Bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 - Chuyên đề: Khúc xạ ánh sáng và thấu kính - Năm học 2015-2016 - Trương Đức Tuấn

Câu 32: Một bản song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng đơn sắc SI có góc tới 45° thì tia ló khỏi bản sẽ

 A. hợp với tia tới một góc 45°. B. vuông góc với tia tới.

 C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản song song.

Câu 33: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:

 A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

 B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm phản xạ.

 C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

 D. cả A, B và C đều đúng.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.

B. Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.

C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

D. Cường độ sáng của chùm phản xạ toàn phần gần bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 - Chuyên đề: Khúc xạ ánh sáng và thấu kính - Năm học 2015-2016 - Trương Đức Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 8: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước theo phương vuông góc với mặt nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,35 m, chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:	 A. 0,9 m	 B. 1,0 m	 C. 1,5 m	 D. 1,8 m
Câu 9: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 cm. Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng:	A. 1 cm.	 B. 2 cm.	 C. 4 cm.	D. 8 cm.
Câu 10: Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy 
một bể nước sâu 1,6 m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng là: 	A. 1,2 m	B. 0,8 m	C. 0,9 m	D. 1,6 m
Câu 11: Trong hiện tượng khúc xạ
A. Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.
B. Góc khúc xạ r luôn nhỏ hơn góc tới i.
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
Câu 12: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
 A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
Câu 13: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
Câu 14: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng: 
 A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm).
Câu 15: Một ngọn đèn nhỏ S đặt đặt ở đáy một bể nước. Nước có chiết suất n = 4/3; độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính nhỏ nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không có tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: A. 49 cm. B. 68 cm. C. 55 cm. D. 51 cm.
Câu 16: Tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất n1 = 1,5 đến mặt phân cách với nước có chiết suất n2 = 4/3. Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là
	A. i ≥ 62°44’	B. i < 62°44’	C. i < 41°48’	D. i < 48°35’
Câu 17: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị
	A. gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	B. giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	C. phản xạ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	D. đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 18: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A.igh= 41048’. B.igh= 48035’. C.igh= 62044’. D.igh= 38026’.
Câu 19: Trong hiện tượng khúc xạ, nhận định Không đúng là
	A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
	B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
	C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
	D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 20: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 60° thì góc khúc xạ là 30°. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 30° thì góc ló
	A. nhỏ hơn 30°.	 B. hơn 60°.	C. bằng 60°.	D. chưa xác định.
Câu 21: Tia sáng không truyền thẳng khi
	A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.
	B. tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	C. tia tới đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
	D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Câu 22:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Câu 23: Phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn khi gặp bề mặt gương.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm rất ít khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 24: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là
A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới không nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn và góc tới không nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn và góc tới không lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới không lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
Câu 25:Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì: 
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. 
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. 
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
Câu 26: Dụng cụ ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.	 B. kính chiếu hậu.	 C. cáp quang trong nội soi.	C. kính lúp.
Câu 27: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng với góc tới i > 0 thì
 A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.	B. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
 C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới i.	D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
Câu 28: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và của môi trường tới.
D. bằng hiệu giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và của môi trường tới.
Câu 29: Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), với góc tới i > 0 thì
	A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
	B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
	C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
	D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 30: Ciếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho 
tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
	A. sin i = n	B. cos i = n	C. tan i = n	D. cot i = n
Câu 31: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 
120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước 
là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30° so với phương 
ngang. Độ dài bóng tạo trên đáy bể là:
	A. 34,6 cm	B. 85,9 cm	C. 63,7 cm	D. 44,4 cm
Câu 32: Một bản song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng đơn sắc SI có góc tới 45° thì tia ló khỏi bản sẽ
	A. hợp với tia tới một góc 45°.	B. vuông góc với tia tới.
	C. song song với tia tới.	D. vuông góc với bản song song.
Câu 33: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:
	A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
	B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm phản xạ.
	C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
	D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
B. Luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Cường độ sáng của chùm phản xạ toàn phần gần bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 35: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:	 A. i 42°.	 C. i > 49°.	 D. i > 43°.
Câu 36: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là i = 45°. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
	A. 70°32’.	B. 45°00’.	C. 25°32’.	D. 12°58’.
Câu 37: Ánh sáng mặt trời chiếu nghiêng 60° so với phương ngang. Đặt một gương phẳng hợp với phương ngang một góc α để được chùm tia phản xạ hướng thẳng đứng xuống dưới. Giá trị của α là:	 A. 15°	B. 75°	C. 30°	D. 60°
Câu 38: Một tấm gỗ tròn bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm tấm gỗ có gắn một cây kim thẳng đứng chìm trong nước (n = 4/3). Dù đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng cũng không thấy được cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim là:
	A. 4,0 cm.	B. 4,4 cm.	C. 4,5 cm.	D. 5,0 cm.
Câu 39: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới 45° thì góc khúc xạ là 30°. Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới 
i. Với giá trị nào của i để có tia ló ra ngoài không khí?
	A. i > 45°.	B. i<45°.	C. 30° < i < 90°.	D. i < 60°.
Câu 40: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9° thì góc khúc xạ là 8°. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60°.
	A. 47,3°.	B. 56,3°.	C. 50,4°.	D. 58,7°
Câu 41: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất 
n = . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới có giá trị là
	A. 60°	B. 30°	C. 45°	D. 50°
Câu 42: Nhận xét nào sai.
	A. Tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ là hằng số.
	B. Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ không bị khúc xạ.
	C. Tia sáng chiếu xiên từ không khí vào nước có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
	D. Tia khúc xạ và tia tới nằm trong trên cùng một mặt phẳng chứa pháp tuyến
Câu 43: Cho 3 môi trường A, B và C lần lượt có chiết suất là nA > nB > nC điều gì sau đây sai.
A. Hiện tượng phản xa toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sáng môi trường B
B. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường C sáng môi trường B
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường B sáng môi trường C
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sáng môi trường C
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 45: Một người nhìn xuống đáy dòng suối thấy hòn sỏi cách mặt nước 80cm có thể kết luận rằng:
A. độ sâu của dòng suối là 80 cm
B. độ sâu của dòng suối lớn hơn 80 cm
C. độ sâu của dòng suối nhỏ hơn 80 cm
D. độ sâu của dòng suối là 80 cm nếu đo theo phương quan sát của người đó.
Câu 46: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào mặt thủy tinh dưới góc tới 60° thì góc khúc xạ trong thủy tinh là 35°, chiết suất của tấm thủy tinh là:
	A. n = 1,51	B. n = 1,62	C. n = 1,41	D. n = 1,25
Câu 47: Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi tia sáng đi từ thủy tinh vào nước là 60°, chiết 
suất của nước là n’ = 4/3. Chiết suất của thủy tinh là:
	A. n = 1,73	B. n = 1,54	C. n = 1,65	D. n = 1,41
Câu 48: Một cây gậy dài 2m cắm thẳng đứng trong cái hồ có đáy ngang, phẳng. Gậy nhô 
lên khỏi mặt nước 0,5m. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước 60°. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tìm chiều dài của bóng cây gậy in trên đáy hồ:	 A. 3,12m	 B. 2,14m.	 C. 2,50m	D. 1,25m
Câu 49: Một cái thước được cắm thẳng đứng vào một bình nước đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô lên khỏi mặt nước cao 4cm. Phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy bình dài 8cm. Cho chiết suất của nước là 4/3. Tìm độ sâu của nước trong bình:	 A. 6,4 cm.	 B. 4,5cm	C. 7,2cm	 D. 5,6cm
Câu 50: Một người nhìn một vật ở đáy chậu theo phương thẳng đứng. Đổ nước vào chậu, 
người này thấy vật gần mình thêm 5cm. Cho chiết suất của nước là 4/3. Chiều cao của lớp 
nước đã đổ vào chậu là:	A. 15 cm	 B. 18 cm	 C. 10 cm	 D. 20cm.
Câu 51:Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là: A. OA’ = 3,64 (cm). B. OA’ = 4,39 (cm). C. OA’ = 6,00 (cm). D. OA’ = 8,74 (cm).
Câu 52: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là: A. OA = 3,25 (cm). B. OA = 3,53 (cm). C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 5,37 (cm).
Câu 53: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây là đúng?
	A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
	B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
	C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
	D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 54:Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :
	A. luôn nhỏ hơn vật.	B. luôn lớn hơn vật.	
	C. luôn cùng chiều với vật.	D. có thể lớn, nhỏ hoặc bằng vật
Câu 55:Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh
	A. ảo, nhỏ hơn vật.	 B. ảo, lớn hơn vật	 C. thật, nhỏ hơn vật	 D. thật, lớn hơn vật.
Câu 56:Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ có kích thước
	A. bằng hai lần vật	 B. bằng vật.	C. bằng một nửa vật	 D. bằng ba lần vật.
Câu 57:Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng nửa khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh
A. ảo, bằng hai lần vật. B. ảo, bằng vật.	C. ảo, bằng một nửa vật. D. ảo, bằng bốn lần vật.
Câu 58:Trong các nhận định sau, nhận định đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ là
	A. Tia sáng tới đi qua tiêu điểm ảnh chính thì ló ra song song với trục chính;	
	B. Tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính;
	C. Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló truyền thẳng;
	D. Tia sáng qua thấu kính sẽ bị lệch về phía trục chính.
Câu 59:Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính
	A. không tồn tại.	B. chỉ là thấu kính hội tụ.
	C. chỉ là thấu kính phân kì.	D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì
Câu 60:Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật nhỏ hơn vật khi vật đặt trong khoảng nào trước thấu kính?	A. 2f < d	 B. f < d < 2f	 C. f < d	 D. 0 < d < f
Câu 61:Ảnh của một vật thật được tạo bởi một thấu kính hội tụ không bao giờ
	A. là ảnh thật lớn hơn vật	B. là ảnh ảo, cùng chiều với vật
	C. là ảnh ảo nhỏ hơn vật	D. là ảnh thật nhỏ hơn vật
Câu 62:Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
	A. 20cm	B. 10cm.	C. 30cm.	D. 40cm.
Câu 63:Đặt vật AB = 2 cm thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12 cm thì ta thu được
	A. ảnh thật A’B’, cao 2cm	B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.
	C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm	D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 64:Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có độ tụ D = +5 đp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
	A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
	B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
	C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
	D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Câu 65: Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 60cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
	A. 60cm	B. 40cm	C. 50cm	D. 80cm
Câu 66: Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ = AB. Cho tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là: A. 24cm	B. 36cm C. 30cm D. 40cm
Câu 67: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là: A. 8 cm	B. 15 cm C. 16 cm D. 12 cm
Câu 68: Vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36cm cho ảnh A’B’ cách AB 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là: A. 24cm	 B. 30cm	C. 36cm D. 18cm
Câu 69: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm cho ảnh thật cách AB 75cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
	A. 60cm	 B. 15cm	 C. 20cm	D. 60cm và 15cm
Câu 70: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là:
	A. cách thấu kính 60cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
	B. cách thấu kính 60cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
	C. cách thấu kính 60cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
	D. cách thấu kính 60cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
Câu 71: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu kính 30 cm thì vị trí của vật là: 	A. 15cm.	 B. 10cm.	 C. 12cm.	D. 5cm
Câu 72: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được 
một ảnh cao 5 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là
	A. 5 cm	B. 10 cm	C. 15 cm	D. 2,5 cm.
Câu 73: Điểm sáng S nằm tại trục chính của một thấu kính, có tiêu cự f = 20cm cho ảnh S’ cách S một đoạn 18cm. Tính chất và vị trí của ảnh S’ là
	A. ảnh thật cách thấu kính 30cm	B. ảnh thật cách thấu kính 12cm
	C. ảnh ảo cách thấu kính 30cm	D. ảnh ảo cách thấu kính 12cm
Câu 74: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: A. 4 cm. B. 6 cm.	 C. 12 cm. D. 18 cm.
Câu 75: Vật AB trước thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm cho ảnh A’B’ lớn gấp 2 lần AB. Vị trí của vật AB là:
A. 6 cm hoặc 20 cm	 B. 8cm hoặc 20 cm	C. 6cm hoặc 18cm	 D. 8 cm hoặc 18 cm
Câu 76: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm.Tiêu cự của thấu kính là:
	A. 25cm	B. 16cm	C. 20cm	D. 40cm
Câu 77: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm. Ảnh của vật
	A. ngược chiều và bằng 1/3 vật.	B. cùng chiều và bằng 1/3 vật.
	C. cùng chiều và bằng 1/4 vật.	D. ngược chiều và bằng 1/4 vật.
Câu 78: Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính
	A. hội tụ có tiêu cự 18 cm.	B. phân kì có tiêu cự 18 cm.
	C. hội tụ có tiêu cự 16 cm.	D. hội tụ có tiêu cự 8 cm.
Câu 79: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
	A. 15 cm.	B. 30 cm.	C. –15 cm.	D. –30 cm.
Câu 80: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ = 0,5AB. Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 40cm.	 B. 30cm. C. 36cm. D. 45cm.
Câu 81: Vật AB = 2 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: A. 8 cm.	B. 16 cm. C. 64 cm. D. 72 cm.
Câu 82: Một vật AB vuông góc trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều bằng vật và cách vật AB 100cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 25cm B.16cm	 C.20cm D. 40cm
Câu 83: Vật sáng AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 40c

File đính kèm:

  • docBai_26_Khuc_xa_anh_sang.doc
Giáo án liên quan