Các Chuyên đề vật lý lớp 9
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là
A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 .
Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .)
A.l = 24m B. l = 18m . C. l = 12m . D. l = 8m .
Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8 .Chiều dài dây thứ hai là:
A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm .
. 1A C. 0,8A D. 0,5A Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 1A B. 1,5A C. 2,0A D. 2,5A Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là : A. R2 = 2 Ω B. R2 = 3,5Ω C. R2 = 4Ω D. R2 = 6Ω Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là A . 12A B. 6A C. 3A D. 1,8A Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + + Un. B. I = I1 = I2 = = In C. R = R1 = R2 = = Rn D. R = R1 + R2 + + Rn Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp? A. Điện trở. B. Hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện. D. Công suất. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: A. R1 + R2. B. R1 . R2 C. D. Cho hai điện trở R1= 12W và R2 = 18W được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây: A. R12 = 12W B.R12 = 18W C. R12 = 6W D. R12 = 30W Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: A. = . B. = . C.= . D.A và C đúng Người ta chọn một số điện trở loại 2W và 4W để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16W. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai? A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2W. B. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4W. C. Dùng 1 điện trở 4W và 6 điện trở 2W. D. Dùng 2 điện trở 4W và 2 điện trở 2W. Hai điện trở R1= 5W và R2=10W mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15W. B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A. C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V. D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp? A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau. D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng? A. I = . B. = . C. U1 = I.R1 D. Các phương án trả lời trên đều đúng. Điện trở R1= 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 10V. B. 12V. C. 9V. D.8V Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A. 40V. B. 70V. C.80V. D. 120V Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. VẤN ĐỀ 2: CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ l: chiều dài dây dẫn (m) S: tiết diện của dây (m2) : điện trở suất (.m) R: điện trở dây dẫn () 1. Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn Công thức: với: 2. Hệ quả: + Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. . + Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây. . + Tiết diện dây dẫn tròn là: S = = (r là bán kính, d là đường kính) 3. Ýnghĩa của điện trở suất + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2. + Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. 4. Biến trở - Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. - Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dng ®Ĩ ®iỊu chnh cng ® dßng ®iƯn trong m¹ch 5. Điện trở dùng trong kỹ thuật - Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất lớn. Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là: - Trị số được ghi trên điện trở. - Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở. Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. + - Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5 và cường độ dòng điện chạy qua đèn lúc đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như hình vẽ a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường. b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30 với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này. + M - N A B R1 R2 Một bóng đèn có điện trở R1 = 600 được mắc song song với đèn thứ hai có điện trở R2 = 900 vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ. Dây nối từ M đến A và từ N đến B là dây đồng có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2 mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn đến A và B. a) Tính điện trở của đoạn mạch MN. b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi đèn. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có chiều dài 50 m, bán kính tiết diện thẳng là 0,4mm. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m, cường độ dòng điện qua nó là 5A. Một dây dẫn hìnhg trụ làm bằng sắt có tiết diện đều 0,49mm2. Khi mắc vào hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua nó là 2,5A. a) Tính chiều dài của dây dẫn. Biết điện trở suất của sắt là 9,8.10-8m. b) Tính khối lượng dây. Biết khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3 = 7800kg/m3. Hai dây dẫn hình trụ cùng chất, cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ nhất và dây thứ hai lần lượt là 9mm2 và 3mm2. a) Điện trở của dây nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần. b) Tính điện trở mỗi dây. Biết tổng của chúng là 9. Hai dây dẫn có tiết diện đều, một dây bằng nhôm dài 100m có điện trở 5 và một dây làm bằng đồng dài 200m có điện trở 6,8. a) So sánh tiết diện thẳng của hai dây đó. b) Tính tiết diện của mỗi dây biết hiệu của chúng là 0,06mm2. Điện trở của một dây đồng có khối lượng 178g là 1,36. Tính chiều dài và tiết diện của day dẫn đó. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, điện trở suất của đồng là 1,7.10-8. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V và cường độ dòng điện định mức là 0,5A. Để sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 20V thì phải mắc đèn với một biến trở có con chạy (tiết diện 0,55mm2, chiều dài 240m). a) Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho đèn có thể sáng bình thường. b) Khi đèn sáng bình thường điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện có điện trở là bao nhiêu?. (Bỏ qua điện trở của dây nối). c) Dây biến trở làm bằng chất gì. Biết khi đèn sáng bình thường thì chỉ biến trở tham gia vào mạch điện. Cho hai bóng đèn trên có ghi: Đ1 (6V - 1A), Đ2 (6V - 0,5A). a) Khi mắc hai bóng đó nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 12V thì các đèn có sáng bình thường không. Tại sao. -B +A R1 R2 Đ b) Muốn các đèn sáng bình thường thì ta phải dùng thêm một biến trở có con chạy. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có thể có và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Cho UAB = 16,5V. Hỏi giá trị cực đại của biến trở là bao nhiêu. Biết khi đèn sáng bình thường hiệu điện thế và điện trở của đèn là 6V và 12, cường độ dòng điện qua R2 là 0,2 A. Trên một biến trở có ghi 25W - 1A. a) Con số 25W - 1A cho biết điều gì ? Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là bao nhiêu? b) Biến trở làm bằng nicom có điện trở suất 1.1.10-6Wm, có chiều dài 24m . Tính tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở ? Một dây dẫn làm bằng Constantan có điện trở suất r = 0.5.10-6 Wm, có chiều dài l = 20m và có tiết diện đều S = 0.4mm2. a) Con số r = 0.5.10-6 Wm cho biết điều gì ? b) Tính điện trở của dây dẫn đó. Đặt vào hai đầu một cuộn dây dẫn làm bằng đồng một hiệu điện thế U = 17V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 5A. Biết tiết diện của dây dẫn là 1.5 mm, điện trở suất là 1.7.1-8 Wm . Tính chiều dài của dây dẫn. Một dây dẫn làm bằng đồng dài 30m, có tiết diện 1.5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 30.8V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn này, biết r = 1.7.10-8Wm Một bóng đèn có ghi 18V - 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với hiệu điện thế không đổi 24V. a) Điều chỉnh để biến trở có giá trị Rb = 12W. Tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn. b) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 =6V, khi sáng bình thường các bóng đèn có điện trở tương ứng là R1 = 6W và R2= 12W . Cần mắc hai bóng này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở đó. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 50W. Dây điện trở của biến trở là một hợp kim nicrôm có tiết diện 0,11mm2 và được cuốn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5cm. a) Tính số vòng dây của biến trở này. b) Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà day này có thể chịu được là 1,8A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng. Một bóng đèn có ghi 18V - 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế kkhông đổi 24V. a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb = 12W. Hãy tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn. b) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối. Có hai bóng đèn mà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1= 16W và R2 = 12W . Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A . Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 28,4V. a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường. b) Khi đèn sáng bình thường, số vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua chỉ bằng 75% so với tổng số vòng dây của biến trở. Tính điện trở của biến trở ? Cho mạch điện như hình vẽ. AB là một biến trở có con chạy C. Lúc đầu đẩy con chạy C về điểm A để biến trở có điện trở lớn nhất A B. a) Khi dịch chuyển con chạy C về phía B thì độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích? b) Biết điện trở của bóng đèn là RĐ = 18W . Điện trở toàn phần của biến trở là 42W và con chạy C ở điểm chính giữa AB. Hiệu điện thế do nguồn cung cấp là 46,8V. Tính cường độ dòng điện qua đèn khi đó? Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức 24V và cường độ dòng điện định mức 0,6A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 30V. a) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Bỏ qua điện trở ở dây nối. b) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40W thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm ( %) tổng số vòng dây của biến trở? Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1= 12V, U2 = 24V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 6W và R2 = 4W . Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 36V để hai đèn sáng bình thường. a) Vẽ sơ đồ của mạch điện . b) Tính điện trở của biến trở khi đó. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là A. R’ = 4R . B. R’= . C. R’= R+4 . D.R’ = R – 4 . Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 W.) A.l = 24m B. l = 18m . C. l = 12m . D. l = 8m . Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 8W .Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 . Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 W , được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1=, l2 = và có điện trở tương ứng R1,R2 thỏa: A. R1 = 1W . B. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS =W . C. R2 =2W . D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3W . Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là : A. S2 = 0,33 mm2 B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2 D. S2 = 0,033 mm2. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là: A. R = 9,6 W . B. R = 0,32 W . C. R = 288 W . D. R = 28,8 W . Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: A. 12 W . B. 9 W . C. 6 W . D. 3 W . Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: A.= . B. = . C. . D. . Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là A. S2 = 0,8mm2 B. S2 = 0,16mm2 C. S2 = 1,6mm2 D. S2 = 0,08 mm2 Biến trở là một linh kiện : Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi : A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . D. Nhiệt độ của biến trở . Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A.U = 125 V . B. U = 50,5V . C. U= 20V . D. U= 47,5V . Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là: A. 3,52.10-3 W . B. 3,52 W . C. 35,2 W . D. 352 W . Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? A. Vonfam. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . A. R = r . B. R = . C. R = . D. R = r . Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có: A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m2 . B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1cm2 . C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 . D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ: A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần . C. không đổi. D. Tăng 8 lần. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100cm , tiết diện 2 mm2 ,điện trở suất r =1 ,7.10 -8 Wm. Điện trở của dây dẫn là : A. 8,5.10 -2 W. B. 0,85.10-2W. C. 85.10-2 W. D. 0,085.10-2W. Nhận định nào là không đúng : A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt. C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt. D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất r = 2,8.10-8Wm , điện trở của dây dẫn là : A. 5,6.10-4 W. B. 5,6.10-6W. C. 5,6.10-8W. D. 5,6.10-2W. Hai dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất r = 1,6.10 -8 W m , điện trở suất của dây thứ hai là : A. 0,8.10-8Wm. B. 8.10-8Wm. C. 0,08.10-8Wm. D. 80.10-8Wm. Chọn câu trả lời đúng: A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài . B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ . C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt. D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn. Nhận định nào là không đúng? Để giảm điện trở của dây dẫn người ta: A. Giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. B. Dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. C. Tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. VẤN ĐỀ 3: CÔNG SUẤT ĐIỆN – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN – ĐỊNH LUẬT JUN-LENXO 1/ Công suất điện P: công suất điện (W) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. a. Công thức: P = U.I b. Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I2.R hoặc P = c. Chú ý Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức. Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W. 2. Điện năng a. Điện năng là gì? Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. b. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ: - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. c. Hiệu suất sử dụng điện Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và
File đính kèm:
- BOI_DUONG_HSG_VAT_LY_9_20150725_095026.doc