Bài tập Chuyên đề môn Toán Lớp 2 - Chuyên đề: Bài toán cho - nhận

Cách tính: + Số cho = Số hơn : 2

+ Số hơn = Số cho × 2

Bài 1. Tùng có nhiều hơn Nam 10 viên bi. Hỏi Tùng phải cho Nam bao nhiêu viên vi để số bi của hai bạn bằng nhau.

. .

 .

 .

Bài 2. Tú có nhiều hơn Tuấn 8 quyển truyện. Hỏi Tú phải cho Tuấn bao nhiêu quyển truyện để số quyển truyện của hai bạn bằng nhau.

. .

 .

 .

Bài 3. Hoa có ít hơn Lan 14 nhãn vở. Hỏi Hoa phải nhận thêm từ Lan bao nhiêu nhãn vở để có số nhãn vở bằng với số nhãn vở của Lan?

. .

 .

 .

Bài 4. Lâm có nhiều hơn Huy một số viên bi. Nếu Lâm cho Huy 7 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Lâm nhiều hơn Huy bao nhiêu viên bi?

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chuyên đề môn Toán Lớp 2 - Chuyên đề: Bài toán cho - nhận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: __________________________________	Lớp: _____________
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN CHO – NHẬN
 Bài toán làm quen: Lan có 17 cái kẹo, Mai có 33 cái kẹo. Hỏi:
a. Lan ít hơn Mai bao nhiêu cái kẹo?
.............
...........
...........
b. Mai nhiều hơn Lan bao nhiêu cái kẹo?
.............
...........
...........
c. Nếu Mai cho Lan 8 cái kẹo thì số kẹo của ai nhiều hơn?
.............
...........
...........
........................................................................................................................................
d. Nếu Mai cho Lan 5 cái kẹo thì lúc này số kẹo của ai nhiều hơn và nhiều hơn mấy cái?
.............
...........
...........
........................................................................................................................................
...........
........................................................................................................................................
e. Nếu Mai cho Lan 7 cái kẹo thì lúc này số kẹo của ai nhiều hơn và nhiều hơn mấy cái?
.............
...........
...........
........................................................................................................................................
...........
........................................................................................................................................
f. Nếu Mai cho Lan 9 cái kẹo thì lúc này số kẹo của ai nhiều hơn và nhiều hơn mấy cái?
.............
...........
...........
........................................................................................................................................
...........
........................................................................................................................................
g. Nếu Mai cho Lan 10 cái kẹo thì lúc này số kẹo của ai nhiều hơn và nhiều hơn mấy cái?
.............
...........
...........
........................................................................................................................................
...........
........................................................................................................................................
DẠNG 1: Cho đi mà người cho bằng người nhận
Cách tính: + Số cho = Số hơn : 2 
+ Số hơn = Số cho × 2
Bài 1. Tùng có nhiều hơn Nam 10 viên bi. Hỏi Tùng phải cho Nam bao nhiêu viên vi để số bi của hai bạn bằng nhau.
.............
...........
...........
Bài 2. Tú có nhiều hơn Tuấn 8 quyển truyện. Hỏi Tú phải cho Tuấn bao nhiêu quyển truyện để số quyển truyện của hai bạn bằng nhau.
.............
...........
...........
Bài 3. Hoa có ít hơn Lan 14 nhãn vở. Hỏi Hoa phải nhận thêm từ Lan bao nhiêu nhãn vở để có số nhãn vở bằng với số nhãn vở của Lan?
.............
...........
...........
Bài 4. Lâm có nhiều hơn Huy một số viên bi. Nếu Lâm cho Huy 7 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Lâm nhiều hơn Huy bao nhiêu viên bi?
.............
...........
...........
Họ và tên: __________________________________	Lớp: _____________
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN CHO – NHẬN
Dạng 1: Tìm số cho: Đề sau khi cho hai người có số lượng bằng nhau
Cách tính: Bước 1: Tìm số hơn= Số lớn – Số bé
Bước 2: Tìm Số cho = Số hơn : 2 
Bài 1. Hoa có ít hơn Lan 22 bông hoa. Hỏi Hoa phải nhận thêm từ Lan bao nhiêu bông hoa để có số bông hoa bằng với số bông hoa của Lan?
.............
...........
...........
.............
..........
Bài 2. Hoa có 17 nhãn vở. Lan có 25 nhãn vở. Hỏi Hoa phải nhận thêm từ Lan bao nhiêu nhãn vở để có số nhãn vở bằng với số nhãn vở của Lan?
.............
...........
...........
.............
..........
Bài 3. Hoa có 38 nhãn vở. Lan có 24 nhãn vở. Hỏi Hoa phải cho Lan bao nhiêu nhãn vở để có số nhãn vở bằng với số nhãn vở của Lan?
.............
...........
...........
.............
..........
Bài 4. An có 28 cái kẹo. Ngân có 44 cái kẹo. Hỏi Ngân phải cho An bao nhiêu cái kẹo để số kẹo của hai bạn bằng nhau?
.............
...........
...........
...........
..........
Bài 5. An có 39 viên bi. Hoàn có 47 viên bi. Hỏi Hoàn phải cho An bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau?
.............
...........
...........
...........
..........
Dạng 2: Muốn tìm lúc đầu mỗi người có bao nhiêu mà biết : Sau khi cho mà người cho bằng người nhận, ta làm như sau: 
+ Bước 1: Tìm Số hơn = Số cho × 2
+ Bước 2: Tìm ban đầu mỗi người có bao nhiêu:
Lúc đầu, người cho có = Người cho+ số hơn
Lúc đầu, người nhận có = Người nhận – số hơn
Bài 1: Minh có nhiều hơn Mai một số quả bóng bay. Nếu Minh cho Mai 9 quả bóng thì số bóng bay của hai bạn đều bằng 15 . Hỏi lúc đầu Mai ít hơn Minh bao nhiêu quả bóng bay?
.............
...........
...........
.............
...........
Bài 2: An có nhiều hơn Mai một số quả bóng bay. Nếu An cho Mai 6 quả bóng thì số bóng bay của hai bạn bằng 30 quả. Hỏi lúc đầu Mai ít hơn Minh bao nhiêu quả bóng bay?
.............
...........
............
.............
...........
Bài 3. Hoa có nhiều hơn một số cái kẹo. Nếu Hoa cho Mai 5 cái thì mỗi bạn đều có 39 cái kẹo. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
.............
...........
............
.............
...........
...........
DẠNG 2: Cho đi mà người cho vẫn nhiều hơn người nhận
Cách tính: + Số cho = (Số hơn – Số dư) : 2
+ Số hơn = (Số cho × 2) + Số dư
+ Số dư = Số hơn – (Số cho × 2)
Bài 1. Hoa có nhiều hơn một số cái kẹo. Nếu Hoa cho Mai 5 cái thì Hoa vẫn nhiều hơn Mai 2 cái. Hỏi lúc đầu Hoa nhiều hơn Mai bao nhiêu cái kẹo?
...........
...........
...........
Bài 2. Tâm có nhiều hơn Hương một số bông hoa. Nếu Tâm cho Hương 8 bông thì Tâm vẫn nhiều hơn Hương 3 bông. Hỏi lúc đầu Tâm nhiều hơn Hương bao nhiêu bông hoa?
...........
...........
...........
Bài 3. Minh có nhiều hơn Bình 12 chiếc bút chì. Hỏi Minh phải cho Minh bao nhiêu chiếc ...........
...........
...........
Bài 4. Chi có nhiều hơn Châu 16 chiếc nhãn vở. Hỏi Chi phải cho Châu bao nhiêu chiếc bút chì để vẫn nhiều hơn Châu 3 cái?
...........
...........
...........
Bài 5. Vân có nhiều hơn Khánh 10 cái kẹo. Nếu Vân cho Khánh 3 cái thì Vân vẫn nhiều hơn Khánh bao nhiêu cái kẹo?
...........
...........
...........
Bài 6. Vân có 27 cái kẹo, Khánh 41 cái kẹo. Nếu Khánh cho Vân 5 cái thì Khánh vẫn nhiều hơn Vân bao nhiêu cái kẹo?
...........
...........
...........
...........
...........
DẠNG 3: Cho đi mà người cho lại ít hơn người nhận
Cách tính: + Số cho = (Số hơn + Số dư) : 2 
 + Số hơn = (Số cho × 2) – Số dư
 + Số dư = (Số cho × 2) – Số hơn
Bài 1. Mai có nhiều hơn Lan 10 cái kẹo. Nếu Mai cho Lan 7 cái thì Mai lại ít hơn Lan bao nhiêu cái kẹo?
...........
...........
...........
Bài 2. Lâm có 32 viên bi. Tuấn có 18 viên bi. Nếu Lâm cho Tuấn 8 viên bi thì Lâm sẽ ít hơn Tuấn bao nhiêu viên bi?
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 3. Tùng cắt được nhiều hơn Minh 16 ngôi sao. Hỏi Tùng phải cho Minh bao nhiêu ngôi sao để Tùng lại ít hơn Minh 2 ngôi sao?
...........
...........
...........
Bài 4. Ngân vẽ được nhiều hơn Nhi 12 bông hoa. Hỏi Ngân phải cho Nhi bao nhiêu bông hoa để số bông hoa của Nhi nhiều hơn số bông hoa của Ngân là 4 bông?
...........
...........
...........
Bài 5. Hiếu có nhiều hơn Hải một số viên bi. Nếu Hiếu cho Hải 6 viên thì Hiếu lại ít hơn Hải 2 viên. Hỏi lúc đầu Hiếu nhiều hơn Hải bao nhiêu viên bi?
...........
...........
...........
Bài 6. Huệ có nhiều hơn Hoa một số bông hoa. Nếu Huệ cho Hoa 9 bông hoa thì Huệ lại ít hơn Hoa 1 bông. Hỏi lúc đầu Huệ hơn Hoa bao nhiêu bông hoa?
...........
...........
...........
Con luyện tập thêm một số bài sau 
Bài 1. Huy có nhiều hơn Hùng một số cái kẹo. Nếu Huy cho Hùng 8 cái kẹo thì Huy vẫn nhiều hơn Hùng 3 cái. Hỏi lúc đầu Huy nhiều hơn Hùng bao nhiêu cái kẹo?
...........
...........
...........
Bài 2. An có 25 viên bi. Tâm có 41 viên bi. Hỏi Tâm phải cho An bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau?
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 3. An có 25 viên bi. Tâm có 41 viên bi. Hỏi Tâm phải cho An bao nhiêu viên bi để số bi của Tâm vẫn nhiều hơn số bi của An là 4 viên?
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 4. An có 25 viên bi. Tâm có 41 viên bi. Hỏi Tâm phải cho An bao nhiêu viên bi để số bi của An nhiều hơn số bi của An là 2 viên?
...........
...........
...........
...........
...........
Bài 5. Lâm có nhiều hơn Lan một số viên bi. Nếu Lâm cho Lan 4 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Lâm có nhiều hơn Lan bao nhiêu viên bi?
...........
...........
...........
Bài 6. Lâm có nhiều hơn Lan một số viên bi. Nếu Lâm cho Lan 4 viên thì Lâm vẫn nhiều hơn Lan 1 viên. Hỏi lúc đầu Lâm có nhiều hơn Lan bao nhiêu viên bi?
...........
...........
...........

File đính kèm:

  • docbai_tap_chuyen_de_mon_toan_lop_2_chuyen_de_bai_toan_cho_nhan.doc