Cấu trúc tiếng Anh lớp 7

 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.

• Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o

• Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o

• Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o ?

• Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o ?

 Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,

 lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have, .dùng hiện tai đơn với các động từ này.

 

docx15 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc tiếng Anh lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A/ PHẦN CẤU TRÚC
I.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn): 
 Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Khẳng định: S + V(s/es) + o
 *Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.
Phủ định: S + do/does not + v- inf + o
Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o?
Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,
II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):
 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o
Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o
Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o? 
Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o?
Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,
lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,.dùng hiện tai đơn với các động từ này.
III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):
 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.
Khẳng định: S + will + v-inf + o
Phủ Định: S + will not + v-inf + o
Nghi vấn : Will + s + v-inf + o?
Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o? 
Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,, soon,
Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.
IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn):
 Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Khẳng định : S + v-ed/v2 + o
 *Có quy tắc thêm ed
 *Bất quy tắc, động từ cột 2 trong BĐTBQT
Phủ định: S + didn’t + v-inf
Nghi vấn: Did + s + v-inf + o?
Tobe: I/she/he/it + was You/we/they + were
Wh-questions: Wh-questions + did + v-inf + O?
Thì quá khứ đơn được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, lastnight/year/week/summer,ago.
Có ba cách phát âm ed:
 /t/: Tận cùng là p, k, ss, s, ch, gh, sh
Ex: stopped, watched,
 /id/: Tận cùng là t, d
Ex : wanted,
 /d/: Tận cùng là những từ còn lại 
Ex : played, decorated,
V.USED TO-BE/ GET USED TO:
 Used to ( đã từng, đã thường) được dùng để diễn tả sự việc đã có thật đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.
Khẳng định: S + used to + v- inf + o
Phủ định: S + didn’t + used to + v- inf + o
Nghi vấn: Did + s + used to + v-inf + o?
Be/get used to + n/v-ing (quen với) được dùng để diễn tả hành động đã quen hoặc trở nên quen với điều gì.
VI.COMPARATIVE OF ADJECTIVES (Cấp so sánh của tính từ): 
Z
So sánh bằng: as + adj + as
 Not as/so + adj + as
So sánh hơn: Tính từ ngắn(1 âm tiết): adj + er + than 
 Tính từ dài (2 âm tiết trở lên): more + adj + than
So sánh nhất: Tính từ ngắn(1 âm tiết): The + adj + est
 Tính từ dài (2 âm tiết trở lên): The most + adj
+Tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er ,ow ,et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn .
+Tính từ 1 âm tiết tận cùng bằng nguyên âm với phụ âm thì gấp đôi phụ âm ( ngoại trừ v, w, x, y): big -> bigger,biggest
+Tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng phụ âm với y thì đổi y -> i: happy -> happier,happiest
+Tính từ tận cùng bằng phụ âm với e thì chỉ thêm r hoặc st: large -> larger,largest
Tính từ bất quy tắc :
 Good -> better -> best bad -> worse -> worst
 Much -> more -> most many -> more -> most 
 Little -> less -> least far -> farther/further -> farthest/furthest
VII.COMPARATIVE OF NOUNS (So sánh danh từ): 
So sánh nhiều hơn: S + v + more + n + than
So sánh ít hơn: Danh từ đếm được: S + v + fewer + n(số nhiều) + than
 Danh từ không đếm được: S + v + less + n + than
VIII.QUESTION WORDS (Từ để hỏi):
 -Từ để hỏi là từ dùng để hỏi thông tin về con người, vật, sự việc. Bao gồm:
-Who (ai): Hỏi về người 
-What (gì,cái gì): Hỏi về sự vật, sự việc
-which (người nào, vật nào): Hỏi về người,vật(trong số lượng hạn chế)
-Whose (của ai,của vật nào): Hỏi về sự sở hữu
-Where (đâu,ở đâu): Hỏi về địa điểm, nơi chốn
-When (khi nào,lúc nào): Hỏi thời điểm,thời gian
-why (tại sao,vì sao): Hỏi lí do
-How (thế nào,bằng cách nào): Hỏi về trạng thái, hoàn cảnh, cách thức
Cụm từ hỏi với what và how: what time,what color,what kind,how often,how long,how much/many,how far,how old,
IX.ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất):
 Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời các câu hỏi cho how often.Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường(go,play,) và sau động từ đặc biệt( be,will,can,), giữa động từ và động từ chính. Sometimes,occasionally,usually,often có thể đứng đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản. 
 Các cụm từ chỉ tần suất như: everymorning, every day, once a week, twice a month, three times a year, thường đứng đầu hoặc cuối câu 
Lưu ý: Để nói mức độ thường xuyên nhất, dùng always(luôn luôn) tần suất thưa dần theo thứ tự: usually(thường xuyên), often(thường thường), sometimes(thỉnh thoảng), seldom(hiếm khi,ít khi), never(không bao giờ).
X.COMFOUND ADJECTIVES (Tính từ ghép):
 Tính từ ghép có thể được hình thành bằng cách kết hợp một con số và một danh từ đếm được. Danh từ của tính từ ghép này luôn luôn ở hình thức sốt ít (ngay khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều) và được kết hợp vói con số bằng một dấu gạch ngang.
 Ex: a three – week trip, two twenty – minute breaks
XI. ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ):
Tính từ (adjective) là từ dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của con người, vật hoặc sự việc. Tính từ thường đứng sau hệ từ (be, look, become, seem,) để bổ sung cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ex: Everybody was happy. Ex: He is a good soccer player.
Trạng từ (adverb) là từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn, .Trang từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Trạng từ chỉ thể cách mô tả cách sự việc được xảy ra hoặc được làm.
Ex: She slowly open the door.
Trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm –ly vào sau tính từ: Bad -> Badly 
 -Tính từ tận cùng bằng –full, thêm –ly: Careful -> carefully 
 -Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly: Happpy -> Happily
 -Tính từ tận cùng bằng –ic, thêm –ally: Basic -> Basically
 -Tính từ tận cùng là phụ âm + -le, đổi –le thành –ly : Terrible -> Terribly 
Một số trường hợp đặc biệt :
 Good -> well: tốt Late -> Late: muộn Fast -> fast: nhanh 
 Early -> early: Hard -> Hard
Lưu ý: Tính từ bổ sung nghĩa cho chủ từ hoặc danh từ đứng sau nó; trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ hoặc tính từ sau nó.
Ex: Jane is a good teacher. She teaches well.
XII. MODAL VERBS (Động từ chỉ tình thái):
Can và could (Có thể): được dùng để chỉ khả năng – nói người nào đó có thể làm được việc gì hoặc điều gì có thể xảy ra. Can chỉ khả năng ở hiện tại còn could chỉ khả năng trong quá khứ.
Ex: She can play the piano. EX: I couldn’t go out last night.
 -Xin phép và cho phép. Dùng can (không dùng could) để diễn đạt sự cho phép. 
Ex: Can/could i go out tonight ? Yes, of course you can 
 -Đưa ra lời yêu cầu (could trinh trọng và lịch sự hơn can) hoặc đề nghị.
Ex: Can/could you open the door, please?
Must và have to (phải,cần phải): được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc.
Ex: I must go out tonight. Ex: Do you have to work on Saturday?
-Must not được dùng để diễn đạt sự cấm đoán. 
Ex: You must not open this parcel.
-Do not have to (=needn’t) được dùng để diễn tả sư không cần thiết.
Ex: Sue doesn’t have to get up early, but she usually does.
Lưu ý: Have to được dùng thay cho must trong các thì quá khứ, tương lai, tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và sau các động từ tình thái khác.
Should và ought to (phải,nên): được dùng diễn tả sự bắt buộc (Nghĩa của ought và should không mạnh bằng must), lời khuyên hoặc lời đề nghị.
Ex: I ought to/should phone my parents regularly.
Ex: Henry ought not to/should not eat chocolate, it’s bad for him
May và might (có thể,có lẻ): Được dùng để chỉ khả năng – nói điều gì đó có thể la là thật hoặc có thể xảy ra nhưng không chắc lắm (might ít chắc chắn hơn may).
Ex: I may go to Ha Noi next week.(50%) EX: I might go to Ha Noi next week.(30%)
-Xin phép một cách lịch sự, lễ phép (may,might lịch sự và lễ phép hơn can).Dùng may không dùng might để diễn đạt sư cho phép.
Ex: May/might I sit here? Yes, of course you may.
-Dùng may không dùng might để đề nghị một cách lễ phép.
Ex: May I help you?
XIII.MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị/gợi ý ):
Let’s + v-inf Ex: Let’s go to the cafeteria
What about + v-ing/ n? Ex: What about going to Da lat?
How about + v-ing/ n? Ex: How about going to the movie theater?
Why don’t we/ you + v-inf? Ex: Why don’t we go out?
Why not + v-inf ? Ex: Why not stay for lunch?
Shall we + v-inf? Ex: Shall we go for a walk?
XIV.IPERATIVE SENTENCES (Câu mệnh lệnh):
Affirmative imperatives (Khẳng định): v-inf + object
Ex: Clean your room right now. Ex: Write again soon.
Negative imperatives (Phủ định): Do not + v-inf + obje
Ex: Don’t eat too much candy. Ex: Don’t stay up late.
Có thể thêm please và cuối câu hoặc đầu câu để câu nói lịch sự và lễ phép hơn.
XV.EXCLAMATORY SENTENCES (Câu cảm thán):
 What + a/an + adj + n !
EX: What a lovely girl! EX: What a nice toy!
Không dùng mạo từ a hoặc an cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
XVI.PREPOSITIONS (Giới từ):
Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian):
 -In (vào,vào lúc): Được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày (Ngoại trừ at night).
Ex: in april, in 2007, in april 2009, in the 18th century, in the summer, in the morning,
 -On (vào, vào lúc): Được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần trong ngày.
Ex: on Monday, on may 25th, on my birthday, on Monday morning,...
 -At (vào, vào lúc): Được dùng trước giờ, các thời điểm trong ngày, các dịp lễ và các kỳ nghĩ cuối tuần.
Ex: at 11.45, at midnight, at lunchtime, at Christmas, at the weekend,
Lưu ý: in the morning(s), on Friday morning, in the evening, at night, at Christmas, on Christmas day,
 -Fromto/ until (từđến), by (vào lúc, vào khoảng), before (trước, trước khi), after (sau, sau khi), during (trong, trong suốt), since (từ, từ khi), for (trong), until/still (đến,đến khi).
Prepositions of position (Giới từ chỉ vị trí):
 -In (Trong, ở trong): Chỉ vị trí bên trong một diện tích.
Ex: in a country, in a city, in a town, in a box, in a building, in a house, in a room, in in a park, in the garden, 
 -On (Trên, ở trên): Chỉ vị trí trên một bề mặt.
Ex: on the street, on Le Loi street, on a table, on the floor, on the wall, on the ceiling, on the ground, on the grass, 
 -At (Tại, ở): Chỉ vị trí tại một địa điểm.
Ex: at 43 Le Loi street, at home, at one’s house, at school, at work, at a party, at a meeting, at a concert, at the bus stop, at the station, at the airport,
B/ PHẦN BÀI TẬP:
I.Choose the best answer.
 1.Ba likes chicken. Nam likes chicken, ..
a. So b. To c. either	d. neither
2. Hoa likes oranges and ..does Nga
a. So b. too	c. either	d. neither
3. The pineapples are not ripe. And are the papayas
a. So b. too	c. either	d. neither
4. My mother doesn/t like watching TV. My father doesn/t,..
a. So b. too	c. either	d. neither
5. What did you eat last night? I ..fish, rice and soup.
a. eat b. eats	c. ate	d. eating
6. For breakfast yesterday, she .bread, beef and milk.
a. have b. had	c. has	d. having
7. A balaneed diet means: “ you should eat.meat and .vegetables and fruits.
a. a lot of/a little b. a little/a lot of	 c. a few/a lot of
8.First.the onions and green peppers
a. slice b. sliced	c. to slice	d. slicing
 Supply the correct verbs form :
I ( meet ) .. her at the movie theater last night.
He ( go ) .. to the English club every Sunday. But last Sunday he ( not go ) . there, he ( go ) went to the City’s museum.
My mother ( make ) .. a dress now.
Two years ago, she ( teach ) . at a village school.
What  you (do) .. yesterday morning?
We ( travel )  to Hue next month.
Change these sentences into negative (-) and interrogative ( ?):
He sent letters to his parents.
 (-) 
 (?) ?
My brother spent his summer holiday on the farm.
 (-) .
 (?) . ? 
 3. The people were friendly .
 (-)  
 (?)  ?
Liz enjoyed her summer vacation last year.
 (-) .
 (?) ? 
Nam was absent from school yesterday
 (-) . 
 (?)  ?
IV.Supply the correct verb form :
She never ( stay ) .. up late at night.
My mother ( plant ) . flowers in the garden at the moment.
Why . you ( leave) .. the party early last night?
Minh ( go ) .. to the dentist tomorrow morning.
Mozart ( play) . the piano when he ( be )  three.
I ( brush ) .. my teeth every night, but last night I ( forget ) . to brush them.
V. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu :
(1)...teenagers around the world like television. Many listen to the radio. In a lot of countries, the most (2)..shows on TV are series. They (3).ordinary (4). And how they live . Many teenagers like pop music. There are(5)music programs on TV and one satellite TV (6).only shows pop videos. In many countries , people (7)watch satellite TV . Often in large cities , cable TV is (8).with satellite and cable TV , it’s possible to choose from a variety of programs.
1	All	Most	Any	Some
2. 	popular	interested	important	excited
3. 	perform	have	make	show
4. 	people	characters	artists	teenagers
5. 	much	any	lot of 	lots of
6. 	station	set	video	shows
7. 	must	can	should	might
8. 	full	used	available	popular
Write sentences with cues given ( Đặt câu dùng từ gợi ý)
Hoa / like / go fishing / Sunday morning.-> ..
I / prefer / watch / TV / listen to music -> ..
Ba / interested/ Vietnamese history-> 
You / think / diet / be / balanced ? -> 
Hue / be / famous / its beauty spots -> ...
Today / families / Vietnam / have / coloured TV -> .
36. Life is different on the city.
A B C D
37. How long is it from your house to school ?
A B C D
38. Ba doesn’t go to school last Sunday .
A B C D
39. Ba ought to doing his homework first.
A B C D
40. My brother always plays volleball skillful.
A B C D
I.Khoanh tròn vào phương án đúng nhất: (3pts)
1. She enjoys..newspapers.
a. read	b. reading	c. to read	d. reads
2. My friend runs..
a. quick	b. good	c. quickly	d. better
3. He is adriver
a. care	b. carefully	c. carelessly	d. careful
4. They prefer reading ..watching TV.
a. than	b. better than	c. to	d. more than
5. Hung often spends two hours a week ..video games.
a. play	b. playing	c. to play	d. played
6. Vo Nguyen Giap is .for leading the People’s Army of Viet Nam at Dien Bien Phu 
a. good	b. generous	c. general	d. famous
7. Heto the zoo yesterday
a. go	b. goes	c. went	d. is going
8. It was a green skirt with white flowers .it
a. in	b. at	c. for	d. on
9. Don’t eat too..candy
a. much	b. many	c. lots of	d. some
10. didn’t you come to the meeting last night ?
a. When	b.Why	c. Where	d. How
11. How.is Nam ? He is 1 meter 42 centimeters
a. heavy	 b. tall	 c. high	 d. height
12. You should your hands before meals
a. wash	b. to wash	c. washing	d. washed
1. he didn’t ..to school on Sunday.
A. went	B. go	C. to go	D. going
2. I have a small cavity, so I’m going to the 
A. butcher	B. baker	 C. dentist	D. toystore
3. Are you free the evening ?
A. at	B. in	C. on	D. with
4. Hoa enjoys ..books very much. 
A. to read	B. read	C. reading	D. reads
5. Come and ..badminton, Nam.
A. take	B. play	C. do	D. go
6. What are the of the common cold ?
A. diseases	B. medicine	C. symptoms	D. cough
7. Video games can be .
A. addictive	B. interesting	C. wonderful	D. dangerous
8. My father is a ..tennis player.
A. skillfully	B. carefully	C. skillful	D. skill
9. I know how to take caremyself.
A. of	B. about	C. on	D. in
10. This exercise is difficult than that one.
A. most	B. more	C. the most	D. much
11. The students have a .break between two periods.
A. five- minutes	B. five minute	C. five minutes	D. five – minute
12. Yesterday, they.to the public library.
A. go	B. are going	C. goes	D. went
13. They prefer reading ..watching TV.
A. than	B. to	C. more than	D. more
14. Forty years ago, very few people.TV sets.
A. had	B. have	C. has	D. having
15. My mother likes chicken, and ..does my father.
A. so	B too	C. neither	D. either
16. He is a safe driver. He drives very 
A. good	B. safely	C. skillful	D. safe
VII. Read the passage, then answer the questions: (2.5 pts)
Nowadays, television becomes very (1)................... Both old and young peolple enjoy watching it very
much. TV programs attract millions of viewers all (2)........................ the world. In addition to the news,
television stations also broadcast many (3)........................programs such as sports, music, cartoons, wild
life, popular science, reports, contests, movies, ect. At present, people can enjoy a
(4)...............................program on TV. Live TV program helps us see events at the same time as they are
happening. In our country, we often watch live TV program of important events and international football
matches.
* Choose the suitable words to complete the passage: (1m)
1. a.important b.popular c.expensive d.much
2. a.in b.over c.on d.around
3. a.interesting b.boring c.happy d.popular
4. a.new b.interesting c.live d.big
VIII. Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không đổi bắt đầu với từ đã cho.
1. There are twelve months in a year.
.
2. Lan’s sister isn’t as intelligent as her.
3. He takes care of the sick people.
...
4. Are you interested in listening to music?
5. What does your mother do?
6. Our summer vacation lasts for two months.
7. Don’t forget to write a letter to me
8. American students have more vacations than Vietnamese ones.
9. I spend two hours each day doing my homework.
10. Hoa studies very hard.
 Biên soạn Nguyễn Hoài Nhân (Trường THCS DMC)

File đính kèm:

  • docxcau_truc_e7.docx
Giáo án liên quan