Bài tập chọn lọc về định tính Hóa học 9

6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1  5, gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:

(1) tác dụng với (2)  khí ; tác dụng với (4)  kết tủa.

(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.

Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :

* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4

 chất (4) + (1)  kết tủa nên chọn (4) là BaCl2

 chất (5) + (2)  kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4610 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập chọn lọc về định tính Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại.
Bảng mô tả: 
Na2CO3
BaCl2
H2SO4
HCl
Na2CO3
¯ 
­ 
­ 
BaCl2
¯ 
¯ 
-
H2SO4
­ 
¯ 
-
HCl
­ 
-
-
Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
	Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )
	Na2CO3 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl
	Na2CO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + CO2 ­ 
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ 
	H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí. 
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh. 
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 ® 5, gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) ® khí ; tác dụng với (4) ® kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4 
	 chất (4) + (1) ® kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
	 chất (5) + (2) ® kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH
Na2CO3
¯ 
¯ 
­ 
- 
BaCl2
¯ 
- 
¯ 
- 
MgCl2
¯ 
- 
X
¯ 
H2SO4
­ 
¯ 
- 
NaOH
- 
- 
¯ 
-
	Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4
	Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn : 
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
	Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl 
	Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl 
	 BaCl2 + Na2CO3 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl 
	Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl 
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
	Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt ® cốc 1
	BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2 ­ 
	Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt ® cốc 2
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + H2O + CO2 ­ 
	Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí ® cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2	;	c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3.	;	d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn : 
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt ® xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3: 
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
	H2S + 4Br2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) ® dấu hiệu: giấy ® xanh.
	2KI + O3 + H2O ® 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột ® xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.	 ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Hướng dẫn ( câu b):
NaHCO3
HCl
Ba(HCO3)2
MgCl2
NaCl
NaHCO3
­ 
- 
¯ 
- 
HCl
­ 
­ 
- 
- 
Ba(HCO3)2
- 
­ 
¯ 
- 
MgCl2
¯ 
- 
¯ 
-
NaCl
- 
- 
- 
-
Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO3)2 , NaHCO3. Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối trung hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết : 	A + B ® có khí bay ra.
	B + C ® có kết tủa.
	A + C ® vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chủ đề 6:	GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG. 
	 TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý : 
 *) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
	AlCl3	+	3NaOH	® 	Al(OH)3 ¯ 	+	3NaCl	(1)
	Al(OH)3 	+	NaOH	® 	NaAlO2	+	2H2O	(1’)
	Tổng hợp (1) và (2) ta có :
	AlCl3	+	4NaOH	® 	NaAlO2	+	3NaCl	+ 2H2O	(2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ: 	cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
	Na	+ H2O 	® NaOH	 + 	½ H2 ­ ( sủi bọt )
	2NaOH 	+	CuCl2 	® 	Cu(OH)2 ¯ 	+	2NaCl	
	( dd xanh lam )	( kết tủa xanh lơ )
*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước. 
Ví dụ: 	Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl ® NaCl + ½ H2 ­ 
Sau đó : Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này)
* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược lại) thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	Zn + CuCl2 ® ZnCl2 + Cu ¯ 
	Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu ¯ 
	Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản ứng như sau:
	 Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag ¯ 
	 Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu ¯ 
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:
a) dung dịch CuSO4	; b) dung dịch Al2(SO4)3 	; c) dung dịch Ca(OH)2
d) dung dịch Ca(HCO3)2	; e) dung dịch NaHSO4	; g) dung dịch NH4Cl
Hướng dẫn: 
a) có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ.
	Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
	CuSO4 + 2NaOH® Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4 
b) đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra ( nếu NaOH có dư ).
	 Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2 ­ 
	6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3 ¯ + 3Na2SO4 
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
c) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt:	 Na + H2O ® NaOH + ½ H2 ­ 
d) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa.
	2NaOH + Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ¯ + Na2CO3 + 2H2O
e) Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt.
	NaHSO4 + Na ® Na2SO4 + ½ H2 ­ 
g) ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai.
	NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 ­ + H2O ( do NH4OH không bền )
2) Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 .
c) Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư.
e) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
g) Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.
Hướng dẫn :
* Câu a,b: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư ® có khí thoát ra ngay:
	Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ ( HCl không hấp thụ được CO2)
 Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó.
- Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư ® nên không có khí thoát ra:
	Na2CO3 + HCl ® NaCl + NaHCO3 ( Na2CO3 hấp thụ được CO2 ® NaHCO3)
Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra :
	NaHCO3 + HCl ® NaCl + H2O + CO2 ­ 
* Câu c,d: 	kết quả ở 2 TN là khác nhau:
- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay ( dư AlCl3 sẽ có KT)
	AlCl3 + NaOH ® NaCl + NaAlO2 + H2O ( Al(OH)3 chuyển thành NaAlO2 + H2O )
- Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại.
	AlCl3 + 3NaOH ® 3NaCl + Al(OH)3 ¯ ( Al(OH)3 không tan trong AlCl3 dư ).
Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết:
	Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O 
3) Cho a (mol) Mg vào dung dịch chứa đồng thời b (mol) CuCl2 và c (mol) FeCl2.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự.
b) Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa: ba muối, hai muối ; một muối .
Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:
	Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu ¯ 	(1)
	 b	 b (mol)
	Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe ¯ 	(2)
	 c	 c (mol)
-Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 Þ sau pư (1) còn dư CuCl2 : a < b.
-Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl2, FeCl2 Þ sau pư (2) còn dư FeCl2 : b £ a < b + c .
-Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 Þ CuCl2 và FeCl2 pư hết: a ³ b + c.
4) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn : dd Na2CO3 , dd (NH4)2CO3, dd BaCl2, dd Ba(HCO3)2, Al, Fe2O3.
5) TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên. 
TN2: Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong. 
Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn : 
	* TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( coi như phân hủy ra axit và bazơ ) nên ta có pư:
	2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ® 6NaCl + 2Fe(OH)3 ¯ + 3CO2 ­ 
	2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
* TN2: trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm Û Ba(OH)2 . 2CO2
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 ® Zn(OH)2 ¯ + BaCl2 + 2CO2 ­ ( pư khó )
6) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích:
a) Cho SO2 lội chậm qua dd Ba(OH)2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được.
b) Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không khí.
c) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng.
d) Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được.
e) Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2.
7) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.
8) Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện sau đây:
a) Cả 2 phản ứng đều thoát khí.
b) Phản ứng với HCl ® khí, phản ứng với NaOH ® tạo tủa.
c) Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.
Hướng dẫn : 
a) X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn (NH4)2CO3
b) X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca(HCO3)2
c) X tạo kết tủa với HCl ® X có Ag. Chọn AgNO3.
9) Hỗn hợp A gồm : Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư ® rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 ® kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra.
10) Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo, nước brom, nước H2S, nước vôi trong, nước Javen ( NaCl, NaClO).
Hướng dẫn: các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2 ® S ( đục) + H2O. Còn dung dịch NaClO tác dụng với CO2 ® NaHCO3 + HClO. 
11) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí không màu, mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng. 
( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 )
Hướng dẫn:
Ban đầu H2SO4 đặc ® SO2 (mùi xốc)
2H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + 2H2O + SO2 ­ 
Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H2O sinh ra, nên tạo kết tủa S ( màu vàng)
4H2SO4 + 3Zn ® 3ZnSO4 + 4H2O + S ¯ 
Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn ® 4ZnSO4 + 4H2O + H2S ­ ( mùi trứng thối)
Khi nồng độ H2SO4 đủ loãng thì ® H2:
	H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + H2 ­ 
12) Để một mẫu Na ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thu được rắn A. Hòa tan rắn A vào nước thì thu được dung dịch B. Viết các PTHH có thể xảy ra, xác định các chất có trong A và B.
Hướng dẫn: Trong không khí ẩm có H2O, CO2, O2 
	4Na + O2 ® 2Na2O
	2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 ­ 
	Na2O + H2O ® 2NaOH
	Na2O + CO2 ® Na2CO3
	2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O ( hoặc NaHCO3 ).
Rắn A : Na( dư), Na2O, NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 hòa tan vào nước sẽ xảy ra các phản ứng:
	2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 ­ 
 	Na2O + H2O ® 2NaOH
13) Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. Dẫn khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: Ban đầu HNO3 đặc ® NO2, sau đó HNO3 loãng dần ® NO 
4HNO3 + Cu ® Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ­ ( khí X )
8HNO3 + 3Cu ® 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ­ ( khí Y )
NO + ½ O2 ® NO2
NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O 
NaNO3 NaNO2 + ½ O2
(A)	 (B)
14) Hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm : đạm 2 lá NH4NO3, đạm sunfat (NH4)2SO4 và urê CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp ( chứa K2CO3). Biết rằng trong nước urê chuyển hóa thành amoni cacbonat (NH4)2CO3.( nguồn : BTLT&TN Cao Cự Giác , NXBGD 2003 ).
Hướng dẫn:	
* Nếu bón chung với vôi thì : 
2NH4NO3 + Ca(OH)2 ® Ca(NO3)2 + 2NH3 ­ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 ® CaSO4 + 2NH3 ­ + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + 2NH3 ­ + 2H2O
* Nếu chung với tro bếp ( chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3 ® 2KNO3 + H2O + CO2 ­ + 2NH3 ­
(NH4)2SO4 + K2CO3 ® K2SO4 + H2O + CO2 ­ + 2NH3 ­
(NH4)2CO3 + K2CO3 ® 2KHCO3 + 2NH3 ­ 
Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3.
* Nhận xét về muối amoni:	Khi tác dụng với các dung dịch muối có tính kiềm ( như Na2CO3, NaAlO2 , NaClO … ) thì các muối ammoni tác dụng như axit tương ứng:
	Trong các phản ứng này, có thể xem muối amoni là các axit tương ứng ngậm NH3, ví dụ:
	NH4NO3 	 Û HNO3.NH3 	( khi pư phần NH3 bị giải phóng )
	(NH4)2SO4 	 Û H2SO4.2HN3 
	 NH4Cl	 Û HCl . NH3 
	(NH4)2CO3 Û H2CO3.NH3 
Ví dụ : NaAlO2 + NH4Cl + H2O ® NaCl + Al(OH)3 ¯ + NH3 ­ 
------------------
Chủ đề 7 :	 XÁC ĐỊNH CTHH CỦA CHẤT DỰA VÀO KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH. 
( Dựa vào tính chất lý - hóa )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Phải nắm vững tính chất vật lý, hoá học, các ứng dụng quan trọng và phương pháp điều chế các chất. Căn cứ vào các hiện tượng mô tả đề bài để dự đoán CTHH của chất và viết PTHH xảy ra.
- Một số hiện tượng cần chú ý :
* Khí CO2, SO2 làm đục nước vôi ; khí H2S ( mùi trứng thối ), NH3 ( mùi khai ) , khí NO2 ( nâu), khí SO2 ( mùi xốc), khí Cl2( vàng lục, xốc) .v.v. 
* Đốt các kim loại kiềm hoặc dung dịch của hợp chất tương ứng ( dùng đũa Pt ) trên lửa đèn khí thì cho ngọn lửa đặc trưng: 
Kim loại
Li
Na
K
Ca
Ba
Màu ngọn lửa
đỏ tía
vàng
tím
cam
lục vàng
 * Nếu 2 muối tác dụng với nhau có sinh khí Þ 1 muối có tính axit mạnh, 1 muối của axit yếu :
Ví dụ :	2NaHSO4 + Na2CO3 ® 2Na2SO4 + H2O	+ CO2 ­ 
* Nếu muối tác dụng với kiềm mà có sinh khí Þ muối tham gia là muối amoni ( –NH4 ) :
Ví dụ :	2NH4Cl + Ca(OH)2 ® CaCl2 + 2NH3 ­ + 2H2O 
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2 với hỗn hợp muối X và H2SO4 đậm đặc thấy tạo ra khí Y màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng với dd NaOH hoặc vôi tôi bột để tạo ra 2 loại chất tẩy trắng A và B.
a) Xác định X,Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) A và B tẩy trắng nhờ tác dụng của CO2 trong khí quyển. Hãy viết phương trình phản ứng.
c) Viết phương trình phản ứng điều chế X từ KMnO4 tác dụng với chất Z.
Hướng dẫn: 
a) Muối X đốt cho lửa vàng Þ muối X chứa Na. Khí Y vàng lục là khí Cl2.
Vậy muối X là NaCl. Chất A và B là Javen và CaOCl2
Các phương trình phản ứng :
	2NaCl + H2SO4 đặc ® NaHSO4 + HCl ­ ( hoặc tạo muối Na2SO4)
	MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + 2H2O + Cl2 ­ 
	Cl2 + 2NaOH ® NaClO + NaCl + H2O
	Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O
b) Tác dụng tẩy trắng của CO2 ( do H2CO3 mạnh hơn HClO ).
	NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO ( phân hủy ® HCl + O )
	2CaOCl2 + 2CO2 + H2O ® 2CaCO3 + 2HCl + Cl2O ­ ( phân hủy ® Cl2 + O )
c) Chất Z là HCl.
	KMnO4 + 8HCl ® KCl + MnCl2 + Cl2 ­ + 4H2O
2) Các hợp chất A,B,C đều là những hợp chất của K. Biết A tác dụng với B tạo thành C. Khi cho C tác dụng với HCl thì có khí CO2 bay ra. Tìm công thức hoá học của các chất A,B,C và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết các phương trình phan ứng khi cho các chất A,B,C lần lượt tác dụng với CaCl2.
Hướng dẫn: 
C + HCl ® khí Þ C là muối cacbonat. 
A + B ® C Þ A và B một chất là muối axit , một chất là kiềm.
Vậy A, B,C lần lượt là : KHCO3, KOH , K2CO3. 
3) Có 3 khí A,B,C . Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Xác định các chất A,B,C và viết các phương trình phản ứng khi cho mỗi khí B,C lội qua dung dịch Na2CO3. 
Hướng dẫn: 
H2SO4 đặc + S nên ® khí C . Suy ra khí (C ) là SO2 
 ptpư : 2H2SO4 đặc + S 3SO2 + 2H2O 
Đặt công thức tổng quát của( B) là : R2Ox ta có : Û R = 3x 
Chỉ có x = 4 , R = 12 là thỏa mãn. Vậy (B) là khí CO2 
Theo đề: 	1(A) + O2 1CO2 + 2SO2 
Suy ra 1 mol A có 1molC và 2mol S. Vậy CTHH của khí (A) là CS2
Phản ứng của CO2 và SO2 khi lội qua dung dịch Na2CO3
CO2 + H2O + Na2CO3 ® 2NaHCO3
SO2 + Na2CO3 ® Na2SO3 + CO2 ­ 
4) Muối X màu trắng tan trong nước. Dung dịch X không tác dụng với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với HCl tạo ra kết tủa trắng và một dung dịch. Khi cho Cu vào dung dịch thu được thì có khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí. Hãy lập luận xác định CTHH của chất X.
Hướng dẫn: 
Þ X không chứa Pb
Dung dịch X không pư với H2SO4 Þ không chứa Ba, Pb.
Dung dịch X tạo kết tủa với HCl Þ X có chứa Ag hoặc Pb.
Dung dịch + Cu ® NO Þ du

File đính kèm:

  • docChon loc BT dinh tinh Hoa 9.doc
Giáo án liên quan