Bài tập lăng kính và thấu kính mỏng

Bài 5: cho một lăng kính tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, có chiết suất là 1,5 đặt trong không khí.

a. chiếu tới mặt BA 1 chùm song song với góc tới là . Tìm góc ló và góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.

b. Cho góc tới thay đổi. tìm góc tới để có độ lệch cực tiểu. Tính độ lệch cực tiểu này

c. Tìm góc bởi tia sáng ló ra khỏi lăng kính và tia tới khi góc tới là .

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2086 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lăng kính và thấu kính mỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LĂNG KÍNH VÀ THẤU KÍNH MỎNG
Bài 1: thấu kính có độ tụ D=5 đp, đó là:
thấu kính phân kì có tiêu cự f=-5cm
thấu kính phân kì có tiêu cự f=-20cm
thấu kính hội tụ có tiêu cự f=5cm
thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm
bài 2: ảnh của 1 vật qua thấu kính phân kỳ
luôn nhỏ hơn vật
luôn lớn hơn vật
luôn ngược chiều với vật
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
bài 3: chiếu một chum sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì
góc lệch D tăng theo i
góc lệch D giảm dần i
góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần
góc lệch D giảm tới một giá trị xác định rồi tăng dần
Bài 4 : vật sáng được đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20cm. ảnh của vật qua thấu kính có độ phóng đại k= -2. khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A.30cm B:40cm
C.60cm D:24cm
Bài 5: cho một lăng kính tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, có chiết suất là 1,5 đặt trong không khí.
chiếu tới mặt BA 1 chùm song song với góc tới là . Tìm góc ló và góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.
Cho góc tới thay đổi. tìm góc tới để có độ lệch cực tiểu. Tính độ lệch cực tiểu này
Tìm góc bởi tia sáng ló ra khỏi lăng kính và tia tới khi góc tới là .
Bài 6: cho hai thấu kính đặt đồng trục liên tiếp nhau: thấu kính hội tụ L1, tiêu cự 25cm và thấu kính phân kì L2 với tiêu cự có chiều dài 25cm. Hai thấu kính cách nhau a=100cm. Một vật AB= 1cm được đặt vuông góc với quang trục của hệ và cách L1 là 40cm.
xác định ảnh A1B1 của AB qua L1.
Xác định ảnh A2B2 cho bởi L2. Tính số phóng đại của ảnh cho bởi hệ hai thấu kính.
Bài 7:cho thấu kính L1 độ tụ D1= 4 điôp, thấu kính L2, độ tụ D2= -4 điop, ghép đồng trục , cánh nhau 60cm .
điểm sáng S ở trên trục của hệ, cách L1 là 50cm. ánh sáng qua L1 rồi qua L2. Xác định vị trí, tính chất của ảnh cho bởi hệ.
tìm khoảng cách giữa L1 và L2 để chùm tia ló ra khỏi hệ là chùm tia song song.
Bài 8: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2=-(D1/5).
a) Tính chiết suất n của thấu kính?
b) Cho D1= 2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Tính bán kính cong của hai mặt này?

File đính kèm:

  • docbai_tap_lang_kinh_va_thau_kinh_mong_20150725_100753.doc