Câu hỏi ôn tập môn Toán 5

Bài 32: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết số bị chia bằng 1304, thương bằng 28. Số dư của phép chia là số lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư trong phép chia đó.

Bài 33: Tìm hai số có hiệu bằng 345. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 78.

Bài 34: Tình tổng của tất cả các số nhỏ hơn 100 và chia hết cho 3.

Bài 35: Viết tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2010 ta được một số có nhiều chữ số. Hỏi số đó có bao nhiêu chữ số?

Bài 36: Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên bé hơn 2013.

Bài 37: Tìm trung bình cộng của tất cả các số lẻ bé hơn 2013.

Bài 38: Tìm trung bình cộng của tất cả các số chẵn có 3 chữ số.

 

docx5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Toán 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu xóa đi chữ số 9 ở hàng đơn vị của số đó thì được số mới kém số phải tìm 1809 đơn vị.
Bài 13: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số mới hơn số phải tìm 1222 đơn vị.
Bài 14: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 3 lần số phải tìm.
Bài 15: Tìm số tự nhiên, biết rằng nếu xóa đi chữ số ở hàng đơn vị của số đó thì được số mới kém số phải tìm 1794 đơn vị.
Bài 16: Tìm1 số tự nhiên, biết rằng nếu xóa đi chữ số 6 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của số đó thì được số mới kém số phải tìm 1917 đơn vị.
Bài 17: Tìm số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm số 12 vào bên phải số đó thì được số mới hơn số phải tìm 1992 đơn vị.
Bài 18: Tìm một số tự nhiên lớn nhất có dạng 1a2b, biết rằng số đó chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Bài 19: Tìm một số tự nhiên bé nhất có dạng a23b, biết rằng số đó chia hết cho cả 2 và 5 còn chia cho 9 dư 2.
Bài 20: Tổng của hai số là 504. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 4, số thứ hai nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.
Bài 21: Hiệu của hai số là 308. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 4, số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.
Bài 22: Tổng của hai số là 1008. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 13, số thứ hai nhân với 15 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.
Bài 23: Hiệu của hai số là 2468. Nếu lấy số thứ nhất chia cho 13, số thứ hai chia cho 15 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.
Bài 24: Tìm hai số có tổng bằng 2009 và giữa chúng có tất cả 20 số tự nhiên khác.
Bài 25: Tìm hai số có tổng bằng 2011, biết rằng giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.
Bài 26: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 2012, biết rằng giữa chúng có tất cả 13 số tự nhiên khác.
Bài 27: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 2012, biết rằng giữa chúng có tất cả 15 số chẵn khác.
Bài 28: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 2012, biết rằng giữa chúng có tất cả 13 số chẵn .
Bài 29: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết thương bằng 3, số dư bằng 24, hiệu giữa số bị chia và số chia bằng 218. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó.
Bài 30: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết thương bằng 2, số dư bằng 19, tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư bằng 361. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó.
Bài 31: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết thương bằng 3, số dư bằng 41, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 426. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó.
Bài 32: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết số bị chia bằng 1304, thương bằng 28. Số dư của phép chia là số lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư trong phép chia đó.
Bài 33: Tìm hai số có hiệu bằng 345. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 78. 
Bài 34: Tình tổng của tất cả các số nhỏ hơn 100 và chia hết cho 3.
Bài 35: Viết tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2010 ta được một số có nhiều chữ số. Hỏi số đó có bao nhiêu chữ số?
Bài 36: Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên bé hơn 2013.
Bài 37: Tìm trung bình cộng của tất cả các số lẻ bé hơn 2013.
Bài 38: Tìm trung bình cộng của tất cả các số chẵn có 3 chữ số.
Bài 39: Tìm số tự nhiên B, biết B lớn hơn trung bình cộng của B; 98 và 125 là 19 đơn vị.
Bài 40: Trung bình cộng của 3 số là 14, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 12. Tìm số thứ ba. 
Bài 41: Cho 3 số, biết trung bình cộng của hai trong 3 số đó lần lượt là: 176; 206; 210. Tìm 3 số đó.
Bài 1: Tìm 1 phân số có giá trị bằng 36/45. Biết rằng nếu chuyển 7 đon vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1.
Bài 2: Tìm 1 phân số có giá trị bằng 9/11. Biết rằng nếu thêm vào tử số của phân số đó 12 đơn vị ta được phân số mới có giá trị bằng 1.
Bài 3: Hai số thập phân có hiệu bằng 8,7. Biết rằng nếu nhân số thứ nhất với 3 và số thứ hai với 4 ta được hai tích bằng nhau.Tìm số lớn.
Bài 4: Hai số có thương là 0,4. Biết giữa hai số đó có 131 số tự nhiên khác. Tìm hai số đó.
Bài 5: Hai số có tổng bằng 50,75 và số bé bằng 0,75 số lớn. Tìm hiệu hai số đó.
Bài 6: Hai số thập phân có thương là 0,4. Biết số lớn hơn số bé là 23,4. Tìm tổng của hai số đó.
Bài 7: Lớp 5A có 22 bạn nữ, chiếm 55% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 8: Lớp 5B có 40 học sinh, trong đó có 40% là nữ. Tính số bạn nam.
Bài 9: Một cửa hàng bán các mặt hàng lãi 60% giá vốn. Hỏi cửa hàng đó bán lãi bao nhiêu phần trăm giá bán?
Bài 10: Nếu cạnh một hình vuông tăng lên gấp rưỡi thì chu vi của hình đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 11: Nếu cạnh một hình vuông tăng 40% thì diện tích của hình đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 12: Muốn tăng chiều dài của một hình chữ nhật thêm 25% thì phải giảm chiều rộng của hình đó đi bao nhiêu phần trăm để diện tích không đổi?
Bài 13: Một đại lí bán gạo, trong một ngày bán được 1000kg. Biết số gạo bán được đó bằng 12,5% số gạo trước khi bán. Tính số gạo trước khi bán.
Bài 14: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đó thì được số mới tăng thêm 1678 đơn vị.
Bài 15: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu xóa chữ số 5 ở bên phải số đó thì được số mới kém số phải tìm 1751 đơn vị.
Bài 16: Hai số có hiệu bằng 59. Nếu chia số thứ nhất cho 2 và số thứ hai cho 3 thì được hai kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Bài 17: Giảm số M đi 20% thì được số N. Hỏi phải tăng N bao nhiêu % để được số M?
Bài 18: Tìm tỉ số % của 0,063 và 12,6
Bài 19: Tìm một số biết 75% của số đó bằng 139,5.
Bài 20: Tìm hai số có tổng bằng 1008. Biết nếu lấy số thứ nhất nhân với 1/3 và số thứ hai nhân với 1/5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Bài 21: Biết hiệu của hai số bằng 26 và nếu đem chia số thứ nhất cho ½ và số thứ hai cho 1/3 thì được hai kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Bài 22: Một người bỏ ra 42000 đ tiền vốn mua rau. Biết người đó bán được 52500 đ. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu %?
Bài 23: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất 15% một năm. Hỏi sau một năm người đó được lãi bao nhiêu tiền?
Bài 24: Một trường có 1140 học sinh khá giỏi và chiếm 95% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Bài 25: Biết giá tiền một hộp bánh khi mua vào là 50000 đ và khi bán ra là 62500 đ. Hỏi giá tiền bán hộp bánh bằng bao nhiêu % tiền vốn.
Bài 26: Một người gửi tiết kiệm 15 triệu đồng ở một ngân hàng. Biết sau một năm người đó được lãi 2400000 đồng. Tính lãi suất tiết kiệm một năm của ngân hàng đó.
Bài 27: Một cái bể không có nước, nếu mở cùng lúc hai vòi thì sau 6 giờ bể sẽ đầy, nếu chỉ mở vòi một thì phải 9 giờ bể mới đầy. Vậy nếu chỉ mở vòi 2 thì phải sau mấy giờ bể mới đầy?
Bài 28: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 0,45km. Biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi diện tích thửa ruộng đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Bài 29: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Biết ba năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Bài 30: Một cửa hàng mua vào một hộp bánh với giá 24000 đ. Hỏi cửa hàng phải bán với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá bán?
Bài 31: Một cửa hàng nhập vào một hộp bánh với giá 25000 đ. Biết cửa hàng bán lãi 20% giá vốn. Tính tiền bán hộp bánh.

File đính kèm:

  • docxDe_Violympic_lop_5.docx
Giáo án liên quan