Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
– 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. ; - 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. & - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. + +; + - Thảo luận nhóm 4(3’) - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét. vì vì - 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số Luyện từ và câu Tiết: 1 Từ ĐồNG NGHĩA I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 1. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung * Nhận xét: Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho nhau? - Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. * Luyện tập: Bài tập 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - 1 em đọc BT 1. - 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng – kiến thiết. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - 1em đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... + Học tập: Học hành, học hỏi,... - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. Chính tả (Nghe viết) Tiết: 1 Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. - Củng cố qui tắc chính tả với ng/ngh ; g/gh ; c/k II . Đồ dùng học tập : - GV : bút dạ. phiếu khổ to - HS :VBT TV III. Hoạt động dạy và học 1. Mở đầu : - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 5, chuẩn bị cho tiết học Dạy bài mới : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 : Giới thiệu bài: HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả GV đọc toàn bài - Bài viết này thuộc thể loại văn gì? - Em hãy tìm những từ dễ viết sai? - GV đọc từ khó. - GV đọc bài. - GV đọc bài – lưu ý từ khó. HĐ3 : Chấm , chữa bài. GV chấm. nhanh 1 số bài –NX trước lớp. Rút kinh nghiệm. HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập Gọi HS đọc bài 2 GVlàm mẫu 3 câu đầu Tổ chức hoạt động nhóm đôi Gọi đại diện các nhóm chữa bài Bài 3 : Làm miệng HĐ5 : Củng cố, dặn dò: Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài. Về nhà luyện viết. Thơ 6-8 + Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn. HS viết bảng con (giấy nháp ). HS viết vào vở. HS soát lỗi. HS đổi chéo bài soát lỗi. Đọc, nêu yêu cầu của đề bài Các nhóm thảo luận Nhóm khác, bổ sung Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 1 Sự sinh sản I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Nêu ýnghĩa của sự sinh sản. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau) III. Các hoạt động dạy – học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. Hoạt động 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình * Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. + Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con. + Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? - Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Hoạt động 2: Làm viêc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: - yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại. - Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình: + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai? + Hiện nay, gia đình bạn có những ai? + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết? - GV nhận xét. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - Lắng nghe. - HS nhận phiếu, quan sát. - Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người. - Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình. - Quan sát, đọc lời thoại. - Thảo luận cặp(3’) - Một số nhóm trình bày. - Sinh con, duy trì nòi giống - 2 - 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”. Tập đọc Tiết: 2 quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. - Đoc đúng các từ ngữ khó. - Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. 2. Hiểu bài văn: - Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc: - GV chia phần để HS luyện đọc. + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp theo đỏ chói. + Phần 4: Những câu còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ: Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? - Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó. - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? -Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Nêu nội dung của bài văn? - GV kết luận, ghi bảng đại ý. * Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến. - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 – 3 em đọc thuộc lòng. - 2 HS khá đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm bài. + Lúa - vàng xuộm. Nắng – vàng hoe Xoan – vàng lịm Tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng Rơm, thóc – vàng giòn Lá mít – vàng ối ... - Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc. - Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế... - Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm. - 1 – 2 em nêu lại đại ý. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Toán Tiết: 3 ôn tập : so sánh hai phân số. I. Mục tiêu: - HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung 1. Ôn tập cách so sánh hai phân số: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? VD: So sánh: - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? VD: So sánh hai phân số: - GV nhận xét, chữa. - GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. 2. Thực hành: Bài 1:(Tr.7) - Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa. Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 - 2 em nêu miệng. - Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - 2 HS so sánh miệng: - Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng. + + + - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 3(4’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét. a) b) Tập làm văn Tiết : 1 cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. - Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Nhận xét: Bài tập 1(Tr.11). - GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. - GV giới thiệu thêm về sông Hương. - Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương. - GV chốt lời giải đúng: + Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh) + Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn). Thân bài gồm 2 đoạn. + Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn). Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - GV nhận xét, đánh giá & kết luận: * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng). + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. + Tả thời tiết, con người. * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian : + Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. * Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12). - GV treo bảng viết ghi nhớ. * Luyện tập: - Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A0. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát + báo cáo sĩ số. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1. - Lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp đọc lướt cả 2 bài văn. - Thảo luận nhóm 4 (5’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ. - 1 em đọc yêu cầu luyện tập. - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. - HS nêu lại ghi nhớ của bài. Địa lí Tiết 1 việt nam - đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và quả địa cầu. - Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. - Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam. - Thấy được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? - Tên biển của nước ta là gì? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - GV cho HS quan sát quả địa cầu. - Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ? - Kết luận : Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,... 2. Hình dạng và diện tích: - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? - GV chốt kiến thức. Trò chơi: - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - GV chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam. - Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK. - Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia. - Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta. - Biển Đông. - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,... - Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. - HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu. - Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không. - HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67) - Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. - 1650 km. - Chưa đầy 50 km. - HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). - Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng. - 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua. Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Toán Tiết : 4 ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: + So sánh phân số với đơn vị. + So sánh hai phân số có cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập BT 2. III. Các hoạt động dạy – học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Bài 1(Tr.7): - GV nhận xét, chữa. - Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số? - GV kết luận. Bài 3: Phân số nào lớn hơn? - GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách. Bài 4: - Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt. - Hướng dẫn cách giải. - Nhận xét, chữa. Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 phân số có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài 5. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1 – 2 em trả lời. - Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa. + Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số. + Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2. - Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. + + Cách 2: như vậy - Học sinh:đọc BT - Lớp giải vào vở bài tập. Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt. Mà : . Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. Luyện từ và câu Tiết: 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận dược những từ khác nhau ới từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, PBT nội dung 1,3. III. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Nội dung. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Chỉ màu xanh - Chỉ màu đỏ - Chỉ màu trắng - Chỉ màu đen Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 : - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. - Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau : - Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia? IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận 4 nhóm - Dán bảng kết quả - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua. - Học sinh : đọc yêu cầu - Lớp suy nghĩ, đặt câu - Từng tổ tiếp nối nhau - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập - Dán kết quả, nhận xét - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh. Khoa học Tiết: 2 Nam hay nữ I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết: - Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ). III. Các hoạt động dạy – học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? 3. Bài mới: a. Giói thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3. - GV nhận xét, kết luận. - Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? - GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. + Phát phiếu cho 3 tổ + Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng Nam Nữ Cả nam & nữ - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1. - Thảo luận nhóm(3’). - Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - Cá nhân trả lời. - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Các tổ d
File đính kèm:
- Tuần 1.doc