Cách dùng Need và Dare

B. Dare

1) Khi dùng với nghĩa là "dám"

* Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.

-Did they dare (to) do such a thing? =Dared they do such a thing? Chúng nó dám làm việc như thế à?

He didn't dare (to) say anything. = He dared not say anything.

Hắn ta không dám nói bất cứ đều gì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng Need và Dare, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng NEED và Dare
Chúng là các động từ bán khiếm khuyết
A. Need: Cần
1) Khi dùng như một động từ thường: thì nó được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó.
a) Khi chủ ngữ là : một động vật / con người + need + to + verb +O
Ví du: My friend needs to learn Spanish. Bạn tôi cần phải học tiếng Tây Ban Nha.
-She need to drink water.
b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing
Ví du:
	. The grass needs cutting 
 hoặc:
 The grass needs to be cut –Cỏ cần được cắt
*Need = to be in need + noun
vi du: Jill is in need of money (Jill needs money).-Jill cần tiền
2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết. 
Luôn ở dạng hiện tại.
Ø Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng
Ø Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định
Ø Không dùng với trợ động từ to do.
Ø Sau need phải là một động từ bỏ "to"
Ví dụ: 
-We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form ? Chúng Tôi không cần phải đặt chỗ - sẽ có rất nhiều phòng.Tôi cần điền vào mẫu?
* Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
Ví du : I wonder if I need fill out the form.
This is the only form you need fill out.Đây là mẫu đơn duy nhất anh cần điền vào.
ØNeedn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
Ví dụ: You needn't have come so early - only waste your time.Lẽ ra anh không cần đến sớm như vậy. Chỉ lãng phí thời gian của bạn.
Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép.
B. Dare
1) Khi dùng với nghĩa là "dám"
* Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.
-Did they dare (to) do such a thing? =Dared they do such a thing? Chúng nó dám làm việc như thế à?
He didn't dare (to) say anything. = He dared not say anything.
Hắn ta không dám nói bất cứ đều gì.
* Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ: I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
-Tôi cho rằng-Dám khẳng định: I daresay there will be a restaurant car at the end of the train. Tôi dám khẳng định sẽ có một toa nhà hàng ở cuối tàu
- Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.Tôi thừa nhận bạn đúng.
* How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
Ex: How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
2) Dare dùng như một ngoại động từ 
* Mang nghĩa “thách thức”:
Dare sb to do smt: Thách ai làm gì
vi du: They dare the boy to swim across the river in such a cold. weather.Họ thách thức thằng nhỏ bơi qua sông trong thời tiết lạnh như vậy.
Thêm cho vui: I need you, I want you, I love you.
	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_dung_NEED_va_DARE.doc
Giáo án liên quan