Bồi dưỡng học sinh giỏi 2014 - 2015 trường THCS Đạo Tú

a. Một cây đồng hợp tử trội, còn một cây dị hợp tử sẽ cho kết quả 7 : 1

 b. Hai cây đồng hợp tử trội, một cây dị hợp tử sẽ cho kết quả 11 : 1

 c. Hai cây dị hợp tử, một cây đồng hợp tử trội sẽ cho kết quả 5 : 1

 2. a. Để tạo ra 16 tổ hợp gen ở F1 thì cơ thể P đưa lai có 2 khả năng:

  Khả năng 1: 1 bên cho 8 loại giao tử còn một bên cho 2 loại giao tử. Có 12 sơ đồ lai thỏa mãn kết quả này.

  Khả năng 2: Mỗi bên cho 4 loại giao tử, nghĩa là phải dị hợp tử 2 cặp gen không alen còn cặp khác phải đồng hợp tử. Vậy mỗi bên có 6 kiểu gen. Số công thức lai phù hợp là 21.

 

doc32 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 6892 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi 2014 - 2015 trường THCS Đạo Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vậy mẹ có kiểu gen là: , bố có một alen .
	- Vì hai anh em sinh đôi cùng trứng nên phải có kiểu gen giống nhau, kết hợp cả hai trường hợp trên thì kiểu gen phù hợp của hai anh em phải là kiều gen: - Kiểu hình nhóm máu AB.
	Vậy: 	kiểu gen của 	+ hai anh em là: 
	+ vợ anh:	
	+ vợ em:	
	3. - Để con sinh ra có nhóm máu AB với kiểu gen thì mỗi bên bố hoặc mẹ mang gen còn bên kia mang gen .
	- Để con sinh ra có nhóm máu O với kiểu gen thì mỗi bên bố và mẹ đều phải có gen 
	Vậy để con sinh ra có các nhóm máu AB, A, B, O thì bố và mẹ phải có một người nhóm máu A với kiểu gen , một người nhóm máu B với kiểu gen là .
	Sơ đồ lai:	P:	nhóm máu A	 nhóm máu B
	giao tử P:	 , 	 , 
	F1:	 1 : 1 : 1 : 1 
	1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm máu O.
	4. a. Cặp vợ chồng có nhóm máu O và A có khả năng sinh con có nhóm máu O hoặc A.
	Cặp vợ chồng có nhóm máu A và AB có khả năng sinh con có nhóm máu AB, A, B mà không thể sinh con có nhóm máu O.
	Do vậy đứa trẻ có nhóm máu O thuộc cặp bố mẹ có nhóm máu A và O.
	b. Khi có những kiểu kết hợp khác của nhóm máu thì không chắc chắn đứa trẻ là con ai.
	Ví dụ: Một cặp cha mẹ có nhóm máu A và B, còn cặp cha mẹ khác có nhóm máu AB và O và những đứa trẻ có nhóm máu A và B. Vì cả hai cặp bố mẹ này đều có khả năng sinh con có nhóm máu A và B nên không thể chắc chắn đứa trẻ thuộc các nhóm máu A và B là con ai.
	c. Có thể đoán biết sự phụ thuộc của đứa trẻ vào người mẹ của chúng mà không cần phải nghiên cứu nhóm máu của người cha trong trường hợp một người mẹ có nhóm máu O, còn người mẹ khác có nhóm máu AB và những đứa trẻ cũng có nhóm máu tương tự mẹ của chúng (một đứa nhóm máu O và một đứa nhóm máu AB). Vì bà mẹ có nhóm máu AB không bao giờ có khả năng sinh con có nhóm máu O nên không cần xét nhóm máu của những người cha làm gì.
Ở lợn gen quy định tính trạng thân dài (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn (a).
1. Trong đàn lợn, làm thế nào để phân biệt lợn thân dài là đồng hợp tử hay dị hợp tử ?
2. Những con lợn đực thân dài giao phối với những con lợn cái thân dài, lợn con sinh ra có con lợn thân ngắn. Xác định kiểu gen của lợn bố mẹ, viết sơ đồ lai.
3. Kiểu gen và kiểu hình của P phải như thế nào để ngay F1 đã có:
a. Toàn lợn con thân dài
b. Tỉ lệ phân tính là 3 : 1
c. Tỉ lệ phân tính là 1 : 1
4. Muốn chắc chắn lợn con sinh ra là đồng tính, thì phải chọn lợn bố mẹ có kiểu hình như thế nào.
Đáp số:	1. Sử dụng phép lai phân tích.
	2. Kiểu gen của bố mẹ phải là: Aa Aa
	3. 	a.	AA AA
	AA Aa
	b. 	Aa Aa
	c. 	Aa aa
	4. Bố mẹ mang tính trạng lặn: thân ngắn.
Lai thứ dâu tây quả đỏ thuần chủng với dâu tây quả trắng thuần chủng được F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao thu được F2: 105 cây dâu tây quả đỏ : 212 cây dâu tây quả hồng : 104 cây dâu tây quả trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây dâu tây F2 tiếp tục lai với nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F3 thu được từ mỗi công thức lai.
Đáp số:	1. Hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn.
	2. Các cặp lai ở F2 có thể là:
	a. 	AA AA
	b.	AA Aa
	c.	Aa Aa
	d. 	AA aa
	e. 	Aa aa
	f. 	aa aa
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 721 cây thân cao, quả đỏ : 239 cây thân cao, quả vàng : 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây thân thấp, quả vàng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã phân tính về cả hai tính trạng trên là:
a. 3 : 3 : 1 : 1
b. 3 : 1
Đáp số:	1. 	P:	AAbb aaBB
	2. a. Có 2 trường hợp:	
	AaBb Aabb
	AaBb aaBb
	 b. Có hai trường hợp:
	- Trường hợp 1 có các phép lai:
	AaBB AaBB
	AaBB AaBb
	AaBB Aabb
	Aabb Aabb
	- Trường hợp 2 có các phép lai:
	AABb AABb
	AABb AaBb
	AABb aaBb
	aaBb aaBb
Ở lúa có các tính trạng: thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
1. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử vể tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không kẻ bảng hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1.
d. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội ở F1.
e. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
f. Tỉ lệ kiểu hình của 2 gen trội và 1 gen lặn ở F1
g. Tỉ lệ kiểu hình của 1 gen trội và 2 gen lặn ở F1
2. Lai thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên với thứ lúa thân thấp, chín sớm, hạt tròn thì kết quả ở F1 sẽ như thế nào ?
Đáp số:	1.	a. - Số loại kiểu gen: 	12
	 - Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
 b. - Số loại kiểu hình: 4; - Tỉ lệ:	3 : 3 : 1 : 1
	c. ; d. Không; e. Không; f. ; g. 
	2. Có 8 sơ đồ lai sau:
	AABBDD aabbdd	AaBBDD aabbdd	
	AABBDd aabbdd	AaBBDd aabbdd	
	AABbDD aabbdd	AaBbDD aabbdd	
	AABbDd aabbdd	AaBbDd aabbdd	
Ở người có các tính trạng mắt nâu (A), mắt xanh (a), tóc quăn (B) và tóc thắng (b). Hai cặp gen phân li độc lập.
1. Bố mắt nâu, tóc quăn, mẹ mắt xanh, tóc thẳng. Con cái của họ sẽ như thế nào ?
2. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng trên.
a. Cho biết kiểu gen, kiểu hình của cặp vợ chồng trên và con của họ. Theo lý thuyết hãy xác định người con đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
b. Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ thì hi vọng đó của họ có thể đạt tỉ lệ bao nhiêu
Đáp số:	1. Có thể xảy ra 4 trường hợp sau:
	AABB aabb	AaBB aabb
	AABb aabb	AaBb aabb
	2. 	a. Kiểu hình của P: mắt nâu, tóc quăn.
	- Kiểu gen:	AaBb AaBb
	- Kiểu hình con: mắt xanh, tóc thẳng
	- Kiểu gen con: aabb
	- Tỉ lệ: = 6,25%
	b. Hi vọng của họ chiếm tỉ lệ . Trong đó:
	+ Giống cả hai tính trạng: 
	+ Giống về tính trạng màu mắt: 
	+ Giống về tính trạng hình dạng tóc: 
II. LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN:
Xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn):
a. Aa	b. 
c. 	d. 
Đáp số:	a. 4 loại giao tử: , , , 
	b. 4 loại giao tử: ; ; ; 
	c. 4 loại giao tử: ; ; Y; Y
	d. 4 loại giao tử: ; ; ; 
Xác định tỉ lệ % các kiểu giao tử của các tổ hợp gen sau:
a. với tần số hoán vị gen là 20%
b. Dd với tần số hoán vị gen là 18%
c. với tần số hoán vị gen là 16% giữa 
d. Y với tần số hoán vị 16%
Đáp số:	a. 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
	b. 8 loại giao tử với tỉ lệ:
	20,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% : 20,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5%
	c. 8 loại giao tử với tỉ lệ:
	21% : 21% : 21% : 21% : 4% : 4% : 4% : 4%
	d. Tương tự ý c về tỉ lệ.
Ở ruồi giấm có các tính trạng thân xám (B), thân đen (b), cánh dài (V) và cánh cụt (v). Hai cặp gen này cùng liên kết trên 1 NST thường. Đưa lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen cánh dài.
1. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 trong trường hợp:
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
b. Các gen có hoán vị với tần số 20%.
2. Nếu cho ruồi F1 tạp giao với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thì kết quả phân tính ở đời lai như thế nào?
Hướng dẫn giải
1.	a. Liên kết hoàn toàn:
	P:	
	F1:	
	F1 tạp giao thu được F2:	1 : 2 : 1
	b. Liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%
	P: 	
	F1:	
	F1 tạp giao:	
	giao tử F1:	40%; 40%
	10% ; 10%
	F2:
40%
40%
10% 
10%
40%
0,16 
0,16 
0,04 
0,04 
40%
0,16 
0,16 
0,04 
0,04 
10% 
0,04 
0,04 
0,01 
0,01 
10%
0,04 
0,04 
0,01 
0,01 
Kết quả F2:
	- Kiểu gen:
16% : 32% : 8% : 8% : 8% : 8% : 16% : 2% : 1% : 1%
	- Kiểu hình:
51% thân xám, cánh dài : 24% thân xám cánh cụt : 24% thân đen, cánh dài : 1% thân đen, cánh cụt.
	2. ............................................................
Ở ớt, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a). Quả đỏ (B) là trội so với quả vàng (b). Cho rằng hai gen nói trên liên kết trên cùng một NST thường. Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để F1 có sự phân tình với tỉ lệ:
1. 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đò.
2. 3 cây cao, quả đỏ : 3 cây thấp, quả vàng : 1 cây cao, quả vàng : 1 cây thấp, quả đỏ.
3. 1 cây cao, quả vàng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.
4. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng.
Đáp số:	1. hoặc 
	2. với f = 25%
	3. Có 2 trường hợp:
	- Liên kết hoàn toàn: hoặc 
	- Liên kết không hoàn toàn, hoán vị ở một giới tính với tần số bất kì.
	4. 
Ruồi giấm thân xám (B) là trội so với thân đen (b). Cánh dài (V) là trội so với cánh cụt (v). Mắt đỏ son (P) là trội so với mắt nâu (p). Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thứ 2. Gen lặn m làm cho lông không mọc được, gen d gây hiện tượng cánh gập vào trong cùng nằm trên NST thứ 3. Các gen trội M và D quy định sự phát triển bình thường của lông và cánh.
1. Có thể phân biệt được kiểu hình có trao đổi chéo và kiểu hình bình thường ở đời lai F1 không nếu cơ thể xuất phát có kiểu gen:
♀ ♂ 
2. Nếu tần số trao đổi chéo bằng 20%, hãy xác định tỉ lệ % các kiểu gen và xuất hiện ở F2 từ phép lai:
♀ ♂ 
3. Nếu khoảng cách giữa gen B và V bằng 20 cM. Giữa B và P cách nhau 8cM. Cho biết khoảng cách giữa 2 gen V và P ?
4. Trong 1 phép lai giữa ruồi giấm cái lông bình thường cánh thẳng với ruồi đực không có lông, cánh gập vào trong. Người ta thu được kết quả sau:
47,5% ruồi bình thường về lông và cánh.
47,5% ruồi không lông, cánh gập vào trong.
2,5% ruồi có lông, cánh gập vào trong.
2,5% ruồi không lông, cánh thẳng.
Cho biết 2 gen quy định 2 tính trạng nói trên liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn hay có hoán vị gen ? Khoảng cách giữa hai gen ?
Đáp số:	1. Không phân biệt được. 
	2. 5% và 40% 
	3. P8B20V hoặc B8P12V đều phù hợp khoảng cách giữa 2 gen P và V là 28 cM hoặc 12 cM.
	4. Kiểu gen của phép lai: , có hoán vị gen, khoảng cách giữa 2 gen là 5% tần số hoán vị gen.
Ở đại mạch, màu lục của cây do tương tác của hai loại gen trội A và B gây nên. Khi trong kiểu gen chỉ có gen trội A sẽ cho kiểu hình màu vàng, các kiểu gen khác cho cây màu trắng.
1. Trong một phép lai người ta thu được ở F2: 98 cây màu vàng : 203 cây màu lục : 104 cây màu trắng. Hãy tìm kiểu gen và kiểu hình của P và F1? Biết rằng có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
2. Nếu có sự phân li kiểu hình:
51% cây màu lục
24% cây màu vàng
25% cây màu trắng.
Khi đưa tạp giao 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo với nhau. Hãy xác định tần số hoán vị gen trong giao tử và lập sơ đồ lai thỏa mãn với giả thiết nêu trên. Cho rằng hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới tính. Xác định khoảng cách giữa 2 gen A và B ?
Đáp số:	1. P:	 F1: F2: 1 : 2 : 1 
	2. Tần số hoán vị gen là 20%. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
Tạp giao 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp gen chi phối hai cặp tính trạng tương ứng. Cây thấp, hạt dài với cây cao, hạt tròn thu được F1 đồng loạt cây cao, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ:
5.900 cây cao, hạt tròn
1.600 cây cao, hạt dài.
1.600 cây thấp, hạt tròn.
900 cây thấp, hạt dài
1. Biện luận và lập sơ đồ lai phù hợp với kết quả nêu trên.
2. Nếu giả sử khi đưa cây F1 tự thụ phấn mà kết quả lai lại thu được:
65% cây cao, hạt tròn
10% cây cao, hạt dài
10% cây thấp, hạt tròn
15% cây thấp, hạt dài.
Thì có điều kiện gì lại xảy ra với phép lai nói trên ? Lập sơ đồ lai phù hợp với kết quả đó ? Nếu không có hiện tượng đột biến xảy ra.
Đáp số:	1. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới tính. Dựa vào số cá thể cây thấp, hạt dài tính được giao tử mang 2 gen lặn là 30%. Từ đó xác định được tần số hoán vị gen là 40% rồi lặp sơ đồ lai:
	P: 	 F1: F2 có 10 kiểu gen và kiểu hình.
	2. Liên kết gen không hoàn toàn xảy ra ở một giới tính với tần số mỗi giao tử hoán vị gen 20%.
Đưa lai hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng được F1 đồng loạt cây cao, quả đỏ. Cho F1 thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen thu được F2: 75% cây cao, quả đỏ : 25% cây thấp, quả đỏ. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng 2 cặp gen quy định hai tính trạng nói trên liên kết trên cùng một NST thường.
Đáp số:	Có hai khả năng đều phù hợp, cả 2 khả năng các gen đều liên kết hoàn toàn:
	- P:	 F1: F2 có tỉ lệ phân tính: 3A-B- : 1 aaB-
	- P:	 F1: F2 có tỉ lệ phân tính: 3A-B- : 1 aaB-
Đưa tạp giao 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt ruồi mình xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 phân tính với tỉ lệ như sau:
25% ruồi mình xám, cánh cụt
50% ruồi mình xám, cánh dài
25% ruồi mình đen, cánh dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Đáp số:	- Kiểu gen của P:	 F1: .
	- Ở F2 để nghiệm đúng tỉ lệ phân li trên, các gen có thể liên kết hoàn toàn hay có hoán vị gen ở cá thể cái với tần số hoán vị bất kì miễn là tần số đó nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
Tạp giao 2 giống lúa thuần chủng thu được F1 đồng nhất cây cao, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ: 
25% cây cao, hạt dài
50% cây cao, hạt tròn
25% cây thấp, hạt tròn.
Cho F1 giao phấn với cây thấp, hạt dài lại thu được F2 phân tính theo tỉ lệ:
4.494 cây cao, hạt dài
4.506 cây thấp, hạt tròn
496 cây cao, hạt tròn
504 cây thấp, hạt dài.
Hãy biện luận lập sơ đồ lai phù hợp với giả thiết trên. Nếu cho rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng.
Đáp số:	- Cây cao, hạt tròn là trội so với cây thấp, hạt dài.
	- Kiểu gen của P:	 
	- Kiểu gen của F1: 
	Bài toán giải theo 2 trường hợp liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen 1 bên với tần số f 50%.
Tạp giao bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình bầu dục với bướm tằm cái kén màu vàng, hình dài. Thu được F1 đồng loạt kén màu trắng, hình dài. Sử dụng F1 tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bướm cái F1 sinh ra tử kén F1 tạp giao với bướm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được kết quả:
408 kén trắng, hình bầu dục.
410 kén vàng, hình dài.
Thí nghiệm 2: Cho bướm đực F1 sinh ra từ kén F1 tạp giao với bướm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục thu được kết quả:
807 kén vàng, hình dài trong đó có 403 bướm đực và 404 bướm cái.
810 kén trắng, hình bầu dục trong đó có 406 bướm đực và 404 bướm cái.
203 kén vàng, hình bầu dục trong đó có 101 bướm đực và 102 bướm cái.
201 kén trắng, hình dài trong đó có 100 bướm đực và 101 bướm cái.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các thí nghiệm nói trên ? Cho biết tại sao có sự khác nhau về kết quả trong hai thí nghiệm nói trên.
2. Các gen quy định màu sắc và hình dạng kén nằm trên NST thường hay trên NST giới tính ? Vì sao ?
3. Nếu cho bướm sinh ra từ kén F1 tạp giao với nhau thì kết quả sẽ như thế nào ?
Biết rằng mỗi cặp gen chi phối 1 tính trạng, có hiện tượng trội hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
	1.	- Kén dài, trắng là trội so với kén bầu dục, vàng.
	- Từ kết quả của thí nghiệm 1, chứng tỏ có hiện tượng gen liên kết hoàn toàn trên NST thường.
	- Quy ước:	Gen A quy định tính trạng màu trắng, gen a quy định tính trạng màu vàng.
	Gen B quy định tính trạng kén dài, gen b quy định tính trạng kén bầu dục.
	- Kiểu gen P:	♀ ♂ F1: 
	- Thí nghiệm 1 gen liên kết hoàn toàn vì F1 đưa lai là tằm cái.
	- Thí nghiệm 2 có hiện tượng hoán vị gen ở tằm đực với tần số f 20%.
	- Có sự khác nhau là vì ở tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực, tằm cái liên kết gen hoàn toàn.
	2. 	Liên kết trên NST thường vì mỗi tính trạng xuất hiện đều có tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
	3.	Cho F1 tạp giao ta thu được kết quả sau:
	1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-
	1 kén trắng, bầu dục : 2 kén trắng, dài : 1 kén vàng, dài.
Ở mèo, tính trạng lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có kiểu gen Dd có lông màu tam thể. Tính trạng đuôi dài A là trội so với đuôi ngắn a. Các cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Tần số hoán vị gen trong giao tử 18%.
1. Tạp giao mèo cái với mèo đực thu được F1 mèo cái lông tam thể, đuôi dài; mèo đực lông đen, đuôi ngắn. Tìm kiểu gen của mèo bố mẹ và mèo con ?
2. Nếu tiếp tục cho mèo con ở trên tạp giao với nhau và tạp giao với mèo bố hoặc mèo mẹ thì kết quả phân tính về hai tính trạng trên như thế nào ?
Đáp số:	1. 	- Kiểu gen mèo mẹ: 
	- Kiểu gen mèo bố: 
	- Kiểu gen mèo con: ; 
	2. Có các phép lai sau:
III. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
Khi tiến hành một số phép lai ở gà, người ta thu được kết quả như sau:
1. Gà lông trắng gà lông nâu F1 thu được 50% gà lông trắng : 50% gà lông nâu
2. Gà lông nâu gà lông nâu F1 thu được 75% gà lông nâu : 25% gà lông trắng.
3. Gà lông trắng gà lông trắng F1 thu được 45 gà lông nâu trong tổng số 240 gà lông trắng và nâu.
Biện luận và viết các sơ đồ lai.
Đáp số:	- Ở trường hợp 3, tỉ lệ phân tính ở F1 là 13 : 3 có sự tương tác gen.
	- Quy ước: Gen B quy định tính trạng lông nâu, gen b quy định tính trạng lông trắng. Gen A át gen B, nhưng a không có khả năng đó. Do vậy khi có A trong kiểu gen hoặc có cả 2 cặp gen lặn không alen thì sẽ cho lông màu trắng.
	1. Có 4 sơ đồ lai thỏa mãn:
	Aabb aaBB
	aabb aaBb
	AaBB aaBB
	AaBB aaBb
	2. 	aaBb aaBb
	3. 	AaBb AaBb
Cho thỏ đực đen A giao phối với thỏ cái trắng B, F1 thu được 2 thỏ đen, 3 thỏ xám. Cho thỏ đen F1 giao phối với nhau sinh ra 28 thỏ đen, 10 thỏ trắng. Cho thỏ xám F1 tạp giao lẫn nhau thu được 35 thỏ xám, 11 thỏ đen, 15 thỏ trắng. Cho thỏ cái xám F2 lai trở lại với thỏ đực đen A thu được các kết quả sau:
a. Với thỏ cái thứ nhất cho 8 thỏ xám.
b. Với thỏ cái thứ 2 cho 3 thỏ xám, 2 thỏ đen
c. Với thỏ cái thứ 3 cho 5 thỏ xám, 4 thỏ đen.
d. Với thỏ cái thứ 4 cho 4 thỏ xám, 5 thỏ đen.
e. Với thỏ cái thứ 5 cho 7 thỏ xám.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho các trường hợp kể trên.
Đáp số:	P:	♂ AAbb ♀ aaBb
	F1:	1 AaBb : 1 Aabb
	- F1 đen lai với nhau:	Aabb Aabb
	- F1 xám lai với nhau:	AaBb AaBb
	- Khi cho thỏ cái xám F2 lai với thỏ đực đen A:
	Trường hợp a và e:	♀ AABB ♂ AAbb
	♀ AaBB ♂ AAbb
	Trường hợp b, c và d:	♀ AABb ♂ AAbb
	♀ AaBb ♂ AAbb
Ở một loài hòa thảo tính trạng chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen làm cho cây cao thêm 10 cm.
Người ta tiến hành lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thế hệ F1 cây có độ cao trung bình 180 cm.
1. Xác định kiểu gen và chiều cao của cây thấp nhất và cây cao nhất.
2. Nếu lai trở lại giữa cây F1 với các cây đời P thì kết quả như thế nào ?
Đáp số:	1. Cây cao nhất: 210 cm	Cây thấp nhất 150 cm
	2. .............
IV. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Ở gà, lông đỏ nâu và lông trắng đều là các tính trạng liên kết với NST giới tính X. Tính trạng lông trắng (R) là trội so với tính trạng lông đỏ nâu (r).
1. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay F1 gà con nở ra có lông trắng sẽ là gà trống, lông đỏ nâu sẽ là gà mái.
2. Cho gà trống lông trắng giao phối với gà mái lông đỏ nâu. Xác định kết quả lai.
Đáp số:	1.	Gà trống: lông đỏ nâu
	Gà mái: lông trắng.
	2. 	2 sơ đồ lai thỏa mãn kết quả:
Ở người, bênh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra, còn các gen trội tương ứng quy định mắt bình thường và máu bình thường.
1. Bố mù màu, máu bình thường còn mẹ mắt bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cái của họ sẽ như thế nào ?
2. Bố bình thường về cả hai bệnh kể trên, mẹ mù màu, máu bình thường, sinh được con trai mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố mẹ và cho biết nếu họ tiếp tục sinh con thì con cái của họ sẽ như thế nào ?
Đáp số:	1. - Kiểu gen của bố:	
	 - Kiểu gen của mẹ:	 hoặc hoặc 
	hoặc hoặc 
2. - Kiểu gen của bố:	
	 - Kiểu gen của mẹ:	 
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Giả thiết trong một cơ thể tồn tại 2 gen A và B, gen A có chiều dài 0,51 , gen B có 1.620 liên kết hiđro giữa các cặp bazơ nitric. Hai gen đều làm nhiệm vụ tổng hợp mARN, mỗi chu kỳ xoắn của gen sao mã hết 0,01 giây. Các phân tử mARN đều có tỉ lệ:
A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
1. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen ?
2. Thời gian tổng hợp xong một mARN ? Nếu cả hai gen hoàn thành xong việc tổng hợp các mARN trong 9 giây thì số lượng từng loại ribo nucleotit tự do của môi trường tế bào cần cung cấp cho mỗi gen sao mã là bao nhiêu ?
3. Nếu cơ thể chứa 2 cặp gen trên ở trạng thái dị hợp tử, mỗi alen trong mỗi cặp gen đều có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
a. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trong mỗi giao tử 

File đính kèm:

  • docTai lieu boi duong HS 9.doc
Giáo án liên quan