Câu hỏi ôn tập HKII - Môn Vật lí 9 - Năm học 2015-2016

10. Mắt:

- Hai bộ phận quan trong nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thuỷ tinh là 1 TKHT.

- Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết.

- Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.

- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.

- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv). Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc).

11. Mắt cận và mắt lão:

- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.

Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.

- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường.

Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập HKII - Môn Vật lí 9 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
I. KIẾN THỨC:
1. Dòng điện xoay chiều:
- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
- Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện liên tục luân phiên đổi chiều.
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2. Máy phát điện xoay chiều:
- Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
- Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. 
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
- Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm điện mạnh.
- Để làm cho rôto của máy phát điện quay người ta có thể dùng máy nổ, tua bin nước, cánh quạt gió... để biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng.
 - Các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng.
3. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều:
- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
- Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều.
- Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng.
4. Truyền tải điện năng đi xa:
- Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận tải các nhiên liệu khác như than đá, dầu lửa,Tuy nhiên việc dùng dây dẫn để truyển tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn.
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây: Php = R.P 2/U2.
- Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.
5. Máy biến thế:
- Cấu tạo: Gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau và 1 lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây.
- Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
- Tỉ số giữa hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng: .
- Ở đầu dường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
7. Thấu kính hội tụ – Ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
- TKHT thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. 
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
- Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT:
	+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
	+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
	+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
- Đặc điểm của ảnh của 1 vật đặt trước TKHT:
	+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. 
 + Vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK 1 khoảng bằng tiêu cự.
	+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
- Cách dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi TK: Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua TK (AB vuông góc với trục chính của TK, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
8. Thấu kính phân kì – Ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
- TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. 
- Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì.
- Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK:
	+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
	+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Đặc điểm của ảnh của 1 vật đặt trước TKPK:
	+ Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
 	+ Vật đặt rất xa TK, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
9. Sự tạo ảnh trong máy ảnh:
- Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu được ảnh của vật mà ta muốn ghi lại.
- Cấu tạo của máy ảnh:
	+ Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh (phim).
	+ Vật kính của máy ảnh là 1 TKHT.
- Ảnh trên màn hứng ảnh (phim) là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
10. Mắt:
- Hai bộ phận quan trong nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thuỷ tinh là 1 TKHT.
- Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết.
- Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv). Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc).
11. Mắt cận và mắt lão:
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường. 
Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường. 
Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
12. Kính lúp:
- Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho 1 ảnh ảo lớn hơn vật. 
- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.
- Giữa số bội giác và tiêu cự của kính lúp có hệ thức: .
13. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Ánh sáng do Mặt Trời và các đèn có dây tóc nóng sáng phát ra là ánh sáng trắng.
- Nguồn phát ra ánh sáng màu: Các đèn LED thường phát ra màu đỏ, màu vàng, màu lục. Bút laze thường phát ra màu đỏ. Đèn ống dùng trong quảng cáo thường có màu đỏ, màu vàng, màu tím,...
- Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu.
- Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhưng hấp thụ hoàn toàn ánh sáng khác màu. Màu ánh sáng qua một tấm lọc màu gọi là màu đơn sắc.
14. Sự phân tích ánh sáng trắng:
- Có thể phân tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua 1 lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.
- Một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát nhau biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Vậy, trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau.	
15. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu:
- Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). Ta gọi đó là màu của vật.
- Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
- Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác.
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
16. Các tác dụng của ánh sáng:
- Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
- Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Điều này chứng tỏ ánh sáng có năng lượng. Năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng của vật. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.
- Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì các vật có màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng.
- Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. Trong tác dụng này, năng lượng của ánh sáng đã biến thành các dạng năng lượng cần thiết cho sinh vật.
- Pin mặt trời còn gọi là pin quang điện, là một nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó. Trong pin có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.
II. BÀI TẬP:
Câu 1: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40000 vòng.
Máy đó là máy tăng thế hay máy hạ thế?
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
Câu 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? 
Câu 3: Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 1000000W, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Điện trở của đường dây là 200Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 4: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000 kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100 kV.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp?
Cho điện trở toàn bộ đường dây là 0,1 kΩ. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây?
Câu 5: Đường dây tải điện (dây đôi) có chiều dài 10 km, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106 W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2 Ω. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là Php = 160 kW. Tính hiệu điện thế ở nơi truyền tải.
Câu 6: Đặt một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao h = 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ?
Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính?
Nếu ta cố định thấu kính và dịch chuyển vật gần đến thấu kính thì ảnh A’B’ của vật sáng AB có tính chất như thế nào?
Câu 7: Một vật AB cao 2cm được đặt trước một thấu kính hội tụ. Thấu kính này cho một ảnh thật hai lần lớn hơn vật và cách thấu kính 30cm. Hỏi độ lớn của ảnh AB. Vật AB cách thấu kính là bao nhiêu?
Câu 8: Một vật sáng AB đặt cách thấu kính hội tụ một khoảng 10cm, biết tiêu cự của thấu kính là 30cm.
Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ trong trường hợp này.
Nêu tính chất của ảnh (chiều của ảnh, ảnh thật hay ảo).
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh, biết chiều cao của vật là 5cm
Câu 9: Một vật sáng AB đặt cách thấu kính hội tụ 1 khoảng 10cm, biết tiêu cự của thấu kính là 20cm.
Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính trong trường hợp này.
Nêu tính chất của ảnh.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh, biết chiều cao của vật là 5cm.
Câu 10: Vật sáng AB dặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 15cm, qua thấu kính cho một ảnh A’B’ ngược chiều bằng nửa vật. Tính: 
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Tiêu cự của thấu kính.
Câu 11: Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm, cách thấu kính 30cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 12: Một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 6cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 10cm. 
Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
Câu 13: Khi chụp một vật cao 40cm và vật cách máy ảnh là 1m thì ảnh của vật sẽ cao 4cm. Hỏi máy ảnh có độ sâu buồng tối là bao nhiêu?
Câu 14: Người ta chụp ảnh của một tòa nhà cao 10m, ở cách máy ảnh 20m. Phim cách vật kính 6cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim.
Câu 15: Cây phượng của trường cao 10m, một em học sinh đứng cách cây 20m thì ảnh của cây trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu. Nếu biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt em học sinh là 2cm?
Câu 16: Một người chỉ có thể nhìn rõ vật khi đặt vật cách mắt từ 12cm đến 50cm. Hỏi người đó bị tật gì? Phải đeo kính gì? Tiêu cự là bao nhiêu? 
Câu 17: Hãy tính tiêu cự của một kính lúp khi biết số bội giác của kính là G = 10.
Câu 18: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ đặt cách kính 6cm.
Dựng ảnh của vật qua kính.
Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo, lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Câu 19: Ban ngày, lá cây ngoài đường thường có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao? 
Câu 20: Tại sao về mùa đông nên măc quần áo màu tối, còn về mùa hè nên mặc quần áo màu sáng?
Câu 21: Ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin mặt trời sẽ gây ra những tác dụng gì? Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó.

File đính kèm:

  • docHKII - VẬT LÝ 9 - 2015 - 2016.doc