Bài tập củng cố kiến thức môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 7: Recipes and eating habits - Phạm Thị Kiện

I/ Make questions for the underlined part. Then mark the intonation: rising () or

falling () at the end of each sentence. Number 1 is an example.

 1. She is going to school by bike today. 

 How is she going to school today? 

 2. My parents live on a small farm in the countryside.

 3. This book is twenty dollars.

 4. I didn’t go to school because I was sick.

 5. Peter often goes to bed at 10 p.m.

II/ Complete the sentence with a tag-question. Then mark the intonation at the end

of each sentence. Number 1 is an example.

 1. He didn’t go to the party yesterday, did he?

 2. Your father is a teacher, ?

 3. Phong and Hung can play badminton, .?

 4. Your grandparents couldn’t use smartphones, .?

 5. Linda likes going shopping at the weekends, .?

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập củng cố kiến thức môn Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 7: Recipes and eating habits - Phạm Thị Kiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
WEEK 1: 	UNIT 7: RECIPES AND EATING HABITS
PART 1: GRAMMAR REVIEW
❶ PRONUNCIATION
1. Tổng quan về ngữ điệu: Trong tiếng Anh, câu được chia làm 3 ngữ điệu chính:
	Falling Intonation (Ngữ điệu đi xuống)
	Rising Intonation (Ngữ điệu đi lên)
	Falling & Rising Intonation (Ngữ điệu vừa xuống vừa lên).
2. Đối với câu hỏi trong tiếng Anh:
a. Falling Intonation:
Ÿ Wh-Question (Câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi)
Ví dụ: What’s your name?
Ÿ Tag Question (Câu hỏl láy đuôi) (dùng khi người nói nghĩ là mình đúng)
Ví dụ: You like ice-cream, don’t you?
b. Rising Intonation
Ÿ Yes/No Question
Ví dụ: Do you want to visit Da Lat?
Ÿ Tag Question (dùng khi người nói không chắc mình có đúng hay không)
Ví dụ: How do I look like? I look stupid, don’t I?
❷ GRAMMAR
1. Ôn tập lại các từ định lượng:
- Từ định lượng là những từ dùng để đề cập đến số lượng
- Một số từ và cụm từ chỉ số lượng lớn và nhỏ là:
	Quantitative words
Meaning
	a lot of / lots of
	a great deal of
	a large amount of
	a few
	few
	a little
	nhiều
	nhiều
	nhiều
	một ít
	ít
	một ít
	little
	many
	much
	ít
	nhiều
	nhiều
a. A lot of / lots of, many và much: Những từ này đề cập đến số lượng lớn:
Ÿ A lot of và lots of được dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong
câu xác định.
Ví dụ: There are a lot of bananas in the fridge.
Learning a foreign language needs lots of time.
Ÿ Many được dùng với danh từ số nhiều và much dùng trước danh từ không đếm được
Ví dụ: I do not have many French books.
Schools leavers do not give much thought to the jobs of their choice.
Ÿ Many và Much cũng có thể được dùng sau các từ very, so, too, as và how trong câu xác
định, câu phủ định và câu hỏi.
	She put too much salt in the soup.
	He made so many mistakes in his writing.
	How much of the roof needs repairing?
	How many students are there in your class?
Ÿ A great deal of / a large amount of được dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses.
Ÿ A large number of được dùng với danh từ số nhiều
Ví dụ: A large number of rare animals disappear nowadays.
b. A few, few, a little và little
Ÿ A few và a little đề cập đến số lượng nhỏ. Những từ này được dùng chủ yếu trong câu
xác định. A few được dùng trước danh từ số nhiều và a little dùng trước danh từ không
đếm được.
Ví dụ: There are a few students in the room.
There is a little sugar in the jar.
Ÿ Few và little mang nghĩa phủ định VI dụ:
Ví dụ: I feel sorry for her. She has few friends. (She has almost no friend)
	Tôi thấy đáng tiếc cho cô ấy. Cô ấy hầu như không có bạn bè.
 I have little money. I don’t even have enough money to buy food for dinner.
	(I have almost no money)
	(Tôi cạn túi rồi. Thậm chí tôi không còn đủ tiền để mua thức ăn tối nữa)
2. Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1:	Loại câu đk
If-Clause
Main Clause
Câu đk loại 1
If + S + Vs/es
S + will/ can/ may/ must/ might/ should/ ought to/ have to + bare-inf
Thông thường ta dùng will trong mệnh đề chính. Tuy vậy, tùy vào từng tình huống mà ta
có thể dùng các modal verb khác thay cho will.
can, may, might: có thể	have to: phải
must: phải (bắt buộc)	should, ought to: nên	
Ví dụ: If you want to go out, you should bring an umbrella. It is going to rain.
Nếu bạn muốn đi ra ngoài, bạn nên mang theo ô. Trời sắp mưa rồi đấy.
 If you want to go out, you have to give me candies. I won’t tell our parents.
Nếu anh muốn đi ra ngoài, anh phải cho em nhiều kẹo. Em sẽ không nói với bố mẹ.
PART 2: EXERCISES 
I/ Make questions for the underlined part. Then mark the intonation: rising (Þ) or
falling (à) at the end of each sentence. Number 1 is an example.
	1.	She is going to school by bike today. à
	How is she going to school today? à
	2.	My parents live on a small farm in the countryside.
	3.	This book is twenty dollars.
	4.	I didn’t go to school because I was sick.
	5.	Peter often goes to bed at 10 p.m.
II/ Complete the sentence with a tag-question. Then mark the intonation at the end
of each sentence. Number 1 is an example.
	1.	He didn’t go to the party yesterday, did he?
	2.	Your father is a teacher,?
	3.	Phong and Hung can play badminton,..?
	4.	Your grandparents couldn’t use smartphones,..?
	5.	Linda likes going shopping at the weekends,..?
III/ Choose the best option to complete the sentence.
	1.	Can you  the butter on this slice of bread for me?
	A. sprinkle	B. spread	C. grate
	2.	She garnished the pasta with some  cheese.
	A. peeled	B. drained	C. grated
	3.	Peel the carrot and  it into small pieces.
	A. chop	B. whisk	C. steam
	4.	 is to cook thin strips of vegetables or meat quickly by stirring them in very hot oil.
	A. Deep-fry	B. Roast	C. Stir-fry
	5.	 is to fry food in oil that covers it completely.
	A. Deep-fry	B. Roast	C. Stir-fry
	6.	It is healthier to  your food than to fry it.
	A. steam	B. cube	C. whisk
	7.	Shall I fry the chicken or would you prefer it ?
	A. garnished	B. roasted	C. sliced
	8.	First  and chop the potatoes finely.
	A. sprinkle	B. spread	C. peel
	9.	Remember to  the shrimp in the batter before frying it.
	A. purée	B. dip	c. slice
	10.	You don’t need to dry the rice - just leave them to 	
	A. steam	B. dip	C. drain
IV/ Choose the best option to complete the sentences: A lot of/lots of, many và much.
	1.	I have  free time.
	A. many	B. much	C. lot of	D. a lot of
	2.	We have  oranges.
	A. a lot of	B. a lot	C. lot	D. much
	3.	We don’t have bananas, and we don’t have  fruit juice.
	A. many – much	B. a lot of – much	C. much – many	D. much – a lot
	4.	Do you have any cereal? - Sure, there’s  in the kitchen.	
	A. a lot of	B. lots of	C. a lot	D. many
	5.	How  is this? - It’s ten dollars.
	A. much	B. many	C. a lot	D. a lot of
	6.	How  do you want? - Six, please.
	A. much	B. many	C. a lot	D. a lot of
	7.	He’s very busy; he has	  work.
	A. a lot of	B. many	C. a lot	D. lots
	8.	David has  rice, but Tyler doesn’t have 
	A. many – much	B. many – many	C. a lot of – much	D. many – lots
	9.	London has  beautiful buildings.
	A. much	B. a lot of	C. a lot	D. lots
	10.	They eat  apples.
	A. much	B. a lot of	C. a lot	D. lots
V/ Put in “much” or “many” to complete these sentences.
	1.	We saw  interesting things in the museum.
	2.	We don’t have.. bananas, and we don’t have  fruit juice.
	3.	She invites  friends to her birthday party.
	4.	Do you have  notebooks? - Yes, I have ten.
	5.	There isn’t  sugar in this bottle.
VI/ Put in “a few” or “a little” to complete these sentences.
	1.	There are  bottles on the table.
	2.	There are  hotels in this town.
	3.	I want to eat  bread.
	4.	Have you got  magazines at home?
	5.	Put  cooking oil in the pan.
VII/ Give the correct form of the verb in brackets.
	1.	If we send an invitation, our friends (come)  to our party.
	2.	He doesn’t understand you if you (whisper) 	
	3.	She will forget to pick you up if you (not phone)  her.
	4.	If you press “CTRL + S”, you (save)  the file.
	5.	I will remember you if you (give)  me a photo.
	6.	Fred will answer the phone if his wife (have)	  a bath.
	7.	If Claire wears this dress at the party, her friends (be)  happy.
	8.	If I touch this snake, my girlfriend (not scream) 
	9.	If he (study)  harder, he can pass an exam.
	10.	She may be late if she (not hurry) 

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cung_co_kien_thuc_mon_tieng_anh_lop_9_unit_7_recipes.docx
Giáo án liên quan