Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 34

I. Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia(nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000

- Giải được bài toán bằng hai phép tính.(Làm bài tập: Bài 1, 2, 3, bài 4 cột 1,2 )

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK

- HS : Bảng con, phấn, nháp, Vở.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: -BT 3, 4 (T163) -> HS, GV nhận xét.

 3. Dạy bài mới:

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết đọc bài ngắt nghỉ đúng sau các đấu câu , giữa các cụm từ dài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội.Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người . 
(Trả lời được các câu hỏi SGK ) 
* Kể chuyện(34)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý(SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài "Mặt trời xanh của tụi"? (3HS) -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b. Hướng dẫn Luyện đọc.	
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng cảu HS
* GV đọc bài.
* GV hướng dẫn đọc.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc theo nhóm 2 em .
- Cả lớp đọc .
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
c. Tìm hiểu bài.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con.
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS nêu.
- Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD chú buồn và nhớ nhà .
d. Hướng dẫn Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- NX.
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
* Hướng dẫn kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi 
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
đoạn.
- > NX.
- GV yêu cầu kể theo cặp nối tiếp nhau.
- HS kể theo cặp.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-----------------------------------------------------------------
	Ngày soạn : ngày 5 tháng 5 năm 2013. 
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013. 
	 Toán(Tiết 167)
 	Bài : Ôn về các đại lượng
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính với các số đotheo các đơn vị đo đại lượng đã học(độ dài , khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam)
- Biết giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3, 4)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm BT 1 + 2 (T166) 2 HS -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. 
b). Hướng dẫn hoạt động học tập:
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở .
- HS làm vở 
- Nêu KQ.
B. 703 cm
-> Nhận xét.
- GV nhận xét.
*Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- NX.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
*Bài 3 (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
-> Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
* Bài 4: (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000đ
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đ)
 Đáp số : 1300(đ)
-> GV nhận xét.
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-----------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết ) .
 Tiết 67 	 Bài viết: Thì thầm
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ.
2. Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á.(BT2)
3. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : Bảng con, phấn, nháp. Vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng con : Thái, Tày , Nùng . -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn viết chính tả :
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe - 2HS đọc đoạn viết.
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
5-> 6 chữ lùi vào 2 ô
* GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
* GV thu vở chấm.
- HS đổi vở soát lỗi.
c. Hướng dẫn Làm bài tập.
*Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
GV cho HS làm nháp nêu kết quả.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài.
a) Trước , trên (cái chân) -> HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm .
4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
---------------------------------------------------------
Tập đọc.( Tiết 102 )
 	 	 Bài : Mưa 
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài : Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả
(Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 2-3 khổ thơ )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : SGK + Vở .
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng ( 3 HS ) -> GV nhận xét ghi điểm . 
3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn Luyện đọc.
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* GV đọc toàn bài .
- GV Hướng dẫn đọc 
- HS chú ý nghe 	
* Luyện đọc + giải nghĩa từ : 
+ Đọc câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2 em 
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìn hiểu bài:
- Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Mây đen lũ lượt kéo về .
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa .
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Vì bác lặn lội trong mưa .
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
- HS nêu 
d.Học thuộc lòng : 
- GV Hướng dẫn đọc 
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi học thuộc lòng 
-> GV nhận xét ghi điểm 
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Mĩ Thuọ̃t
GV bụ̣ mụn dạy
---------------------------------------------------------------------
Thờ̉ dục
GV bụ̣ mụn dạy
--------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : ngày 6 tháng 5 năm 2013
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 8 tháng 5năm 2013 Luyện từ và câu (Tiết 34 )
 	Bài : Từ ngữ về thiên nhiên, Dấu chấm- Dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1. Nêu được một số nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đói với thiên nhiên. (BT1,BT2)
2. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : Bảng con, phấn, nháp. Vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 1+ 3 ( T33 ) -> GV nhận xét ghi điểm .
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm nêukết quả 
- HS nhận xét 
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi.
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt .
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- HS đọc kết quả 
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc .
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở
- HS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
-> Gv nhận xét 
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán(Tiết 168 )
 	 	Bài : Ôn tập về hình học 
I. Mục tiêu:
- Xác định được góc vuông, trung điển của đoạn thẳng .
- Tính được chu vi tam giác, HCN, HV ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3,4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : Bảng con, phấn, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? -> HS -> GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn làm bài tập. :
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
+ Toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M
- GV nhận xét.
*Bài 2: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
 Bài giải
Chu vi tam giác là.
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
Đáp số : 101 (cm)
* Bài 3: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đáp số: 386 (cm).
* Bài 4. (174)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
cạnh hình vuông là.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
200 : 4 = 50 (m)
Đáp số: 50 (m).
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
------------------------------------------------------------------------------
Anh văn 
GV bụ̣ mụn dạy 
------------------------------------------------------------
Tập viết (Tiết 34)
 	 	Bài : Ôn chữ hoa: a, n, m, o, v (Kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa(Kiểu 2)A,M (1 dòng),(N,V) (1 dòng) 
- Viết đúng tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười Đẹp Nhất Bông Sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. băng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK - Mẫu chữ.
- HS : Bảng con, phấn, nháp. Vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Bảng con: viết Yên Bài , Lục Yên +2HS lên bảng -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn viết trên bảng con:
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa ở trong bài.
- A, M, N, V, D, B, H
- GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con: A, N, M, O, V
- GV nhận xét.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- 3 HS
- GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
* Luyện đọc viết câu ứng dụng.
- Đọc câu úng dụng.
- GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HS nghe.
- HS viết : Tháp Mười. Việt Nam.
-> Nhận xét.
c. Hướng dẫn viết vở TV.
- HS nghe.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vở.
d. Chấm chữa bài
- Thu vở chấm điểm.
- Nhận xét.
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
---------------------------------------------------------------
 Tiết 67: Tự nhiên xã hội .
 	Bài: Bề mặt lục địa 
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin biểu tượng về sông ,suối, hồ ,đồi núi , đồng bằng từ quan sát theo nhóm theo sơ đồ hoặc tranh. Quan sát so sánh các đặc điểm giống và khác nhau giưã đồi núi và đồng bằng qua trò chơi. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 
- Tranh, ảnh
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bề mặt tráI đất như thế nào ? -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn hoạt động học tập :
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa 
*Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS quan sát 
- HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi 
+ Bước 2 : gọi một số HS trả lời 
- 4 - 5 HS trả lời 
- HS nhận xét 
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước .
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
* Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ .
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk 
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
- HS nhận xét 
* Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Khai thác vốn hiẻu biết của HS đẻ nêu tên một số sông, hồ .
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
+ Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ .
* Kết luận: Như SGV “ Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước. Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
----------------------------------------------------------------------------
	 	 Ngày soạn : ngày 7 tháng 5 năm 2013. 
 	 Ngày dạy : Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013. 
Tiết 68: Tự nhiên xã hội
 Bài : Bề mặt lục địa (Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: Giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin biểu tượng về sông ,suối, hồ ,đồi núi , đồng bằng từ quan sát theo nhóm theo sơ đồ hoặc tranh. Quan sát so sánh các đặc điểm hột và khác nhaugiưã đồi núi và đồng bằng qua trò chơi. 
II. Đồ hột dạy học:
- GV: SGK 
- HS : SGK. Vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ hột: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bề mặt lục địa có đặc điểm gì ? -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn hoạt động học tập :
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu:: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
*Cách tiến hành : - GV yêu cầu.
+ Bước 1 : GV HD HS quan sát 
HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
+ Bước 2 : gọi một số HS trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- HS nhận xét
Kết luận: 
 Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
 Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
 * Mục tiêu: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên
 - Nhận ra được sự hột nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
 *Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS quan sát
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
+ Bước 2 : gọi một số HS trả lời
- HS trả lời.
 * Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
 Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên 
 (Có thể không vẽ ) 
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
*Cách tiến hành : 
- B1: GV yêu cầu.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- B2: HS vẽ 
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
- B3: GV trưng bày bài vẽ theo nhóm 
* Kết luận: GV + HS nhận xét.và KL 
* Kết luận chung : “ Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy. Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ . 
 	4. Củng cố – Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài?
- GV hột lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 169: Toán
 	 	Bài : Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật , hình vuông . ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : Bảng con, phấn, nháp. Vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số..
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm BT 2 + 3 trang 168 -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn hoạt động học tập :
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng giải.
Bài giải: 
a) chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là.
9 x 4 = 36 cm
chu vi hai hình là băng nhau.
Đáp số: 36 cm; 36 cm
b) diện tích HCN là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích HV là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
 Đáp số: 74 (cm2); 81 (cm2)
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lê bảng làm.
Bài giải
Diện tích hình CKHF là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
9 + 36 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 (cm2).
- GV nhận xét.
* Bài 4: 
Bỏ bài 4 
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
---------------------------------------------------
Tiết 68 : Chính tả (Nghe - viết )
 	Bài viết: Dòng suối thức
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát. 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ch/tr/ ?/ ~.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS : Bảng con, phấn, nháp, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài . 
b). Hướng dẫn viết chính tả :
Hoạt đụ̣ng của GV
Hoạt đụ̣ng của HS
* Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
- GV hỏi : + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.	
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
-> Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
* GV đọc.
- HS viết.
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại
- GV thu vở chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a:	
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp nêu kết quả 
 a. Vũ trụ, chân trời 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài 3 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở nêu kết quả 
(a) Trời, trong, trong, chớ,
 chân, trăng , trăng 
-> GV nhận xét 
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc 
GV bụ̣ mụn dạy 
-----------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 34.doc