Bài tập ôn tập học kì I môn: Vật lý 10
22/ Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do.
A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
B. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
C. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
D. Một hòn đá nhỏ được ném thẳng xuống đất.
23/ Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một cái lá rụng. B. Một chiếc khăn tay. C. Một sợi chỉ. D. Một mẫu phấn.
24/ Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do của các vật ?
A. Sự rơi tự do là sự rơi của các vật trong chân không chỉ dưới tác dụng của trong lực.
B. Trong quá trình rơi tự do, vận tốc giảm dần theo thời gian.
C. Các vật rơi tự do tại cùng một nơi thì có gia tốc như nhau.
D. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
Bài tập: ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Vật Lý 10 I/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1/ Chuyển động của một vật là sự thay đổi A. vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian B. vị trí của vật đó so với một vật khác. C. hình dạng của vật đó theo thời gian. D. vị trí và hình dạng của vật đó theo thời gian. 2/ Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ 5 của một tòa nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. 3/ Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm? A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm vào nhau. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. 4/ Quỹ đạo chuyển động trong những trường hợp nào sau đây là đường thẳng? A. Quả cam ném theo phương ngang. B. Con cá bơi dưới nước. C. Viên bi rơi tự do. D. Chiếc diều đang bay bị đứt dây. 5/ Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là: A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Tốc kế. D. Ampe kế. 6/ Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là: A. s = vt B. x =xo+vt C. x =vt D. Một phương trình khác 7/ Trong chuyển động thẳng đều thì A. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc. B. tọa độ tỉ lệ thuận với vận tốc. C. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. D. tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. 8/ Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau. A. Quỹ đạo là một đường thẳng. B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát tới lúc dừng lại. 9/ Đơn vị nào sau đây là đơn vị của tần số? A. Héc(Hz). B. Newton nhân mét (N.m) C. giây (s). D. Radian(rad). 10/ Một ô tô xuất phát từ vị trí cách bến xe 1km và chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h. Chọn bến xe làm vật mốc, mốc thời gian là thời điểm ô tô xuất phát và chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Phương trình chuyển động của ô tô là: A. x=1+40t (km). B. x=(40-1)t (km). C. x=40(t-1) (km). D. x=40t (km). 11/ Khi ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, ô tô đạt tốc độ 54km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Gia tốc của ô tô trong thời gian tăng tốc là: A. a= 0,25m/s2. B. a= 0,5m/s2. C. a= 1m/s2. D. a= 0,9m/s2. 12/ Nếu nói “Trái Đất quay quanh Mặt Trời” thì trong câu nói này vật nào được chọn làm mốc? A. Mặt Trời. B. Trái Đất. C. Mặt Trăng. D. Cả Mặt Trời và Trái Đất. 13/ Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục của Trái Đất là bao nhiêu? A. . B. . C. . D. . 14/ Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1 giây. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu? A. 4s . B. 2s . C. s . D. Một đáp án khác. 15/ Phương trình nào sau đây là phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều? A. B. C. D. 16/ Trong công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. v luôn luôn dương. B. a luôn luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v. D. a luôn luôn ngược dấu với v. 17/ Câu nào đúng? A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. 18/ Công thức nào sau đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều? A. . B. . C. . D. . 19/ Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Viên bi lăn trên máng nghiêng. B. Viên bi rơi từ trên cao xuống. C. Hòn đá được ném theo phương ngang. D. Hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng. 20/ Chỉ ra câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhật theo thời gian. C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai theo thời gian. D. gia tốc là đại lượng không đổi. 21/ Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào sau đây cho biết mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được. A. (v -v0 )2 = 2as B. v2 – v02 = 2as C. v2 + v02 = 2as D. 22/ Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do. A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung. B. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. C. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất. D. Một hòn đá nhỏ được ném thẳng xuống đất. 23/ Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? A. Một cái lá rụng. B. Một chiếc khăn tay. C. Một sợi chỉ. D. Một mẫu phấn. 24/ Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do của các vật ? A. Sự rơi tự do là sự rơi của các vật trong chân không chỉ dưới tác dụng của trong lực. B. Trong quá trình rơi tự do, vận tốc giảm dần theo thời gian. C. Các vật rơi tự do tại cùng một nơi thì có gia tốc như nhau. D. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. 25/ Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là: A. . B. . C. . D. . 26/ Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Con lắc đồng hồ. B. Một mắt xích xe đạp. C. Đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. D. Đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định. 27/ Chuyển động tròn đều không có đặc điểm nào sau đây? A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Véc tơ vận tốc dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm. 28/ Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức của gia tốc hướng tâm: A. B. C. D. 29/ Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài: A. B. C. D. 30/ Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ góc và chu kỳ: A. B. C. D. 31/ Câu nào sau đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Vectơ gia tốc không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Tốc độ dài không đổi. 32/ Một đồng hồ treo tường có kim phút quay đều. Chu kỳ của kim phút có thể nhận giá trị nào? A. T=3600s B. T=86400s C. T=43200s D. T=60s 33/ Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy A. Mặt trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 34/ Trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật bất kỳ chỉ có tính tương đối vì trạng thái của vật đó A. được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. không xác định được. C. không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. 35/ Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài? A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế. C. Kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh. D. Kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế. 36/ Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên. C. Cả hai tàu đều chạy. D. Các câu đều không đúng. 37/ Một người đi xe đạp coi như đều. Đối với người đó thì đầu van xe đạp chuyển động như thế nào? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều. C. Chuyển động tròn đều. D. Chuyển động theo một quỹ đạo đường cong lúc lên cao, lúc xuống thấp. 38/ Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc? A. m. B. m/s. C. m/s2. D. Hz. 39/ Trong thí nghiệm thực hành Khảo sát chuyển động rơi tự do, nam châm điện N có tác dụng: A. Giữ vật. B. Thả vật rơi. C. Giữ và thả vật rơi. D. Đo thời gian vật rơi. 40/ Câu nào đúng? Hai lực cân bằng là hai lực A. cùng tác dụng lên một vật. B. cùng tác dụng lên một vật, cùng giá và cùng độ lớn. C. cùng tác dụng lên một vật và cùng giá D. cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. 41/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật đứng lại ngay. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 10m/s. 42/ Câu nào dưới đây là đúng? A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên. B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. 43/ Công thức của định luật II Newton là: A. B. C. D. 44/ Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lấy g=10m/s2. Lực gây ra gia tốc này là: A. F=1,6N. B. F=160N. C. F=16N. D. F=4N. 45/ Khối lượng của một vật ảnh hưởng đến A. lực tác dụng vào nó. B. vận tốc của nó. C. đoạn đường nó đi được. D. mức quán tính của nó. 46/ Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một tấm cửa kính, làm vỡ kính. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính so với tấm kính tác dụng vào hòn đá A. lớn hơn. B. bằng nhau về độ lớn. C. nhỏ hơn. D. không so sánh được. 47/ Một người thực hiện động tác nằm sấp chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà tác dụng lên người đó như thế nào? A. Không tác dụng gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên. 48/ Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Mặt đất tác dụng lên người đó một lực có độ lớn A. bằng 500N. B. nhỏ hơn 500N. C. lớn hơn 500N. D. phụ thuộc vào vị trí trên Trái Đất. 49/ Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1km. Biết hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11N.m2/kg2. Lực hấp dẫn giữa chúng là: A. . B. C. D. Đáp án khác. 50/ Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang, nhám. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì chịu tác dụng của A. lực ma sát. B. phản lực. C. trọng lực. D. quán tính. 51/ Một chiếc tủ lạnh có trọng lượng 556N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,56. Khi vật dịch chuyển thì lực ma sát trượt có độ lớn bằng: A. 315,00N. B. 305,64N. C. 311,36N. D. 310,36N. 52/ Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức của định luật Húc. A. . B.. C. . D. . 53/ Bi A có khối lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. So với bi B, bi A sẽ A. chạm đất trước. B. chạm đất sau. C. chạm đất cùng một lúc. D. có thể chạm đất trước hoặc sau. 54/ Trong thí nghiệm thực hành: Xác định hệ số ma sát, góc nghiêng giới hạn để vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng ứng với trường hợp: A. hệ số ma sát trượt nhỏ nhất. B. lực ma sát trượt nhỏ nhất. C. lực ma sát nghỉ cực đại. D. lực ma sát trượt cực đại. 55/ Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm ? A. . B.. C. . D. Tất cả đều đúng. 56/ Câu nào đúng ? Cặp lực và phản lực trong định luật III Newton : A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. 57/ Biểu thức là biểu thức của định luật nào đã học? A. Định luật III Newton. B. Định luật vạn vật hấp dẫn. C. Định luật II Newton. D. Định luật Húc. 58/ Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của viên bi lúc rời khỏi bàn. A. 4,28m/s. B. 3m/s. C. 12m/s. D. 6m/s. 59/ Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ ? A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Hòn gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. C. Quả nặng đứng yên trên sợi dây treo. D. Hòn bi lăn trên sàn nhà. 60/ Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phái trước, chứng tỏ xe ô tô: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột rẽ sang phải D. Đột ngột tăng vận tốc 61/ Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là A. khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay. B. độ lớn của lực . C. chiều dài của trục quay. D. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. 62/ Gọi d là khoảng cách của lực đối với một trục quay. Momen lực của đối với trục quay được xác định: A. M=F.d. B. M=. C. M=. D. . 63/ Quy tắc momen lực không áp dụng được cho những trường hợp nào dưới đây? A. Một người dung xà beng để bẩy một hòn đá. B. Một người cầm càng xe cút kít nâng lên. C. Một người dùng búa dể nhổ đình. D. Một người dung búa để đóng đinh. 64/ Một người gánh một thùng ngô nặng 200N và một thùng gạo nặng 300N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng, thì người đó phải điều chỉnh vài đặt vào vị trí A. cách điểm treo thúng gạo 40cm. B. cách điểm treo thúng ngô 40cm. C. chính giữa đòn gánh. D. bất kì trên đòn gánh. 65/ Hai lực và song song, cùng chiều. Hợp lực của hai lực đó có độ lớn thỏa mãn điều kiện: A. và . B. và . C. và . D. và . 66/ Muốn tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế thì cần A. hạ thấp trọng tâm và tăng điện tích mặt chân đế. B. hạ thấp trọng tâm và giảm điện tích mặt chân đế. C. nâng cao trọng tâm và tăng điện tích mặt chân đế. D. nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế. 67/Một chiếc xe tải lần lượt chở cùng một trọng lượng các loại vật liệu khác nhau. Xe dễ bị đổ nhất khi chở A. thép lá. B. gỗ. C. bông. D. cát. 68/ Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay. C. vật quay đều với tốc độ góc . D. vật quay chậm dần rồi dừng lại. 69/ Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên nó. 70/ Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. hình dạng và kích thước của vật. C. tốc độ góc của vật. D. vị trí của trục quay. 71/ Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức tính độ lớn của định luật vạn vật hấp dẫn? A. . B. . C. D. 72/ Trong thí nghiệm thực hành: Xác định hệ số ma sát trượt. Góc nghiêng giới hạn để vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng ứng với trường hợp A. hệ số ma sát trượt nhỏ nhất. B. lực ma sát trượt nhỏ nhất. C. lực ma sát nghỉ cực đại. D. lực ma sát trượt cực đại. 73. Đơn vị của momen lực là A. Newton (N). B. mét (m). C. N.m (Newton nhân mét). D. rad (radian) 74. Một người gánh một thùng ngô nặng 200N và một thùng gạo nặng 300N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Vai người gánh phải chịu một lực có độ lớn là A. 200N. B. 300N. C. 500N. D. 100N. 75. Khi vật bị kéo ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng kéo vật về vị trí cân bằng thì đó là vị trí A. cân bằng bền. B. cân bằng không bền. C. cân bằng phiếm định. D. Cả B và C đều đúng. II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1/ Thả một hòn đá rơi từ độ cao 19.6m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian hòn đá rơi? b/ Tính vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất. Bài 2/ Một quạt máy quay đều với tần số 450 vòng/phút. Cánh quạt dài 50cm. Tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm tại một điểm ở đầu cánh quạt. Bài 3/ Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 20 tấn, ở cách xa nhau 40m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu? (xem hai xe là chất điểm). Bài 4/ Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15cm, lò xo được giữ có định một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo có độ lớn bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Tính hệ số đàn hồi của lò xo. Bài 5/ Một vật được ném ngang ở độ cao 78.4m so với mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Lấy g=9.8m/s2. a/ Tính thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật. b/ Lập phương trình quỹ đạo của vật. Bài 6/ Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 50km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. a/ Tính gia tốc của đoàn tàu. b/ Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Bài 7/ Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây thì ô tô đạt tốc độ 50km/h. a/ Tính gia tốc của ô tô. b/ Tính quãng đường ô tô đi được trong 20 giây kể từ lúc ô tô bắt đầu tăng ga. Bài 8/ Một ô tô bắt đầu dời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10 giây thì ô tô đạt được tốc độ 36km/h. a/ Tính gia tốc của ô tô. b/ Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động ô tô sẽ đạt tốc độ 50km/h. Bài 9/ Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 50 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 4m/s trong 2s. Tính độ lớn của lực tác dụng vào vật? Bài 10/ Một hợp lực 1N tác dụng vào vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 giây. Tính quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó. Bài 11/ Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô, biết rằng sau khi ô tô chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60km/h. Bài 12/ Một đồng hồ treo tường có kim phút quay đều. Tính tốc độ góc và tốc độ dài tại một điểm ở đầu kim phút. Cho biết kim phút dài 10cm. Bài 13/ Trái Đất hút Mặt Trời với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời là 149000000km, khối lượng của Trái Đất là 6.1024kg, khối lượng của Mặt Trời là 2.1030kg. Bài 14/ Hai người dụng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy có trọng lượng 1000N. điểm treo của cỗ máy cách vai người đi trước 60cm và cách vai người đi sau 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu? Bài 15/ Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng ngang là 0,35. Lấy g=9,8m/s2. Tính gia tốc của thùng. ----- Hết -----
File đính kèm:
- 90Cau hoi&BT_HKI_VatLy10.doc