Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 25
I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ôn định tổ chức:
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
tháng. 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) *Kết quả: - Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. - Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. - Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 *VD về lời giải: a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. *Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút. Kế hoạch giảng dạy Luyện từ và câu Tiết: 49 liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2. Nội dung. * Nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. * Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng. *Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. *Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. *Lời giải: a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. *Lời giải: Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. Kế hoạch giảng dạy Chính tả (nghe – viết) Tiết: 25 ai là thuỷ tổ loài người I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. II/ Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 20' 10' 5' 1. Kiểm tra bài cũ. - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. *Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 49 Ôn tập: Vật chất và năng lượng I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Bước 2: Tiến hành chơi + Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. + Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. + Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời. Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn nâưng lượng. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: + Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Đáp án: +) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6) 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7) Nhiệt độ thường. Nhiệt độ cao. Nhiệt độ BT. Nhiệt độ BT. (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. Năng lượng mặt trời ) Kế hoạch giảng dạy Tập đọc Tiết: 50 Cửa sông I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 3- Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' g 10' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Nội dung: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? +) Rút ý1: -Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào +) Rút ý 2: - Cho HS đọc khổ còn lại: + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? +) Rút ý3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS nhẩm học thuộc lòng. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Tác giả dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của sông không quên cội nguồn. +) Cửa sông không quên cội nguồn. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng. Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 123 cộng số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 5' 5' 20' 5' 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN-Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. c) Luyện tập: Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (132): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Chuẩn bị bài sau. + Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 1 5phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút -HS thực hiện: 22 phút 58 giây 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. *Kết quả: a) 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút b) 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây 15 phút 18 phút 20 giây *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Kế hoạch giảng dạy Tập làm văn Tiết: 49 tả đồ vật (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 5' 30' 1- Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. 2- Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Nội dung. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn - Mời một số HS đọc lại dàn ý bài. c. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. Kế hoạch giảng dạy Địa lí Tiết: 25 Châu Phi I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. - Bản đồ các nước châu Âu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. 1. ) Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới - Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: 2. Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi? + Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận: (SGV – Trang 135). 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu á, châu Âu. - Đi ngang qua giữa châu lục. - Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. - HS thảo luận nhóm 4. + Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. + Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 124 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 20' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Nội dung. a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. c) Luyện tập: Bài tập 1 (133): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (133): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (133): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS lên bảng chữabài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút - HS thực hiện: - 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. *Kết quả: 8 phút 13 giây 32 phút 47 giây 9 giờ 40 phút *Kết quả: 20 ngày 4 giờ 10 ngày 22 giờ 4 năm 8 tháng *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. Kế hoạch giảng dạy Luyện từ và câu Tiết: 50 liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. II/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. a. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b. Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. c. Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. *Lời giải: Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. *Lời giải: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. *Lời giải: -Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. *Lời giải: - Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) - chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 50 Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. g. Năng lượng chất đốt từ than đá. h. Năng lượng mặt trời ) 2- Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Hoạt động: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức. - Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ. - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và c
File đính kèm:
- TUẦN 25.doc