Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

+ Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

+ Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 5 vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
Chính tả(Nghe – viết)
Tiết: 2
Lương ngọc quyến
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả
I. Đồ dùng dạy học:
- TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
* Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
Khoa học
Tiết: 3
Nam hay nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn ; bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
* Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* Cách tiến hành:
- GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- 3 tổ thảo luận.(4’). Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối.
- Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
Tập đọc
Tiết: 4
Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương, đất nước.
- Thuộc lòng một số khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 7, 8.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời câu hỏi 3(SGK)
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- GV sửa phát âm + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
* Luyện đọc diễn cảm và HTL: 
- GV treo bảng phụ. Đọc diễn cảm 2 khổ thơ làm mẫu.
- Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HTLbài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân.
 - Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em đọc bài và TLCH.
- 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả lời.
- Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,...
Màu xanh: Màu của đồng bằng,...
....
- Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, mhững con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Toán
tiết : 8 
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính toán ( nhân, chia) đối với phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki, bút dạ ; VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 
- Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
1. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số:
VD :
- GV nhận xét, chữa.
VD : 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Thực hành:
Bài 1(Tr.11). Tính (7’)
a. ; 
b. ; ;
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính (Theo mẫu) (10’)
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: 
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 9.
- Hát.
- 2 HS lên bảng tính. Cá nhân dưới lớp trả lời miệng quy tắc.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
- HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
- HS nêu quy tắc chia hai phân số.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
a.
b.
- HS đọc yêu cầu. quan sát mẫu.
- Thảo luận nhóm 3 vào PBT.
b.
c.
d.
- HS đọc bài toán.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
(m2)
Đáp số:m2
Tập làm văn
Tiết: 3
Luyện tập tả cảnh
I Mục tiêu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và Chiều tối.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước).
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích...
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- GV đánh giá, khen ngợi.
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài 
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát.
- 1, 2 em trình bày miệng.
- Mỗi em đọc một bài văn.
- Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích.
- Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hìn ảnh đó
- HS đọc yêu cầu BT 2.	
- HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn.
- Lớp làm vào VBT.
- Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 2
Địa hình và khoáng sản.
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.(SGK)
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. .(SGK) PHT HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
Hoạt động 2 : Khoáng sản.(11’)
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
3. HĐ 3:(10’)
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a - pa - tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu.
- Hát.
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Toán
 Tiết: 9	
 Hỗn số
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung.
1. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: 
- GV gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng.Hỏi.
- Ghi số dưới các hình.
- GV: Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. Ta nói gọn là: “Có 2 và 3/4 hình tròn”. Và viết gọn là: 2 hình tròn.
2 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2(hai và ba phần tư).
- GV phân tích :
 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
- Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số ?
- Hướng dẫn cách viết hỗn số :2
- GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số.
2. Thực hành : 
Bài 1(12) : Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2(13): Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Hỗn số(tiếp).
- Hát + báo cáo sĩ số.
- Quan sát.
- Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- HS nhắc lại cấu tạo của hỗn số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Lớp tập viết hỗn số ra nháp.
- HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
- HS đọc yêu cầu BT 1. Đọc mẫu.
- Quan sát hình vẽ.
- Cá nhân tiếp nối đọc các hỗn số.
- Lớp viết các hỗn số vào nháp. Cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp làm vào PHT. 2 HS lên bảng.
Luyện từ và câu
Tiết: 4
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Biết vân dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
- Rèn kĩ năng tìm từ, phân loạu từ, viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tập 2 ; Bảng phụ chép sẵn Bt 1 ; giấy Tôki, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu với từ đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau.
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài: MRVT – Nhân dân.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa.
- Hs đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 4 vào giấy.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
+ Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét.
 Khoa học
Tiết: 4
 Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Giảng giải. 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
* Cách tiến hành:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5.
- Hát.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014
Toán
Tiết : 10	 Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nộị dung.
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: 
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành: 
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT

File đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc
Giáo án liên quan