọc - Đọc các câu ngắn và đơn giản. - Đọc hiểu các câu ngắn, đơn giản về chủ đề quen thuộc. - Đọc hiểu các đoạn văn bản ngắn, đơn giản khoảng 45 - 55 từ về các chủ đề trong Chương trình. Viết - Viết các câu trả lời rất đơn giản. - Điền thông tin vào các mẫu đơn giản (thời 30 khoá biểu, thiếp sinh nhật, nhãn vở, ). - Viết các văn bản ngắn, rất đơn giản khoảng 20 - 30 từ (có gợi ý) về các chủ đề quen thuộc. Lớp 5 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Em và những người bạn của em - Em và trường học của em - Em và gia đình em - Em và thế giới quanh em - Bản thân và bạn bè - Nơi em sinh sống - Sở thích, ước mơ - Môn học và hoạt động yêu thích ở trường - Nghề nghiệp - Kỳ nghỉ, lễ hội - Các món ăn và đồ uống - Mùa và thời tiết - Sức khoẻ và các bệnh thường gặp - Phương tiện giao thông Nghe - Nghe và nhận biết trọng âm từ. - Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản. - Nghe và trả lời các câu hỏi đơn giản về các chủ đề trong Chương trình. - Nghe hiểu các đoạn hội thoại, độc thoại ngắn, cấu trúc đơn giản khoảng 45 - 60 từ về các chủ đề trong Chương trình. - Nghe hiểu nội dung chính các câu chuyện ngắn rất đơn giản về các chủ đề quen thuộc (có sự trợ giúp). Ngữ âm Trọng âm từ, nhịp điệu và ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 5 Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn (củng cố và mở rộng) Thì tương lai đơn Câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi nghi vấn (Yes/No Nói 31 - Danh lam thắng cảnh - Nói các câu chỉ dẫn và đề nghị; khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản trong và ngoài lớp học. - Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về những chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, trường học, hoặc liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày. - Nói về một số chủ đề trong Chương trình (có sự trợ giúp). - Trả lời các câu hỏi trực tiếp trong những phỏng vấn đơn giản với tốc độ nói chậm và rõ ràng về những chủ đề quen thuộc. question) (củng cố và mở rộng) Động từ tình thái: should, could, would Tính từ chỉ tính chất đơn giản Trạng từ (chỉ cách thức hành động): fast, hard, well, ...; Trạng từ (chỉ tần suất): always, usually, often, never,... Giới từ: by, on, ... Đọc - Đọc những đoạn văn bản ngắn, đơn giản đã được chuẩn bị trước về những chủ đề quen thuộc như bạn bè, gia đình, nhà trường, - Đọc hiểu các đoạn văn bản ngắn, đơn giản khoảng 60 - 80 từ về các chủ đề quen thuộc. - Ðọc hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp; các chỉ dẫn ngắn, đơn giản. 32 Viết - Viết các cụm từ, câu đơn giản về các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, trường học, bạn bè, - Viết các đoạn văn bản ngắn, đơn giản khoảng 30 - 40 từ (có gợi ý) về các chủ đề quen thuộc. - Viết hoặc điền thông tin vào biểu bảng đơn giản, tin nhắn, Lớp 6 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Cộng đồng của chúng ta - Di sản của chúng ta - Thế giới của chúng - Ngôi trường của tôi - Nơi tôi sinh sống - Những người bạn của tôi - Môi trường địa phương - Dịch vụ cộng đồng Nghe - Nghe và nhận biết âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau. - Nghe hiểu các chỉ dẫn ngắn, đơn giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong lớp học. - Nghe hiểu nội dung chính, nội dung tương Ngữ âm Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, 33 ta - Tầm nhìn tương lai - Những kỳ quan trong nước - Lễ hội - Vô tuyến truyền hình - Các thành phố trên thế giới - Nhà ở trong tương lai đối chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản khoảng 80 - 100 từ về các chủ đề trong Chương trình; nghe hiểu được nội dung chính các câu chuyện đơn giản về các chủ đề quen thuộc. chủ đề của lớp 6 Ngữ pháp Thì hiện tại đơn (củng cố và mở rộng) Thì hiện tại tiếp diễn (củng cố và mở rộng) Thì tương lai đơn (củng cố và mở rộng) Thì quá khứ đơn (củng cố và mở rộng) Câu đơn Câu ghép Động từ tình thái: should/shouldn’t, might Câu hỏi có từ để hỏi Câu hỏi nghi vấn (Yes/No question) Câu mệnh lệnh: khẳng định/phủ định Nói - Phát âm các âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau. - Nói các chỉ dẫn ngắn, đơn giản sử dụng trong lớp học; những câu đơn giản, liền ý về các chủ đề quen thuộc (có gợi ý). - Hỏi và trả lời ngắn gọn về các chủ đề trong Chương trình như nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, - Trình bày có chuẩn bị trước và có gợi ý các dự án về các chủ đề trong Chương trình. Đọc - Đọc hiểu nội dung chính, nội dung tương đối chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn 34 giản về các chủ đề trong Chương trình. - Đọc hiểu nội dung chính các thư cá nhân, thông báo, đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 100 - 120 từ thuộc phạm vi các chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới). Danh từ: đếm được/không đếm được Tính từ Tính từ so sánh tương đối và tuyệt đối Sở hữu cách Đại từ sở hữu: mine, yours, Lượng từ không xác định: some, any, Giới từ chỉ vị trí, thời gian, Trạng từ chỉ tần suất Liên từ: because, ... Mạo từ: a/an, the Câu điều kiện (loại 1) Viết - Viết (có hướng dẫn) một đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 40 - 60 từ về các chủ đề trong Chương trình. - Viết thư, bưu thiếp, tin nhắn hoặc ghi chép cá nhân ngắn, đơn giản liên quan đến nhu cầu giao tiếp hằng ngày trong phạm vi các chủ đề trong Chương trình. Lớp 7 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Cộng - Sở thích Nghe Ngữ âm 35 đồng của chúng ta - Di sản của chúng ta - Thế giới của chúng ta - Tầm nhìn tương lai - Những vấn đề về sức khoẻ - Dịch vụ cộng đồng - Âm nhạc và nghệ thuật - Thức ăn và đồ uống - Giáo dục - Các quốc gia nói tiếng Anh - Lễ hội trên thế giới - Giao thông trong tương lai - Các nguồn năng lượng - Nghe và nhận biết âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu đơn giản. - Nghe hiểu các chỉ dẫn ngắn, đơn giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong và ngoài lớp học. - Nghe hiểu nội dung chính, nội dung chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản khoảng 120 - 140 từ về các chủ đề trong Chương trình. Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 7 Ngữ pháp Thì hiện tại đơn (củng cố và mở rộng) Thì hiện tại tiếp diễn (củng cố và mở rộng) Thì quá khứ đơn (củng cố và mở rộng) Thì tương lai đơn (củng cố và mở rộng) Câu đơn Động từ tình thái: should/ should not, Câu hỏi nghi vấn (Yes/No Nói - Phát âm các âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu đơn giản khác nhau. - Nói các chỉ dẫn ngắn sử dụng trong các hoạt động trong và ngoài lớp học. - Trao đổi các thông tin cơ bản về các chủ đề quen thuộc. - Trình bày có chuẩn bị trước và có gợi ý các dự án về các chủ đề trong Chương trình. Đọc - Đọc hiểu nội dung chính, nội dung chi tiết các 36 đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản khoảng 120 - 150 từ về các chủ đề trong Chương trình. - Đọc hiểu nội dung chính các mẩu tin, thực đơn, quảng cáo ngắn, đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới). question) Cách so sánh: like, (not) as ... as, different from, Đại từ sở hữu: mine, yours, his, Lượng từ không xác định: some, lots of, a lot of, Giới từ chỉ vị trí, thời gian: in, on, at Từ nối: although, however, ... Mạo từ: a/an, the, zero article . Viết - Viết một đoạn văn ngắn, đơn giản, có gợi ý khoảng 60 - 80 từ để mô tả các sự kiện, hoạt động cá nhân liên quan đến các chủ đề trong Chương trình. - Viết thư, bưu thiếp, tin nhắn hoặc ghi chép cá nhân ngắn, đơn giản liên quan đến nhu cầu giao tiếp hằng ngày trong phạm vi các chủ đề trong Chương trình. Lớp 8 Chủ điểm Chủ đề Kỹ năng ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ - Cộng đồng của - Tuổi thiếu niên - Hoạt động trong thời Nghe - Nghe và nhận biết âm, trọng âm, ngữ điệu Ngữ âm Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, 37 chúng ta - Di sản của chúng ta - Thế giới của chúng ta - Tầm nhìn tương lai gian rảnh rỗi - Cuộc sống ở nông thôn - Phong tục và tập quán - Các dân tộc ở Việt Nam - Thảm hoạ thiên nhiên - Bảo vệ môi trường - Khoa học và công nghệ - Cuộc sống trên các hành tinh khác và nhịp điệu trong các câu ghép cơ bản. - Nghe hiểu nội dung chính, nội dung chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản khoảng 140 - 160 từ về các chủ đề trong Chương trình. - Nghe hiểu nội dung chính các thông báo đơn giản, được nói rõ ràng liên quan đến các chủ đề trong Chương trình. phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 8 Ngữ pháp Thì tương lai đơn (củng cố và mở rộng) Thì quá khứ tiếp diễn Thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai Động từ (chỉ sự thích) + danh động từ (V-ing) Động từ (chỉ sự thích) + động từ nguyên thể có to Câu hỏi có từ để hỏi, câu hỏi nghi vấn (Yes/No question) Các loại câu: câu đơn/câu nối/câu phức Nói - Phát âm các âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu ghép cơ bản. - Nói các chỉ dẫn đơn giản sử dụng trong giao tiếp hằng ngày liên quan đến các chủ điểm đã học. - Tham gia các hội thoại ngắn, đơn giản về các chủ điểm quen thuộc. - Trình bày ngắn gọn, có chuẩn bị trước các dự án về các chủ điểm quen thuộc. Đọc - Đọc hiểu nội dung chính, nội dung chi tiết các 38 đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản khoảng 150 - 180 từ về các chủ đề quen thuộc. - Đọc hiểu nội dung chính, nội dung chi tiết các chỉ dẫn, thông báo, biển báo... ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc tro
File đính kèm:
- chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_chuong_trinh_mon_tieng_anh.pdf