Bài tập ôn luyện môn Toán Lớp 9 - Lần 1 - Trịnh Thị Hằng

Bài 1: Sân trường THCS Ninh Thắng hình chữ nhật có chu vi 320m. Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng là 60m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số đơn vị là 4 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được số mới (có hai chữ số) lớn hơn số ban đầu là 18 đơn vị.

Bài 3: Một đoàn xe tải cần vận chuyển một lượng hàng. Người lái xe tính rằng nếu xếp mỗi xe 14 tấn hàng thì còn thừa lại 1 tấn, còn nếu xếp mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 3 tấn nữa. Hỏi đoàn xe đó có mấy chiếc xe và phải chở bao nhiêu tấn hàng?

 Bài 4: Bác Nam đã bón 130kg vôi bột cho 5 sào ruộng đồng và 2 sào ruộng màu để trồng lạc trong đó mỗi sào ruộng nhiều bón hơn mỗi sào đất màu là 5kg. Hỏi bác Nam đã bón bao nhiêu kg vôi bột cho mỗi sào ruộng?

Bài 5: Theo kết quả điều tra số học sinh bị cận thị ở Trường THCS Ninh Thắng như sau: Năm học 2011 - 2012 có số học sinh cận thị bằng 10% số học sinh toàn trường. Năm học 2015 - 2016 có số học sinh cận thị bằng 20% số học sinh toàn trường và nhiều hơn năm học 2011 - 2012 là 64 em. Biết tổng số học sinh của trường trong hai năm học là 1040 học sinh. Tính số học sinh bị cận thị trong hai năm học trên?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn luyện môn Toán Lớp 9 - Lần 1 - Trịnh Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN LUYỆN lỚP 9 LẦN 1
TRONG ĐỢT NGHỈ DỊCH COVID- 19 
(TỪ 3/2/2020-16/2/2020)
===ooo===
Bài 1 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
 a) 	 b) 	c) 	d) 
 e) 	 f) 	g) 	
Bài 2 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
 a) 	 b) 	c) 	d) 
 e) 	 f) 	g) 
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau :
 a) 	b) 	c) 	d) 
e) 	g) 	h) 	i) 
k) 	l) 	m) 	n) 
Bài 4 : Xác định a ; b để hệ phương trình có nghiệm là x = 3 ; y = –1
Bài 5 : Cho hệ phương trình 
 a/ Tìm m, n để hệ phương trình có nghiệm : (x ; y) = (–2 ; 3)
 b/ Tìm m, n để hệ phương trình có vô số nghiệm.
Bài 6 : Tìm các hệ số a và b biết hệ có nghiệm (x ; y) = (3 ; 1) 
Bài 7 : Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua 2 điểm :
 a/ (2 ; 1) và (–1 ; –5)
 b/ (4 ; –1) và (3 ; 2)
Bài 6 : Tìm các giá trị của m để ba đường thẳng sau đồng quy tại một điểm trong mặt phẳng tọa độ :
 a) 3x + 2y = 5 ; 2x – y = 4 và mx + 7y = 11
 b) y = 2x + 3 ; y = x + 4 ; y = (3 – 5m)x – 5m
 c) 3x + y = 5 ; 2x + y = –4 và (4m – 1)x + y = –1
Bài 7: Tìm m và n để (d) : y = (2b – a) x – 3(a + 5b), đi qua hai điểm :
 a) (2 ; 4) ; (–1 ; 3)
 b) (2 ; 1) ; (1 ; –2) 
Bài 8: Cho hệ phương trình : 
 Xác định m để hệ phương trình có một nghiệm ? Vô nghiệm ? Vô số nghiệm ?
Bài 9. Cho HPT 
a) Giải HPT khi k = 5
b) Gọi nghiệm của HPT là (x; y) . Tìm số tự nhiên k để x + y = - 1
Bài 10. Cho HPT:
a) Giải HPT khi m = - 3
b) Tìm m để HPT có nghiệm duy nhất (x; y) TM điều kiện x + y2 = 1
Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 Bài 1: Sân trường THCS Ninh Thắng hình chữ nhật có chu vi 320m. Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng là 60m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường. 
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số đơn vị là 4 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được số mới (có hai chữ số) lớn hơn số ban đầu là 18 đơn vị.
Bài 3: Một đoàn xe tải cần vận chuyển một lượng hàng. Người lái xe tính rằng nếu xếp mỗi xe 14 tấn hàng thì còn thừa lại 1 tấn, còn nếu xếp mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 3 tấn nữa. Hỏi đoàn xe đó có mấy chiếc xe và phải chở bao nhiêu tấn hàng?
 Bài 4: Bác Nam đã bón 130kg vôi bột cho 5 sào ruộng đồng và 2 sào ruộng màu để trồng lạc trong đó mỗi sào ruộng nhiều bón hơn mỗi sào đất màu là 5kg. Hỏi bác Nam đã bón bao nhiêu kg vôi bột cho mỗi sào ruộng?
Bài 5: Theo kết quả điều tra số học sinh bị cận thị ở Trường THCS Ninh Thắng như sau: Năm học 2011 - 2012 có số học sinh cận thị bằng 10% số học sinh toàn trường. Năm học 2015 - 2016 có số học sinh cận thị bằng 20% số học sinh toàn trường và nhiều hơn năm học 2011 - 2012 là 64 em. Biết tổng số học sinh của trường trong hai năm học là 1040 học sinh. Tính số học sinh bị cận thị trong hai năm học trên? 
Bai 6: Hai người thợ cùng lăn sơn cho một gian phòng trong bốn ngày thì xong việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong chín ngày rồi người thứ hai đến cùng làm tiếp trong một ngày nữa thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?
 Bài 7: Cùng một lúc, xe máy và xe khách khởi hành từ Kim Sơn và Ninh Bình cách nhau 30km, đi ngược chiều và gặp nhau sau 12 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe khách gấp đôi vận tốc của xe máy.
Bài 8: Một vật có khối lượng 124g và thể tích 15 cm³ là hợp kim của đồng và kẽm. Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89g đồng thì có thể tích 10 cm³ và 7 g kẽm thì có thể tích 1 cm³. 
Bài 9: 
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui.
Chia ba mỗi quả quýt rồi
Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh.
Trăm người, trăm miếng ngọt lành.
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Bài 10: Both hens and dogs
 tied together
 are thrity-six
 and one hundred limbs.
 How many hens are there? 
How many dogs are there?
	_______________________________________
Chúc các em làm bài tập tốt
GV ra đề: Trịnh Thị Hằng – Trường THCS Ninh Thắng

File đính kèm:

  • docOn tap toan 9A9B_12794301.doc
Giáo án liên quan