Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Tây Yên A về công tác kiểm định chất lượng giáo dục

 Điểm mạnh nổi bật: Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản tổ chức đúng theo Điều lệ trường THCS. Các tổ chức trong nhà trường từ hội đồng trường, đến các đoàn thể Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ, lãnh đạo nhà trường. Các bộ phận trong quá trình hoạt động đều có sự liên kết, phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực cùng với nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.

doc84 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Tây Yên A về công tác kiểm định chất lượng giáo dục, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng chí trẻ, nhiệt tình, có năng lực đáp ứng được yêu cầu công việc [H2.2.02.02].
Nhà trường luôn quan tâm và khuyến khích giáo viên tự học tự rèn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hiện nay nhà trường có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn chiếm tỷ lệ 87,1% (năm học 2013-2014) [H1.1.08.08]; [H2.2.02.01]; [H2.2.02.03]; [H2.2.02.04]
	2. Điểm mạnh
	Giáo viên nhà trường có đủ số lượng, được đào tạo trong trường sư phạm, đúng chuẩn qui định.
	Phân công hợp lý cho việc kiêm nhiệm các công tác Đoàn, Đội trong nhà trường. Giáo viên phụ trách Đoàn, Đội trẻ nhiệt tình và có năng lực nên công tác Đoàn, Đội đã góp phần vào công tác giáo dục đạo đức học sinh, giáo dục đoàn viên, đội viên thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và học tập.
	Giáo viên trong trường đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ trên chuẩn cao đạt 87,1%. Tất cả các giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo đáp ứng tốt cho sự nghiệp giáo dục.
	3. Điểm yếu: 
Một số giáo viên lớn tuổi nên việc tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương pháp vào giảng dạy đạt hiệu quả chưa cao.
Kinh phí hỗ trợ phong trào còn hạn hẹp, phong trào thanh niên, học sinh nhà trường cũng chưa thật mạnh, còn khô cứng, chưa đa dạng về hình thức hoạt động.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Động viên khích lệ và tạo mọi điều kiện để giáo viên lớn tuổi nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. 
Chi bộ tăng cường công tác lãnh chỉ đạo, đa dạng hoá các hình thức vui chơi, sinh hoạt, tăng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động. Thường xuyên cải tiến các hoạt động để thu hút sự tham gia của đoàn viên thanh niên. 
Tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên phụ trách công tác Đoàn Đội, quán triệt tinh thần trách nhiệm của GVCN lớp; củng cố mối quan hệ phối hợp giữa tổng phụ trách với GVCN, giữa GVCN với GVBM, giữa GVCN với PHHS.
Tiếp tục xây dựng và cũng cố kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trong từng giai đoạn.
	5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
	Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
	a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
	b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;
	c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
	1. Mô tả hiện trạng 
	Cuối năm Hội đồng thi đua khen thưởng có họp để đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên và đánh giá theo chuẩn [H1.1.04.06]; [H2.2.03.01]; [H1.1.03.07].
Trong mỗi năm học, nhà trường đều tổ chức thi giáo viên giỏi vòng trường tạo nguồn lực nồng cốt để tham gia hội thi các cấp tổ chức. Trong 05 năm qua nhà trường đều có giáo viên giỏi vòng trường, huyện, tỉnh [H2.2.03.02]; [H2.2.03.03]; [H2.2.03.04] 
Giáo viên được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo các chế độ, được cử tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn [H1.1.03.07]; [H2.2.03.05]; [H1.1.06.04].
	2. Điểm mạnh:
	Trong những năm qua nhà trường không có giáo viên xếp loại công chức và xếp loại theo chuẩn trung bình, đa số giáo viên xếp loại từ khá trở lên. 
	Chế độ chính sách, quyền và nghĩa vụ của giáo viên được thực hiện đúng.
	3. Điểm yếu: 
Chất lượng đội ngũ giáo viên tuy đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo nhưng phong trào thi giáo viên dạy giỏi chỉ tập trung vào số ít nồng cốt.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn chính xác, khách quan, công bằng, động viên đội ngũ phấn đấu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Động viên khuyến khích giáo viên thi tay nghề các cấp và có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tạo nguồn giáo viên dạy giỏi.
Tăng cường giám sát bảo đảm các quyền của giáo viên thực hiện đúng theo các văn bản qui định.
	5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
Không đạt: 	 
	Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
	a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
	b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
	c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
	1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có số lượng nhân viên đảm bảo đúng qui định có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ qui định với từng loại công việc mình phụ trách [H2.2.04.01]; [H2.2.04.02]; [H1.1.03.07]; [H2.2.02.02]
Nhân viên kế toán, văn thư, y tế được bồi dưỡng tập huấn. Đối với viên chức thư viện, thiết bị của trường là giáo viên phụ trách tuy chuyên môn không đúng nhưng cũng đã hoàn thành nhiệm vụ. Đa số nhân viên đều được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ [H1.1.08.08]; [H2.2.04.01]; [H2.2.04.03]; [H2.2.04.03].
Việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên được Hiệu trưởng đánh giá cuối năm đều hoàn thành tốt nhiệm vụ và được xếp loại khá trở lên. Được đảm bảo chế độ chính sách theo qui định như được nâng lương thường xuyên, được xét thi đua, được hưởng phụ cấp trách nhiệm,.... [H1.1.03.07].
	2. Điểm mạnh:
	Trường có số lượng nhân viên đúng qui định phụ trách các mãng công việc đảm bảo tốt cho công tác chung của nhà trường.
	Trình độ của nhân viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn, làm việc có trách nhiệm nên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Được đảm bảo các quyền đúng theo qui định
	3. Điểm yếu:
Khả năng chủ động xây dựng kế hoạch, tính sáng tạo trong công việc của các thành viên còn hạn chế.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
BGH tăng cường bồi dưõng nhận thức và hướng dẫn cho các thành viên tổ văn phòng biết xây dựng kế hoạch, chủ động nâng cao chất lượng công tác nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
	5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
	Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
	a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
	b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
	c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
	1. Mô tả hiện trạng:
Học sinh nhà trường đảm bảo đúng số tuổi theo quy định của Điều lệ trường trung học [H2.2.05.01]; [H1.1.02.04]; [H2.2.05.02]; [H2.2.05.03].
Nhà trường đã sinh hoạt rất cụ thể Nội quy học sinh qui định rõ các nhiệm vụ chính trong nhà trường, những hành vi được làm và không được làm, tác phong; ngôn phong, quan hệ ứng xử; trang phục theo quy định. Cuối mỗi năm học GVCN có tổng hợp chất lượng lớp chủ nhiệm, qua đó đánh giá được hạnh kiểm và kết quả học tập của học sinh [H2.2.05.04]; [H1.1.03.07].
Nhà trường luôn tạo điều kiện để học sinh vui chơi học tập và đảm bảo các quyền của học sinh đúng theo qui định của Điều lệ trung học và theo qui định của pháp luật [H1.1.03.07]
	2. Điểm mạnh: 
Học sinh đi học đúng độ tuổi theo quy định. Đa số học sinh chấp hành tốt nội quy nhà trường, học tập; sinh hoạt có nề nếp, quan hệ ứng xử chuẩn mực và thân thiện.
Nhà trường rất quan tâm về giáo dục đạo đức học sinh, luôn theo dõi ngăn ngừa, phòng chống tệ nạn xã hội và kịp thời xử lý các hành vi vi phạm nội quy.
	3. Điểm yếu:
Vẫn còn một số học sinh do hoàn cảnh gia đình và tác động của xã hội nên chưa xác định được đúng và đầy đủ nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử nên đôi khi còn có những hành vi và ngôn ngữ ứng xử chưa tế nhị và lịch sự.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục tăng cường công tác giáo dục đạo đức, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, nội quy trường lớp. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường mà chủ yếu là gia đình HS để ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường
Giáo viên chủ nhiệm phải có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm, có khả năng cảm hoá học sinh mà nhất là học sinh cá biệt. Đa dạng hoá các hình thức học tập, vui chơi lành mạnh, bổ ích nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt có định hướng và giáo dục toàn diện học sinh.
	Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường, đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường.
	5. Tự đánh giá: 
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 2:
	Điểm mạnh nổi bật: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đạt trình độ chuẩn về đào tạo. Hầu hết CBGVNV nhà trường đều tích cực phấn đầu, phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ với nhau để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện phẩm chất; đạo đức nhà giáo. Nhà trường quan tâm và thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CBGVVN. Mối đoàn kết nội bộ nhà trường được xây dựng và ngày càng củng cố bền chặt hơn. Học sinh bảo đảm độ tuổi quy định theo điều lệ trường trung học.
	Điểm yếu cơ bản: Khả năng chủ động xây dựng kế hoạch, tính sáng tạo trong công việc của các thành viên còn hạn chế. Về phía học sinh: ý thức tự giác rèn luyện của một số đội viên còn chưa tốt, công tác sinh hoạt tự quản chưa đạt hiệu quả cao. Số lượng HS bỏ học, trốn học, vi phạm về nề nếp, học tập còn nhiều.
Số lượng tiêu chí đạt: 03. Không đạt: 02
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
	Mở đầu: Tiêu chuẩn này đã chỉ rõ các qui định cần đạt được về quản lí tài chính, CSVC chính và phụ của trường như: khuôn viên, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch và các phòng học, phòng chức năng đảm bảo yêu cầu về diện tích để duy trì và đẩy mạnh các hoạt động giáo dục toàn diện. 
	Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
	a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
	b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
	c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
	1. Mô tả hiện trạng:
Trường có diện tích khá rộng, manh mún, tổng diện tích của trường là 4.685m2 trong khi tổng số học sinh toàn trường là 353 (năm học 2014-2015), bình quân 10m2/học sinh. Trường có cây xanh, sạch, thoáng mát [H1.1.02.05]; [H1.1.02.06]; [H3.3.01.01] 
Trường có khuôn viên, tường rào bao quanh nhưng chưa thật sự riêng biệt, có cổng trường, có biển trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1.1.02.06]; [H3.3.01.02].
Trường có sân chơi đảm bảo cho học sinh vui chơi, học tập, có cây xanh, bóng mát, sân được tráng bê-tông, bảo đảm cho sinh hoạt tập thể, vui chơi,  khá tốt [H1.1.02.06]; [H3.3.01.03].
	2. Điểm mạnh: 
Tuy nhà trường có diện tích khuôn viên đạt theo quy định đảm bảo được các qui định như có cổng, biển trường, có hàng rào, có sân chơi đảm bảo cho học sinh vui chơi học tập.
 Diện tích mặt bằng được sử dụng phù hợp theo yêu cầu chuyên môn, có cây xanh, bóng mát, sân trường cả 2 khu đều được tráng bê-tông nên rất thuận tiện khi sinh hoạt tập thể.
	3. Điểm yếu:
 	Diện tích khuôn viên chưa đạt yêu cầu, hàng rào xung quanh trường ảnh hưởng đến việc học của các em. 
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
 	Nhà trường sẽ tham mưu với UBND xã để từng bước khắc phục những khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn thiện về quy hoạch đất đai để xây dựng trường THCS của xã đạt chuẩn ở các năm tới nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các em có một môi trường sạch sẽ, thoáng mát đúng quy định tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy và học tập của các em.
	5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
	Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
	a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
	b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
	c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
	1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có 11 phòng học, trong đó sử dụng 8 phòng để dạy còn 3 phòng dùng làm thư viện, thiết bị, phòng bộ môn, phòng tin học và văn phòng trường. Phòng học có đầy đủ bàn ghế của giáo viên, có bảng viết đủ ánh sáng, thoáng mát [H1.1.03.07]; [H1.1.02.06]; [H3.3.02.01]; [H1.1.09.03]
Phòng học có đủ bàn ghế cho học sinh và đảm bảo đúng qui định về kích thước, vật liệu, kiểu dáng [H1.1.03.07]; [H3.3.02.01]; [H1.1.09.03]
 Nhà trường được trang bị 01 Phòng Tin học gồm 24 máy tính và một số trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác dạy và học [H1.1.03.07]; [H3.3.02.02]
	2. Điểm mạnh: 
Nhà trường có đủ phòng học phục vụ cho giảng dạy và học tập, các thiết bị như bảng, bàn ghế giáo viên và học sinh đảm bảo phục vụ tối thiểu cho việc giảng dạy và học tập của học sinh.
	3. Điểm yếu: 
Bàn ghế của nhà trường chưa đảm bảo đúng quy cách, một số bàn ghế hư hỏng cần sữa chữa, bổ sung, ở khu B. 
 	Phòng bộ môn, các trang thiết bị chưa đáp ứng đầy đủ cho các tiết thực hành của học sinh.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường sẽ cố gắng phối hợp cùng các bộ phận khác nhằm từng bước hoàn thành những gì còn khó khăn, vướng mắc như: sữa chữa và mua sắm mới thêm các bàn học bị hư nhằm đáp ứng đầy đủ cho việc học của các em.
Xây dựng kế hoạch mua sắm sữa chữa và bổ sung các thiết bị cần thiết để phục vụ tốt các tiết thực hành.
	5. Tự đánh giá: 
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
	Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
	a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
	b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;
	c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
	1. Mô tả hiện trạng:
	Tuy cơ sở nhà trường còn hạn chế không có đầy đủ các khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính theo đúng qui định. Nhưng trường vẫn có 01 văn phòng trường đảm bảo cho trường thực hiện được công tác hành chính [H3.3.03.01]; [H1.1.02.06]; [H1.1.09.06]
	Trường đã trang bị các dụng cụ tối thiểu phục vụ những bệnh đơn giản, sơ cấp cứu nhẹ cho học sinh và giáo viên của trường như thuốc, khẩu trang, gạt y tế, bông gòn, băng keo cá nhân, dầu,[H3.3.03.02]; [H3.3.03.03]
Bộ phận văn phòng có đủ các loại máy tính, máy in phục vụ cho công tác quản lý của BGH và các bộ phận khác, đa số các máy tính có nối mạng internet nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục đáp ứng được yêu cầu [H1.1.03.07]; [H3.3.03.04]; [H3.3.03.05]
	2. Điểm mạnh: 
Tuy nhà trường không có đầy đủ các khối phòng phục vụ theo quy định nhưng trường vẫn thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của trường trung học.
Trường có trang bị các thiết bị y tế, tủ thuốc có trang bị một số dụng cụ đảm bảo cho công tác y tế của trường hoạt động tương đối tốt.
Đảm bảo đủ các loại máy cho các bộ phận hoạt động hỗ trợ tốt cho công tác quản lý và giảng dạy. Đa số máy tính của các bộ phận có kết nối Internet, phục vụ tốt cho công tác thông tin của nhà trường được đảm bảo kịp thời.
	3. Điểm yếu:
	Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính chưa đầy đủ
	Máy sử dụng thường xuyên bị lỗi do virut hay một số linh kiện máy hoạt động không tốt ảnh hưởng đến công việc chung của trường.
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Vận động nguồn kinh phí hợp pháp để xây dựng các công trình phụ.
Thường xuyên trang bị, mua sắm bổ sung các loại thuốc, dụng cụ y tế.
Trang bị các phần mềm diệt virut, tăng cường giám sát việc mua sắm, sữa chữa trang thiết bị.
Phân công trực tiếp các bộ phận có trách nhiệm sử dụng và quản lý chặt chẽ các loại máy móc và trang thiết bị của mình sử dụng.
	5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
Không đạt: 	 
 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
	Đạt: 	 
	Không đạt: 	 
	Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
	a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
	b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
	c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
	1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có công trình vệ sinh cho CBGVNV và HS, riêng cho nam và nữ, vị trí phù hợp an toàn, thuận tiện và sạch sẽ có đủ nước sạch phục vụ khi sử dụng [H3.3.03.01]; [H1.1.02.06]; [H3.3.04.01]
Trường có 01 nhà để xe dành cho học sinh và giáo viên tương đối an toàn, trật tự [H1.1.02.06]; [H3.3.04.02]
Có đầy đủ nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cũng như mọi sinh hoạt khác của giáo viên và học sinh. Nhà trường có đăng ký việc thu gom rác nên tất cả rác của nhà trường tập trung lại xe rác đến thu gom đảm bảo đạt yêu cầu [H1.1.02.06]; [H3.3.04.03]; [H3.3.04.04]; [H3.3.05.04]
	2. Điểm mạnh:
 	Vị trí nhà vệ sinh phù hợp với cảnh quan nhà trường, an toàn. sạch sẽ.
Có nhà để xe cho học sinh và CBGVNV nhà trường.
Có hệ thống cung cấp nước máy đảm bảo hợp vệ sinh. 
Nhà trường có nhà vệ sinh phục vụ tốt cho giáo viên, nhân viên và học sinh. Có bố trí thùng rác, thu gom rác đảm bảo an toàn và sạch sẽ. 
	3. Điểm yếu:
	Một số HS chưa ý thức tốt trong việc sử dụng nhà vệ sinh, để xe còn lộn xộn không đúng qui định.
	Do kinh phí còn hạn chế nên một số công trình phụ chưa đáp ứng đủ nhu cầu chung của CBGVNV và HS 
	4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
	Tăng cường giáo dục học sinh sử dụng và bảo quản tốt nhà vệ sinh, nhà để xe, đỗ rác đúng nơi quy định, phải có ý thức làm chủ và giữ gìn của công một cách tốt nhất.
	Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh chung cho mỗi cán bộ giáo viên và học sinh trong trường, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường 

File đính kèm:

  • docKDCLGD_TAY_YEN_A_2014__2015_20150727_122417.doc