Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 26

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
* Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
c. Luyện tập
Bài tập 1 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 42 phút 14 phút 10 giây
 0 phút 30 giây
 00 
Vậy: 42 phút 30 phút : 3 = 14giờ 10 phút
- HS thực hiện:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
*Kết quả:
 a) 6 phút 3 giây
 b) 7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút
3,1 phút
*Bài giải:
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 51
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1 (81):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉịư vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 26
 Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. 
- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
1. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác - uyn, A - đam, 
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 
 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
- Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
*Lời giải:
Tên riêng
Quy tắc
- Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
- Pháp 
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
- Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
- Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
3- Củng cố dặn dò: (5'
 - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 51
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái..
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2:Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân laọi các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hia sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV – trang 167.
Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
	GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
	+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
	+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
 Tập đọc
Tiết: 52
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc .
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 +) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 4:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc?
+) Rút ý 4:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ 
+) Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
- HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già
+) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi.
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý 
+Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt
+) Niềm tự hào của các đội thắng cuộc.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: (5')
 - GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Kế hoạch giảng dạy
 Toán
Tiết: 128
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
Bài tập 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
9 giờ 42 phút
12 phút 4 giây
14 phút 52 giây
2 giờ 4 phút
*Kết quả:
18 giờ 15 phút
10 giờ 55 phút
2,5 phút 29 giây
25 phút 9 giây
*Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ.
*Kết quả:
 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.
 Kế hoạch giảng dạy
 Tập làm văn
Tiết: 51
Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
2- Bài mới. a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b- Nọi dung:
Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. 
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Kế hoạch giảng dạy
 Địa lí
Tiết: 26
 đọc thêm 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
 III/ Các hoạt động dạy học:
.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
- Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2.2- Nội dung.
c. Dân cư châu Phi:
 Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận:
d) Hoạt động kinh tế: 
 Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2)
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4)
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 138).
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân sốlà người da đen
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới
- Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
Kế hoạch giảng dạy
 Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (138): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4 (138): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
22 giờ 8 phút
21 ngày 6 giờ
37 giờ 30 phút
4 phút 15 giây
*Kết quả:
 a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút
 b) 6 giờ 30 phút ; 3 giờ 50 phút
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
*Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
 7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ 
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 52
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
* Lời giải: 
- Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
*Lời giải:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
- HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 52
 sự sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hao thụ phấn nhờ gió.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ. 
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.

File đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc
Giáo án liên quan