Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Hóa học

Phương pháp giáo dục môn Hoá học được thực hiện theo các định hướng chung sau đây:

a) Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tránh áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất,

năng lực sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

b) Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hoá học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn; khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm, sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động học tập, tìm tòi, khám phá, vận dụng.

c) Vận dụng các phương pháp giáo dục một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể. Tuỳ theo yêu cầu cần đạt, giáo viên có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học trong một chủ đề. Các phương pháp dạy học truyền thống (thuyết trình, đàm thoại,.) được sử dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học đề cao vai trò chủ thể học tập của học sinh (dạy học thực hành, dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án, dạy học dựa trên trải nghiệm, khám phá; dạy học phân hoá,. bằng những kĩ thuật dạy học phù hợp).

d) Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện một cách đa dạng và linh hoạt; kết hợp các hình thức học cá nhân, học nhóm, học ở lớp, học theo dự án học tập, tự học,. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học hoá học. Coi trọng các nguồn tư liệu ngoài sách giáo khoa và hệ thống các thiết bị dạy học được trang bị; khai thác triệt để những lợi thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học trên các phương tiện kho tri thức - đa phương tiện, tăng cường sử dụng các tư liệu điện tử (như phim thí nghiệm, thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng,.).

pdf56 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
hữu cơ. 
24 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất). 
– Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. 
– Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. 
Phương pháp tách biệt 
và tinh chế hợp chất 
hữu cơ 
 – Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất 
hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột. 
– Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết. 
– Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số 
hợp chất hữu cơ trong cuộc sống. 
Công thức phân tử 
hợp chất hữu cơ 
– Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ. 
– Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. 
– Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối. 
Cấu tạo hoá học 
hợp chất hữu cơ 
– Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ. 
– Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ. 
– Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng. 
– Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công 
thức cấu tạo thu gọn). 
– Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất 
hữu cơ. 
HYDROCARBON 
Alkane (ankan) – Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane. 
– Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số 
25 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 
nguyên tử C. 
– Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, 
tính tan) của một số alkane. 
– Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của 
methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hoá 
không hoàn toàn. 
– Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với nước 
bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các 
hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane. 
 – Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong 
công nghiệp. 
– Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải 
của các phương tiện giao thông; Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi 
trường do các phương tiện giao thông gây ra. 
Hydrocarbon 
không no 
 Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene; đặc điểm liên kết, hình 
dạng phân tử của ethylene và acetylene. 
 Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne 
thường gặp. 
– Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp 
đơn giản. 
 Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan 
26 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
trong nước) của một số alkene, alkyne. 
 Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen 
(bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp 
của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng 
làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). 
– Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, 
phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và 
giải thích được tính chất hoá học của alkene, alkyne. 
– Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế 
alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ 
calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều 
chế acetylene từ methane). 
Arene 
(hydrocarbon thơm) 
 Nêu được khái niệm về arene. 
– Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, 
naphthalene). 
– Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên 
kết và hình dạng phân tử benzene. 
 Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): Phản ứng thế của 
benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng 
cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. 
 Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng 
chlorine vào benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí 
27 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene. 
– Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng 
arene trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. 
– Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên 
nhiên, từ phản ứng reforming). 
DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL 
Dẫn xuất halogen – Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. 
– Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp 
thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. 
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen. 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen 
(với OH–); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev. 
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); 
mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen. 
– Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất 
chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với 
việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất 
kích thích tăng trưởng thực vật...). 
Alcohol  Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm 
về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol. 
– Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản 
(C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp. 
28 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ 
tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà 
tan trong nước của các alcohol. 
 Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (phản 
ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); Phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; 
Phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; Phản ứng đốt cháy. 
 Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô 
tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. 
 Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; Nêu 
được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. 
 Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men 
tinh bột; điều chế glycerol từ propylene. 
Phenol  Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu 
tạo và hình dạng phân tử của phenol. 
– Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol. 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: Phản ứng thế H ở nhóm –OH (tính acid: 
thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng 
với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc). 
– Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium 
hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng 
thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol. 
– Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá). 
29 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE – KETONE) – CARBOXYLIC ACID 
Hợp chất carbonyl – Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone). 
 Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông 
thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp. 
– Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal. 
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl. 
– Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde, ketone: Phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); 
Phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH2)/OH
–); Phản ứng cộng 
vào nhóm carbonyl (với HCN); Phản ứng tạo iodoform. 
– Thực hiện được (hoặc quan sát qua video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, 
phản ứng với Cu(OH)2/OH
–, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải 
thích được tính chất hoá học của hợp chất carbonyl và xác định được hợp chất có chứa nhóm 
CH3CO
–. 
– Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách 
oxi hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene. 
Chú ý: Phản ứng khử của hợp chất carbonyl bằng LiAlH4 hay NaBH4 chỉ viết dưới dạng sơ đồ: 
R–CO–R + [H]  R–CH(OH)–R 
Carboxylic acid  Nêu được khái niệm về carboxylic acid. 
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và 
một vài acid thường gặp theo tên thông thường. 
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid. 
30 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của 
carboxylic acid. 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (Phản ứng với 
chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá. 
– Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate 
(hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả 
được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid. 
 Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế 
carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane). 
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Chuyên đề 11.1: PHÂN BÓN 
Giới thiệu chung về phân bón – Trình bày được phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho 
cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ thuộc vào các loại 
cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau. 
– Tìm hiểu được thông tin về một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị 
trường Việt Nam. 
Phân bón vô cơ – Phân loại được các loại phân bón vô cơ: Phân bón đơn, đa lượng hay còn gọi là 
phân khoáng đơn (đạm, lân, kali); phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân 
bón phức hợp; phân bón hỗn hợp. 
– Mô tả được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong phân bón vô cơ cần thiết cho 
31 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
cây trồng. 
– Trình bày được quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ. 
– Trình bày được cách sử dụng và bảo quản của một số loại phân bón thông dụng. 
Phân bón hữu cơ – Phân loại được phân bón hữu cơ: phân hữu cơ truyền thống; phân hữu cơ sinh học; 
phân hữu cơ khoáng. 
– Nêu được thành phần, ưu nhược điểm của một số loại phân bón hữu cơ. 
– Trình bày được vai trò của phân bón hữu cơ, cách sử dụng và bảo quản của một số 
loại phân bón hữu cơ thông dụng và một số quy trình sản xuất phân bón hữu cơ. 
– Nêu được tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường. 
Chuyên đề 11.2: TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ 
Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc 
tự nhiên 
–– Vận dụng được phương pháp chiết hoặc chưng cất để tách tinh dầu từ các nguồn 
thảo mộc tự nhiên (tùy điều kiện địa phương và nhà trường có thể chọn tách tinh dầu 
sả, dầu dừa, dầu vỏ bưởi, cam, quýt.). 
Chuyển hoá chất béo thành xà phòng – Thực hiện được thí nghiệm điều chế xà phòng từ chất béo (tùy điều kiện địa 
phương và nhà trường có thể chọn chế hóa từ dầu ăn, dầu dừa, dầu cọ, mỡ động 
vật). 
Điều chế glucosamine hydrochloride 
từ vỏ tôm 
– Thực hiện được thí nghiệm điều chế glucosamine hydrochloride từ 
vỏ tôm. 
Chuyên đề 11.3: DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ 
Nguồn gốc dầu mỏ – Trình bày được nguồn gốc của dầu mỏ. 
32 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
Thành phần và phân loại dầu mỏ – Trình bày được thành phần (hydrocarbon và phi hydrocarbon) và phân loại dầu mỏ 
(theo thành phần hoá học và theo bản chất vật lí). 
Chế biến dầu mỏ – Trình bày được các giai đoạn chế biến dầu mỏ: tiền xử lí, chưng cất, cracking 
(cracking nhiệt, cracking xúc tác), reforming. 
– Trình bày được các sản phẩm của dầu mỏ (xăng, dầu hoả, diesel, xăng phản lực, 
dầu đốt, dầu bôi trơn, nhựa đường, sản phẩm hoá dầu). 
– Nêu được khái niệm chỉ số octane và chỉ số octane của một số hydrocarbon, 
ý nghĩa của chỉ số octane đến chất lượng của xăng. Trình bày được các biện pháp 
nâng cao chỉ số octane cho xăng và cách sử dụng nhiên liệu an toàn, tiết kiệm, hiệu 
quả, bảo vệ môi trường và sức khoẻ con người. 
Ngành sản xuất dầu mỏ 
trên thế giới và ở Việt Nam 
– Trình bày được trữ lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển của công 
nghiệp dầu mỏ của một số nước/khu vực trên thế giới. 
– Trình bày được lượng dầu mỏ, sự tiêu thụ dầu mỏ và sự phát triển của công nghiệp 
dầu mỏ ở Việt Nam. 
Sản xuất dầu mỏ và vấn đề 
môi trường 
– Trình bày được các nguy cơ (sự cố tràn dầu, các vấn đề rác dầu) gây ô nhiễm môi 
trường trong quá trình khai thác dầu mỏ và các cách xử lí. 
Một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu 
mỏ 
– Trình bày được một số nguồn nhiên liệu thay thế dầu mỏ (than đá, đá nhựa, đá 
dầu, khí thiên nhiên, hydrogen). 
33 
LỚP 12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
ESTER – LIPID 
  Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. 
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong 
phân tử ≤ 5) và thường gặp. 
 Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester. 
 Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng 
thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo 
bởi oxygen không khí). 
 Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). 
 Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt 
rửa tự nhiên, tổng hợp. 
 Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất 
giặt rửa tổng hợp. 
 Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo. 
 Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong 
đời sống. 
CARBOHYDRATE 
 – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, 
34 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. 
– Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số 
carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose. 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) 
hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng 
của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, 
phản ứng thuỷ phân). 
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với 
iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer 
(Svayde). 
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) 
hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper(II) 
hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của 
cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả 
các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, 
saccharose, tinh bột và cellulose. 
 Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và 
ứng dụng của một số carbohydrate. 
HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 
Amine (Amin)  Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc 
hydrocarbon). 
35 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp 
gốc – chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. 
 Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, 
khả năng hoà tan). 
 Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline. 
 Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base 
(với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân 
thơm (với nước bromine) của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc 
ethylamine) với Cu(OH)2. 
 Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine 
(hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron(III) chloride (FeCl3), với 
copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện 
tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine. 
 Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp 
điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia). 
Amino acid (amino axit), 
peptide (peptit) và protein 
– Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; 
gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid. 
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng hoà 
tan). 
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester 
hoá; phản ứng trùng ngưng của - và -amino acid). 
– Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau 
36 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
(tính chất điện di). 
– Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide. 
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu 
biuret). 
– Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide. 
Protein và enzyme (enzim) – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein. 
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu 
của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối 
kim loại nặng). 
– Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc 
tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô 
tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein. 
– Nêu được vai trò của protein đối với sự số

File đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_chuong_trinh_mon_hoa_hoc.pdf
Giáo án liên quan