Các công thức trong Tiếng Anh

V)CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice)

Công thức chung : S+BE+past participle(P2)

1/CÁC CÔNG THỨC CỤ THỂ CỦA CÁC THÌ:

a. Đối với Hiện tại đơn giản : S + am/is/are+P2

b. Đối với Hiện tại tiếp diễn : S +am/is/are+being+P2

c. Đối với Hiện tại Hòan thành: S + have/has+been+P2

d. Đối với Quá khứ đơn giản: S + was/were+p2

e. Đối với Quá khứ tiếp diễn: S + was/were+being+P2

f. Đối với Tương lai đơn giản: S + will+be+P2

g. Đối với Tương lai gần: S + to be+going to+Be+P2

h. Đối với Tương lai hòan thành: S + will have been+P2

 j. Đối với Quá khứ hoàn thành: S + had been+P2

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các công thức trong Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác. 
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
3) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
 You must do what I tell you.
 Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
 Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
 MODAL VERBS SHALL - SHOULD
 1. SHALL có thể là: 
Một trợ động từ giúp hình thành thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít.
 I shall do what I like. 
Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói.
 If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
 He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) 
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination) 
2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:
 Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là "nên" và tương đương với ought to. 
You should do what the teacher tells you. 
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb) 
Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must. 
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
 Dùng thay cho thì Hiện tại Bàng thái (present subjunctive).
MODAL VERBS WILL - WOULD 
1. WILL có thể là:
 Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
 Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination). 
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) 
I won’t forget little Margaret's birthday. I will send her a present. (promise)
             Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
 Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:
             (a) George shall go out without his overcoat.
             (b) George will go out without his overcoat.
             Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
 2. WOULD có thể là: 
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
 He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us. 
He would have been very happy if he had known about it. 
Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ. 
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to. 
Every day he would get up at six o'clock and light the fire.
MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED 
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là "nên", gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. 
They ought to (should) pay the money. 
He ought to (should) be ashamed of himself. 
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
 If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. 
2.  OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday... 
Our team ought to win the match tomorrow. 
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ. 
You ought not to have spent all that money on such a thing. 
Động từ khuyết thiếu DARE 
DARE có nghĩa là "dám, cả gan" có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
 Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) 
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) 
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) 
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) 
Thành ngữ I daresay có nghĩa là "có thể, có lẽ" đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
 He is not here yet, but I daresay he will come later.  
Động từ khuyết thiếu NEED 
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là "cần phải", tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must. 
Need he work so hard? 
You needn’t go yet, need you?
 Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
 You needn’t see him, but I must.
 I hardly need say how much I enjoyed the holiday. 
 MODAL VERB USED TO  
Động từ khuyết thiếu USED TO 
USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
 You used to live in London, usedn’t you? 
He usedn’t to smoke as much as he does now. 
He didn’t use to smoke as much as he does now. 
Did you use to climb the old tree in the garden? 
Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. 
You never used to make that mistake
USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
 People used to think that the earth was flat.
 Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy. 
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) 
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 
Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
 1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
 2.  (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì 
3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. 
He used to work six days a week. (Now he doesn’t) 
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.
IV)SO SÁNH
1.so sánh bằng
Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ: 
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend
2. So sánh hơn (Comparative)
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
Bảng một số tính từ so sánh đặc biệt cần nhớ
3. So sánh hơn nhất (Superlative)
Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
4. so sánh kết hợp
từ ngắn_er + AND + từ ngắn_er
more AND more+ từ dài vần
so sánh hơn từ bất quy tắc(BQT)+ AND + so sánh hơn BQT
5. so sánh kép
The + so sánh hơn(không có than)+ S+V,The so sánh hơn (không có than)+S+V
6.nhấn mạnh so sánh hơn
S+V+ much/far + so sánh hơn ( ....hơn nhiều....)
7. Giảm nhẹ của so sánh hơn
S+V + less +từ gốc (...ít hơn...)
8. so sánh số lần/gấp
số lần + as + adj/adv( tính từ/trạng từ) + as
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)
V)CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) 
Công thức chung : S+BE+past participle(P2)
1/CÁC CÔNG THỨC CỤ THỂ CỦA CÁC THÌ:
a. Đối với Hiện tại đơn giản : S + am/is/are+P2
b. Đối với Hiện tại tiếp diễn : S +am/is/are+being+P2
c. Đối với Hiện tại Hòan thành: S + have/has+been+P2
d. Đối với Quá khứ đơn giản: S + was/were+p2
e. Đối với Quá khứ tiếp diễn: S + was/were+being+P2
f. Đối với Tương lai đơn giản: S + will+be+P2
g. Đối với Tương lai gần: S + to be+going to+Be+P2
h. Đối với Tương lai hòan thành: S + will have been+P2
 j. Đối với Quá khứ hoàn thành: S + had been+P2
2/THỂ BỊ ĐỘNG CỦA MODAL VERB
a/ Cấu trúc 1: S + modal Verb +Verb infinitive(Vinf) 
Dùng để chỉ hành động xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
>>> Thể bị động S+modal verb + be +P2.
EX: I must do this homework.
>> This homework must be done.
b/Cấu trúc 2: S + modal Verb + have +P2
Dùng để chỉ những hành động cần phải làm trong quá khứ hoặc đáng lẽ phải xảy ra nhưng không làm. Hoặc những hành động đoán biết chắc hẳn phải xảy ra trong quá khứ.
>>>Bị động: S + modal Verb + have been +P2
3/ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
a/ It's your duty to+Vinf
>>> bị động: You're supposed to+Vinf
EX: It's your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.
b/ It's impossible to+Vinf
>>>bị động: S + can't + be + P2
EX: It's impossible to solve this problem.
>> This problem can't be solve.
c/ It's necessary to + Vinf
>>> bị động: S + should/ must + be +P2
EX: It's necessary for you to type this letter.
>> This letter should/ must be typed by you.
d/ Mệnh lệnh thức + Object.
>>> bị động: S + should/must + be +P2.
EX: Turn on the lights!
>> The lights should be turned on.
4/ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET.
Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf.
>>> Bị động: S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf.
EX: My parent never let me do anything by myself.
>> I'm never let to do anything by myself.
5/ BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ".
Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf
>>>Bị động: S + have/ get + st +done.
EX: I have my father repair my bike.
>> I have my bike repaired by my father.
6/ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING.
Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2 
EX: I like you wearing this dress.
>> I like this dress being worn by you.
7/ BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp --- verb of perception)
1/ Cấu trúc 1: S + Vp + sb + Ving.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động dand diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
EX: Opening the door, we saw her overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
EX: I saw him close the door and drive his car away.
NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
EX: He was seen to close the door and drive his car away.
8/ BỊ ĐỘNG KÉP.
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI.
Công thức: 
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDGhoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
EX: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
EX: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức: 
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
EX: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT 
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
EX: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers.
He was thought to be one of famous singers.
9/ BỊ ĐỘNG CỦA TÁM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT.
Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức: 
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2( of 8 verb) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
EX: He suggested that she buy a new car.
>> It was suggessted that a new car be bought.
10/ BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".
Công thức: 
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
EX: It is difficult for me to finish this test in one hour
>> It is difficult for this test to be finished in one hour.
11/ BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.
Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức: 
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi. 
( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
EX: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
VI)CÂU CHẺ (CÂU NHẤN MẠNH)
* Câu chẻ là câu có cấu trúc It is/was + .... that +  
* Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/was và that
1. Nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
VÍ DỤ
Mr. Hung teaches English at my school
--- It is Mr Hung who/that teaches English at my school
My dog made neighbors very scared
--- It was my dog that made neighbors very scared
2. Nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V
* It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was + tân ngữ (vật)+ that + S + V
VÍ DỤ	
He gave his wife the whole confidential document
--- It was his wife that/whom he gave the whole confidential document
I met Lan at the party
--- It was Lan that I met at a party
She sent her friend a postcard
--- It was her friend that she sent a postcard
3. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,)
* It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
VÍ DỤ
My father bought a new car last Sunday
--- It was last Sunday that my father bought a new
I was born in this house
--- It was in his house that I was born
You can kill computer viruses by using this software
--- It is by using this software that you can kill computer viruses
My father repaired the bicycle for my brother
--- It was for my brother that my father repaired the bicycle
VII. Câu điều kiện ("If" sentence)
A. Câu điều kiện loại I (the conditional sentence type I)
1. Cấu trúc
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:I’ll visit Ho Chi Minh city if I have time.
 We’ll pass the exam if we work hard. 
3. Các biến thể cơ bản
Clause 1 (might/do +V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ khả năng khách quan
Ví dụ: It’s sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
Clause 1 (may/can + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ sự cho phép
Ví dụ: You can go home if you finish your test.
Clause 1 (must/should + V) + if + Clause 2 (the simple present)
→ để chỉ yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ: You must do exercises if you want to get good marks.
4. If.not= Unless
Ví dụ:- I won’t visit you if I don’t have time
→ Unless I have time, I won’t visit you.
- We’ll go camping if the weather is fine.
→ Unless the weather is fine, we won’t go camping.
- If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it. 
→ Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it. 
Chú ý: mệnh đề chứa “unless” không dùng dạng phủ định.
B. Câu điều kiện loại II (the conditional sentence type II)
1. Cấu trúc 
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
If it were cold now, we wouldn’t switch on the fans.
(but it’s hot and we have to switch on the fans)
I would fly if I were a bird.
(but I am not a bird and I can’t fly)
Chú ý: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”
3. Các biến thể cơ bản
Clause 1 (might/ could + V) + if + Clause 2 (the simple past tense)
→ chỉ khả năng 
Ví dụ: He might succeed if he tried
I could speak French well if I lived in France.
C. Câu điều kiện loại III (the conditional sentence type III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
2. Cách sử dụng và ví dụ
– Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Ví dụ: 
a. Miss Phuong wouldn’t have won the prize if she hadn’t attended the beauty contest.
(but the fact that she attended and she won the prize)
b. We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully.
(but the fact that we didn’t prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
3. Các biến thể cơ bản
Clause 1 (could have + P2) + if + Clause 2 (had + P2)
→ chỉ sự chủ quan, sự cho phép.
Ví dụ: 
I could have won a prize if I had taken part in the competition last week.
You could have gone to the cinema if you had finished your homework last night.
Clause 1 (might have + P2) + if + Clause (had + P2)
→ chỉ khả năng khách quan.
Ví dụ: The last crop might have been better if it had rained much.
D. Câu điều kiện hỗn hợp II, III (the mixed conditional sentence type II and III)
1. Cấu trúc cơ bản
Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + P2)
2. Ví dụ:
If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
If I followed your advice, I would have a job now.
(the fact that I didn’t follow your advice, so I don’t have a job now)
3. But for + noun + điều kiện loại II, III
But for: nếu không có
Ví dụ:
You help me everyday so I can finish my work.
→ But for your daily help, I couldn’t finish my work.
She encouraged him and he succeeded.
→ But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
The teacher explained and we understood.
→ But for the teacher’s explanation, we wouldn’t have understood.
E. Đảo ngữ của câu điều kiện
1. Điều kiện loại I
• Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
• Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.
→ Should she come early, we’ll start.
2. Điệu kiện loại II
• Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
• Nếu 

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_luyen_anh_van.doc
Giáo án liên quan