Cách suy luận để giải nhanh bài tập trắc nghiệm - Trần Hữu Tuyến

30- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau

14 đvC ta thu đ­ợc 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 6,3 gam n­ớc. Công thức phân tử của 2

hiđrocacbon là:

A) C2H4 và C3H6 B) C3H6 và C4H8

C) C2H6 và C3H8 D) C3H8 và C4H10.

Đáp án: B.

31- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC, ta thu

đ­ợc 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 8,1 gam n­ớc. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:

A) CH4 và C2H6 B) C2H6 và C3H8

C) C3H8 và C4H10 D) C4H10 và C5H12.

Đáp án: C.

33- Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no đơn chức và r­ợu no đơn

chức tạo thành. Để xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12 gam

NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:

A) HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B) C2H5COO CH3 và CH3COOCH3

C) CH3COOC2H5 và HCOOC3H7

D) Không xác định đ­ợc.

Đáp án: A

 

pdf7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách suy luận để giải nhanh bài tập trắc nghiệm - Trần Hữu Tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
Cách SUY Luận Để GIải NHANH bài tập TRắc NGHiệm
1. Công thức tổng quát của hiđrocacbon A có dạng (CnH 2n+1)m . A thuộc dãy đồng đẳng nào?
A- Ankan. B – Anken. C – Ankin. D- Aren
2- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,87g
H2O. Giá trị của m là:
3- Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9, 45g H2O cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A – 37,5g, B – 52,5g, C – 15g, D – 42,5g
Đáp án: A
4- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit
CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A – Ankan, B – Anken, C- Ankin, D - Aren
5- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lit CO2
(đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon đó là:
A – C2H6 và C3H8 B - C3H8 vàC4H10,
C - C4H10, và C5H12 D- C5H12 và C6H14
Đáp án A
Giải ra n = 2,5
6- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi
qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOHrắn , dư thấy bình 1 tăng 4,14g; bình 2 tăng
6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A - 0,06 B - 0,09 C- 0,03 D- 0,045
Đáp án: B
7- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A - 0,09 và 0,01 B - 0,01 và 0,09
C - 0,08 và 0,02 D - 0,02 và 0,08
Đáp án: A
8- Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 8g
brom. Tổng số mol hai anken là:
A - 0,1 B- 0,05 C – 0,025 D – 0,005
Đáp án B
9- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được
11,2 lit CO2 (đktc) và 9g H2O . Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A – Ankan B – Anken C- Ankin D - Aren
Đáp án: B
Suy luận: nCO2= 0,5 , nH2O = 18
9 = 0,5  nCO2 = n H2O
Vậy 2 hiđrocacbon thuộc dãy anken.
10- Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có
cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong
dung môi CCl4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken
đó có công thức phân tử là :
A - C2H6, C2H4 B - C3H8, C3H6 C - C4H10, C4H8 D - C5H12,
C5H10
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
Đáp án: B
11- Đốt cháy hoàn toàn V lit ( đktc ) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng là 25,2g . Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa .
1. V có giá trị là:
 A – 6,72 lit, B – 2,24 lit, C – 4,48 lit, D- 3,36 lit
Đáp án: D.
 Vankin = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
2- Công thức phân tử của ankin là :
A – C2H2 B – C3H4 C – C4H6 D – C5H8
Đáp án: B
n CO2 = 3nankin . Vậy ankin có 3 nguyên tử C
12- Đốt cháy hoàn toàn V lit (đktc) một ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm
cháy hấp thu hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là :
A – 3,36 lit, B – 2,24 lit, C – 6,72 lit, D- 4,48 lit
Đáp án: C
13- Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lit CO2 ( đktc)
- Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:
 A - 2,24 lit B - 1,12 lit C - 3,36 lit D- 4,48 lit
Đáp án: A
14- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol
ankin này rồi đốt thì số mol H2O thu được là :
A – 0,3 B – 0,4 C – 0,5 D – 0,6
Đáp án: B
15- A, B là 2 rượu no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6g A và
2,3g B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H2(đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
A - CH3OH, C2H5OH, B - C2H5OH, C3H7OH
C - C3H7OH, C4H9OH D - C4H9OH, C5H11OH
Đáp án: A
16- Đốt cháy a g C2H5OH được 0,2 mol CO2Đốt cháy 6g C2H5 COOH được 0,2 mol CO2.
Cho a g C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác và to giả sử hiệu suất là
100%) được c g este. c có giá trị là :
A- 4,4g B- 8,8g C- 13,2g D- 17,6g
Đáp án: B
Suy luận : nC2H5OH = n CH3COOH = 2
1 nCO2 = 0,1 mol.
 nCH3COOC2H5 = 0,1 m este = 0,1.88 = 8,8g
17- Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức được 0,4 mol CO2 .Hiđro hoá hoàn toàn 2 anđehit
này cần 0,2 mol H2 được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì
số mol H2O thu được là :
A- 0,4 B- 0,6 C- 0,8 D- 0,3
Đáp án: B
Suy luận : Đun hỗn hợp anđehit được 0,4 mol CO2 thì cũng được 0,5 mol H2O. Hidro
hoá anđehit đã nhận thêm 0,2 mol H2 thì số mol H2O của rượu trội hơn của anđehit là 0,2 mol.
Vậy số mol H2O tạo ra khi đốt rượu là 0,4 +0,2 = 0,6 mol.
18- Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu
được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoà tan các chất có thể tan
được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g bạc
kim loại. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hidro của HCHO là :
 A-8,3g B-9,3g C-10,3g D-1,03g
Đáp án: C
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
19- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3
trong amoniac thì khối lượng Ag thu được là :
 A-108g B-10,8g C-216g D-21,6g
Đáp án: A
Suy luận : 0,1 mol HCOOH cho 0,2 mol Ag
 0,2 mol HCHO cho 0,8 mol Ag
Vậy thu được 1 mol Ag khối lượng 108g
20- Chất hữu cơ X thành phần gồm C,H,O trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng. Khi thực
hiện phản ứng tráng gương từ 1 mol X cho 4 mol Ag. Công thức phân tử của X là :
 A- HCHO B- (CHO)2 C- CH2(CHO)2 D- C2H4(CHO)2
Đáp án: A
Suy luận : 1 mol mỗi chất trong 4 phương án trên khi tráng gương đều cho 4 mol Ag,
nhưng chỉ có HCHO mới có phần trăm khối lượng của oxy là 53,33%.
22- Đun 132,8g hỗn hợp 3 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140OC thu được hỗn hợp các ete
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g.Số mol mỗi ete là :
 A-0,1 B-0,2 C-0,3 D-0,4
Đáp án: B
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra
2
)13.(3  ete.
Theo định luật bảo toàn khối lượng : m rượu = m ete + m H2O
Vậy m H2O = 132,8 - 111,2 = 21,6 g.
Do Σ n ete = Σ n H2O = 18
6,21 = 1,2  n mỗi ete = 6
2,1 = 0
23- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28
đvC, ta thu được 4,48 lít khí cacbonic ở đktc và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là:
A) C3H4 và C5H8 B) CH4 và C3H8
C) C2H4 và C4H8 D) C2H2 và C4H6
Đáp án: B.
25- Hỗn hợp 2 ankan ở thể khí có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC. Đốt cháy hoàn
toàn 2,24 lít hỗn hợp trên ta thu được 6,72 lít khí cacbonic (các khí đo ở đktc). Công thức phân
tử của 2 ankan là:
A) CH4 và C3H8 B) C2H6 và C4H10
C) CH4 và C4H10 D) C3H8 và C5H12
Đáp án: B.
27- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC
trên ta thu được 6,72 lít khí cacbonic ở đktc và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là:
A) CH4 và C3H8 B) C2H4 và C4H8
C) C3H6 và C5H10 D) C2H6 và C4H10
Đáp án: D.
29- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn
kém nhau 28 đvC trên ta thu được 8,96 lít khí cacbonic ở đktc và 7,2 gam nước. Công thức
phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) C3H8 và C5H12 B) C2H4 và C4H8
C) C3H6 và C5H10 D) C4H8 và C6H12
Đáp án: C.
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
30- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau
14 đvC ta thu được 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 6,3 gam nước. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là:
A) C2H4 và C3H6 B) C3H6 và C4H8
C) C2H6 và C3H8 D) C3H8 và C4H10.
Đáp án: B.
31- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC, ta thu
được 7,84 lít khí cacbonic ở đktc và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A) CH4 và C2H6 B) C2H6 và C3H8
C) C3H8 và C4H10 D) C4H10 và C5H12.
Đáp án: C.
33- Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no đơn chức và rượu no đơn
chức tạo thành. Để xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12 gam
NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
A) HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B) C2H5COO CH3 và CH3COOCH3
C) CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
D) Không xác định được.
Đáp án: A.
Suy luận : Các phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este có dạng:
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’ + NaOH  R’’COONa + R’’’OH
Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng
quát của este no đơn chức là CnH2nO2.
Đặt x và y là số mol mỗi este trong 22,2g hỗn hợp.
Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:
nNaOH = neste = x + y = 1240 = 0,3 mol
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,20,3 = 74
CnH2nO2 = 74 n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2.
Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
34- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH nguyên
chất. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
A) 8 gam B) 12 gam C) 16 gam D) 20 gam.
Đáp án: B.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH
Vì khối lượng mol của 2 este bằng nhau và bằng 74 gam/mol. Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
nên
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
nNaOH = neste = 22,274 = 0,3 mol
Vậy mNaOH = 40.0,3 = 12 gam.
35- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A) 200ml B) 300ml C) 400ml D) 500ml.
Đáp án: B.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 2.
2 este là đồng phân của nhau nên có khối lượng mol bằng nhau và bằng 74g/mol.
Theo phương trình: nNaOH = neste = 22,274 = 0,3 mol
VNaOH = 0,31 = 0,2 lít = 300ml.
36- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng vừa hết
200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A) 0,5M B) 1,0M C) 1,5M D) 2M.
Đáp án: C.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 3.
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Theo phương trình nNaOH = neste = 22,274 = 0,3 mol
VNaOH = 200ml = 0,2 lít.
Vậy CM NaOH = 0,30,2 = 1,5M.
37- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8
gam. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là:
A) 0,15 mol và 0,15 mol B) 0,2 mol và 0,1 mol
C) 0,25 mol và 0,05 mol D) 0,275 mol và 0,005 mol.
Đáp án: B.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên
nNaOH = neste = 22,274 = 0,3 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của mỗi este trong hỗn hợp. Ta có:
x y 0,3
68x 82y 21,8
   
Giải hệ phương trình đại số được
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
x = 0,2 và y = 0,1.
38- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8
gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng mỗi este trong hỗn hợp lần lượt là:
A) 18,5g và 3,7g B) 11,1g và 11,4g
C) 14,8g và 7,4g D) Không xác định được.
Đáp án: C.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 5.
Suy ra x = 0,2 và y = 0,1.
2 5HCOOC Hm = 74.0,2 = 14,4 gam
3 3CH COOCHm = 74.0,1 = 7,4 gam.
39- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8
gam. Khối lượng muối HCOONa và CH3COONa lần lượt là:
A) 1,7g và 20,1g B) 3,4g và 18,4g
C) 6,8g và 15,0g D) 13,6g và 8,2g.
Đáp án: D.
Suy luận : Cách giải tương tự bài 5.
Suy ra x = 0,2 và y = 0,1.
HCOONam = 68.0,2 = 13,6 gam
3CH COONam = 82.0,1 = 8,2 gam.
40- Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của a là:
A) 14,8g B) 18,5g C) 22,2g D) 29,6g.
Đáp án: C.
Suy luận : Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este:
HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên
nNaOH = neste = 1.0,3 = 0,3 mol
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
a = meste = 74.0,3 = 22,2 gam.
41- Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8
gam. Tỉ lệ giữa 3HCOONa CH COONan : n là:
A) 3 : 4 B) 1 : 1 C) 3 : 2D) 2 : 1.
Đáp án: D.
Suy luận: Phương trình phản ứng xà phòng hoá 2 este tương tự các bài trên.
2 este có M bằng nhau và bằng 74.
Giáo án dạy khối- dạy thêm
Giáo viên : trần hữu tuyến
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 nên nNaOH = neste = 22,274 = 0,3 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của mỗi este trong hỗn hợp. Ta có:
74x 74y 22,2
68x 82y 21,8
   
Giải hệ phương trình đại số được
x = 0,2 và y = 0,1.
Vậy tỉ lệ mol 3HCOONa CH COONan : n là: 0,2 : 0,1 = 2 : 1.
42- Xà phòng hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng
dung dịch NaOH vừa đủ, cần dùng hết 200ml dung dịch NaOH nồng độ 0,15M. Các muối sinh
ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Phần trăm khối lượng của
mỗi este trong hỗn hợp là:
A) 50% và 50% B) 66,7% và 33,3%
C) 75% và 25% D) Không xác định được.
Đáp án: B.
Suy luận : Tương tự các bài trên ta tính được:
2 5
3 3
HCOOC H
CH COOCH
74.0,2.100%%m 66,7%22,2
74.0,1.100%%m 33,3%22,2
 
 

File đính kèm:

  • pdfCACH_SUY_LUAN_DE_GIAI_NHANH_BAI_TAP_TRAC_NGHIEM.pdf
Giáo án liên quan