Cách vẽ các biểu đồ thích hợp

Biểu đồ MIỀN:

 F Khi nào vẽ biểu đồ MIỀN?

Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ MIỀN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần).

- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).

- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.

- Lấy năm đầu tiên trên trục tung.

- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách vẽ các biểu đồ thích hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ %
trong tổng số
1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần) 
Biểu đồ TRÒN 
3 mốc năm trở lên (ít thành phần)
Biểu đồ MIỀN 
Tình hình phát triển 
Biểu đồ ĐƯỜNG
Biểu đồ CỘT
Tốc độ tăng trưởng 
PHẦN B: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu 
So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn.
Tỉ lệ % trong tổng số 
So sánh hai thành phần 
Tình hình phát triển qua các năm 
Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh nhất giai đoạn nào giảm, giảm nhiều nhất ) 
Tốc độ tăng trưởng qua các năm
PHẦN C: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu đồ TRÒN:
                F Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
                - Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).
                - Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
                - Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.
                - Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
                - Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ:
     Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng 
Năm
Tổng số
Nông - Lâm – 
Ngư nghiêp
Công nghiệp – 
Xây dựng
Dịch vụ
1990
131.968
42.003
33.221
56.744
1999
256.269
60.892
88.047
107.330
                Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %.
Năm
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1990
31,8
25,2
43,0
1999
23,8
34,4
41,8
II. Biểu đồ MIỀN:
                F Khi nào vẽ biểu đồ MIỀN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ MIỀN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).
- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.
- Lấy năm đầu tiên trên trục tung.
- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 – 1998.
Đơn vị: (%)
                                      Năm
Ngành
1985
1988
1990
1992
1995
1998
Nông - Lâm – Ngư  ghiêp
40,2
46,5
38,7
33,9
27,2
25,8
Công nghiệp – Xây dựng
27,3
23,9
22,7
27,2
28,8
32,5
Dịch vụ 
32,5
27,6
38,6
38,9
44,0
39,5
III. Biểu đồ ĐƯỜNG: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)
                F Khi nào vẽ biểu đồ ĐƯỜNG?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ ĐƯỜNG hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.
- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.
- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung.
- Cần chia khoảng cách năm trên trục nằm ngang cho đúng tỉ lệ, hợp lý. 
                Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999
Năm
1921
1960
1980
1985
1990
1993
1999
Số dân (triệu người)
15,6
30,2
53,7
59,8
66,2
70,9
76,3
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện sự phát triển dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999).
Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân (triệu người)
54,9
58,6
61,2
63,6
66,2
75,4
76,3
Sản lượng lúa (triệu tấn) 
12,4
15,6
16,0
17,0
19,2
26,4
31,4
      Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
1975
4856
10293
21.2
1980
5600
11647
50.8
1985
5704
15874
27.8
1990
6028
19225
31.9
1997
7091
27645
39.0
         HD: Vì đây có 3 đơn vị khác nhau cho nên cần phải đổi sang một đơn vị chuẩn, thống nhất là đơn vị %.
  Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần                còn lại.
Tương tự ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây:
Năm
Diện tích
Sản lượng
Năng suất
1975
100,0
100,0
100,0
1980
115,3
113,2
98,1
1985
117,5
154,2
131,1
1990
124,1
186,8
150,4
1997
146,0
268,6
183,9
IV. Biểu đồ CỘT:
                F Khi nào vẽ biểu đồ CỘT?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ CỘT hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn của các đại lượng của các thành phần (hoặc qua các mốc thời gian).
- Xác định chính xác các đơn vị có trong đề bài.
- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của các cột thì bằng nhau.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng, mốc năm đầu tiên không được lấy trên trục tung
                Ví dụ 1:  Vẽ biểu đồ cột thể hiện điện ở nước ta (1976 – 1994)
Năm
1976
1975
1990
1994
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
3,0
5,2
8,7
12,5
  Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn trâu, đàn bò ở nước ta qua các năm 1980, 1999.
Đơn vị: nghìn con
Năm
1980
1990
1999
Đàn trâu 
2300
2700
3000
Đàn bò 
1700
3100
4000
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và sản lượng cao su của nước ta qua các năm (1980-1997).
Năm
1980
1985
1990
1995
1997
Diện tích (nghìn ha)
87,7
180,2
221,7
278,4
329,4
Sản lượng (nghìn tấn)
41
47,9
57,9
112,7
180,7
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và nghìn tấn) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau 
Ví dụ 4: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể hiện diễn biến diện tích và năng suất lúa              (1990-2000).
Năm
1990
1993
1995
1997
1990
Diện tích (nghìn ha)
6042,8
65559,4
6765,6
7099,7
7666,3
Năng suất (tạ/ha)
31,8
34,8
36,9
38,8
42,4
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và tạ/ha) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau và theo đề bài yêu cầu thì một trục tung sẽ vẽ cột và một trục tung sẽ vẽ đường(còn gọi là cột kết hợp với đường).
PHẦN D: MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ
Đơn vị
Công thức
1
Mật độ
Dân cư
Người/ km2
Mật độ = 
Số dân
Diện tích
2
Sản lượng
Tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
3
Năng suất
Kg/ ha hay tạ/ ha hoặc tấn/ ha
Năng suất =
Sản lượng 
Diện tích
4
Bình quân đất 
trên người
m2/ người
Bình quân đất =
Diện tích đất
Số người
Bình quân 
thu nhập
USD/ người
BQ thu nhập =
Tổng thu nhập
Số người
Bình quân 
sản lượng LT
Kg/ người
BQ sản lượng  =  
Sản lượng LT   
Số người 
5
Từ % tính giá trị 
tuyệt đối
Theo số liệu gốc
Lấy tổng thể x số %
6
Tính %
%
Lấy từng phần 
x 100
Tổng thể  
7
Lấy năm gốc 100% tính các năm kế tiếp
%
Số thực của năm sau x 100 rồi chia số thực 
của năm gốc
(Năm gốc là năm đầu trong bảng thống kê)
Lưu ý:            1 tấn = 10 tạ = 1.000 kg
                        1 ha = 10.000 m2 

File đính kèm:

  • docOTTN_Cach_ve_bieu_do_thich_hop_20150726_041934.doc