Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 33

I. Mục tiêu

 -Đọc, viết số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

 - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

 -Giải bài toán có hai phép tính.

II. Đề kiểm tra

* Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhau.
 -Giải bài toán có hai phép tính.
II. Đề kiểm tra
* Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Số liền sau của 75 829 là:
75 839 
75 819
75 830
75 828
2.Các số 62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 
57 620 ; 57 206 ; 62 507 ; 62 705
57 206 ; 62 507 ; 57 620 ; 62 705
57 206 ; 57 620 ; 62 507 ; 62 705 
3.Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là:
63 463 
64 473
64 463
63 473
4.Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là:
42 679 
43 679
42 669
43 669
5.Kết quả phép nhân 625 x 3 là 
268
1865
1865
1875 
6.Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: 
15m
10m
50m
150m
*Phần 2: Làm các bài tập sau:
1.Đặt tính rồi tính: 
31825 x 3
27450 : 6
2.Nối ( theo mẫu ):
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 
70 628
Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám .
55 306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu .
19 425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 
90 001
Chín mươi nghìn không trăm linh một. 
30 030
3.Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ):
5 giờ
hoặc 17 giờ
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
4.Bài toán: Có 3 can dầu đựng 579 l dầu . Hỏi 7 can như thế đựng bao nhiêu lít dầu?
----------------------------------------------------------------
Tập đọc + kể chuyện
Cóc kiện trời
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.( trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ ( SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài cuốn sổ tay ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
A Giới thiệu bài.
-3 HS đọc
B. Luyện đọc.
a) Đọc toàn bài.
- GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Lớp đọc đối thoại.
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở.
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào?
- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 3 HS kể.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng
- Theo em cóc có những điểm gì đáng khen?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại. 
- GV nhận xét.
- HS chia thành nhóm phân vai
- Một vài HS thi đọc phân vai.
- HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD kể chuyện.
- Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào.
- GV yêu cầu quan sát tranh.
- HS QS tranh, nêu tóm tắt ND từng trang.
- GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi"
- GV nhận xét.
- Từng cặp HS tập kể.
- Vài HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- Nêu ND chính của truyện?
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Chính tả( nghe- viết)
 Cóc kiện trời
 I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á ( BT2).
- Làm đúng bài tập 3a/b.
II. Đồ dùng dạy- học:
Vở thực hành
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài:
B. HD nghe- viết:
a. HD chuẩn bị:
( HS viết bảng con).
- Đọc bài chính tả
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại
- GV hỏi:
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc:
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
c. Chấm, Chữa bài:
- GV đọc lại bài.
 - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
C. HD làm BT:
a. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á.
- HS làm nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
b. Bài 3(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở 
+ 1 HS lên làm vào bảng quay.
a. cây sào- xào nấu- lịch sử- đối xử
- GV gọi HS đọc bài.
- 3- 4 HS đọc
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I.Mục tiêu : 
Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. Đồ dùng dạy học :
	SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 1+ 2 ( T 160 ) 
 -HS + GV nhận xét 
 3. Bài mới 
 1. Thực hành 
a. Bài 1 : * Ôn các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
a.30.000,40.000,70.000,80.000,90.000, 100.000
b. 90.000, 95.000, 100.000 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 - 3 HS đọc bài 
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
b. Bài 2 : Ôn về các số trong phạm vi 
100.000 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
- 54175: Năm mươi tư nghìn ... bảy mươi lăm .
- 14034 : mười bốn nghìn ... ba mươi tư .
- GV goi HS đọc bài 
- 2 -3 HS đọc bài 
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
c. Bài 3 : Ôn tập về phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở và nêu kết quả
- Gv nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 A, 6819 = 6000 + 800+ 10 + 9
 2096 = 2000 + 90 + 6
 5204 = 5000 + 200 + 4
 1005 = 1000 + 5
B, 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
 9000 + 9 = 9009
 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
 9000 + 90 = 9090 
Hs nêu y/c 
Hs làm vào vở. 
a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040
b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900 
c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060 
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- chuẩn bị bài sau 
--------------------------------------
Tập đọc 
Mặt trời xanh của tôi
 I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “ Mặt trời xanh” và những dòng 
thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? 
- GV nhận xét.
 3.Bài mới 	
A. Giới thiệu bài.
-HS đọc
B. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- GV HD đọc bài.
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS đọc. Giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đối thoại.
c. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
- Với tiếng thác, tiếng gió 
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao t/g thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng...
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- HS nêu.
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo khổ, cả bài. HS thi ĐTL.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Mĩ Thuật 
GV bộ môn dạy 
-------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu
 Nhân hoá
 I. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn ( BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết BT1.
 III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs
2. Bài mới.
Bài tập 1: 
- Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
 - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
 - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT.
 - Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mìn
 - Gv nhận xét, chốt lại:
3. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nêu lại ND.
- Chuẩn bị bài sau.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến 
a) Đoạn thơ.
- Những sự vật được nhân hoá: mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs cả lớp làm vào VBT.
- Hs đọc bài viết của mình
- Hs nhận xét.
----------------------------------------
Toán 
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. 
- HS K, G : Làm thêm bài tập 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán 3.	
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm BT 1 + 2 (T162, 2HS)
GV nhận xét.
3. Bài mới 
 Thực hành.
- HS làm bài
a) BT 1: Củng cố về cơ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
 27469 99000
 85000 < 85099 ; 30 000 = 29 000 + 1000 
b) Bài 2: Củng cố về tìm số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào nháp
- GV nhận xét.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
a) Số lớn nhất: 42360 ; b) Số lớn nhất: 27998
c) Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ bé-lớn là: 29825; 67925; 69725; 70100.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài, nhận xét.
d)) Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ lớn – bé là: 96400; 94600; 64900; 46900.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài – nhận xét.
d) Bài 5: Củng cố về thứ tự số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở :c) 8763; 8843; 8853.
HS đọc bài – nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Anh văn 
GV bộ môn dạy 
-----------------------------------------------------
Tập viết
 Ôn chữ hoa Y
 I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y( 1 dòng), P, K ( 1 dòng); viết đúng tên riêng : Phú Yên ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻđể tuổi cho ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa y .
- Tên riêng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T32 - GV nhận xét 
3. Bài mới 
A. GTB 
 B. HDHS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa 
- HS nhắc lại 
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- P , K , Y 
- GV viết mẫu chữ hoa y 
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
- HS quan sát, nghe 
- HS tập viết chữ y trên bảng con 
b. Luyện vết tên riêng .
- GV cho HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
-GV : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung 
- HS nghe 
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con 
- GV nhận xét 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV : Câu tục ngữ khuyên trẻ em .
- HS nghe 
- GV nhận xét
-HS viết Yên, kính trên vào bảng con 
C. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
D. Chấm chữa bài : 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau 
-----------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
 Các đới khí hậu
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên ba đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.	
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình SGK.
- Quả địa cầu 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học của hS.
3. Bài mới 
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Kể được các tên đới khí 
hậu trên trái đất.
* Tiến hành.
- HS đọc bài 
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý.
- HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Bước 2:
- Một số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* MT: - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
 - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu
- HS nghe + quan sát.
+ GV yêu cầu tìm đường xích đạo
- HS thực hành.
+ Chỉ các đới khí hậu?
- Bước 2:
- HS làm việc trong nhóm.
- Bước 3: 
- Đại diện các nhóm trình bày KQ.
*KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 
c. HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu.
* MT: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập.
* Tiến hành.
- Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK.
- HS nhận hình.
- Bước 2: GV hô bắt đầu
- HS trao đổi trong nhóm và dán các dải màu vào hình vẽ.
- Bước 3: 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Củng cố lại bài, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2013
Tự nhiên và xã hội
 Bề mặt Trái Đất.
I. Mục tiêu :
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên 
lược đồ.
II. các hoạt động dạy học :
- Các hình trong Sgk 
III. các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Bài mới 
1. hoạt động 1 : thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, địa dương 
* Tiến hành :
+ Bước 1 : - GV nêu yêu cầu 
- HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong trong H1 
+ Bước 2 : GV chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu .
- HS quan sát 
- GV hỏi : nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất ? 
- HS trả lời
+ Bước 3 : GV giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương .
- HS nghe 
* Kết luận : SGV 
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới .
 * Tiến hành :
+ Bước 1 : GV nêu câu hỏi gợi ý 
- Có mấy châu lục ? chỉ và nói tên ?
- Có mấy đại dương ? 
+ Bước 2 : 
* Kết luận : SGV 
3. Hoạt động 3 : chơi trò chơi ; tìm vị trí các châu lục và các đại dương 
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương .
* Tiến hành 
+ Bước 1 : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu và đại dương 
+ Bước 2 : GV hô : bắt đầu 
+ Bước 3 : 
- GV nhận xét 
3. Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ .
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm nhận xét 
- HS nhận lược đồ 
- HS trao đổi và dán 
- HS trưng bày sản phẩm 
-----------------------------------
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
II. Đồ dùng dạy học :
SGK 
III. các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 2 + 3 ( T 163 ) 
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới 
1. Hoạt động 1 : HD ôn tập 
- 2 HS làm bìa .
a. Bài 1 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia các số tròn nghìn . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm BT 
50 000 + 20 000 = 70 000 ; 20 000 x 3 = 60 000
- GV nhận xét sửa sai cho HS
80 000 – 40 000 = 40 000 ; 60 000 : 2 = 30 000
b. Bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 39178 86271 412
 + - x
 25706 43954 5
 64884 42317 2060
 25968 6
 19 4328
 16
 48
- GV nhận xét sửa sai cho HS
 0
c. Bài 3 : Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải : 
Có : 80.000 bóng đèn 
 Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là :
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn 
 38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn )
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn 
 Số bóng đèn còn lại là :
Còn lại : .. bóng đèn ? 
 80 000 – 64 000 = 16 000 ( bóng đèn )
 Đáp số : 16 000 bóng đèn 
- GV gọi HS đọc lại bài 
- 2 - 3 HS đọc lại bài 
- HS + GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - Viết )
Quà của đồng nội 
 I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học :	
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng viết tên của 5 
nước Đông Nam á
GV nhận xét 
3. Bài mới 
A. GTB : ghi đầu bài 
B. HD nghe viết.
a. HD chuẩn bị . 
- 2 HS lên viết 
- Đọc đoạn chính tả 
- 2 HS đọc 
- HS đọc thầm đoạn văn, tự viết bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất
b. GV đọc bài 
- HS viết bài 
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
c. chấm chữa bài .
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
C. HD làm bài tập .
a. Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nháp nêu kết quả 
A. Nhà xanh, đỗ xanh 
- GV nhận xét
- HS nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị sau 
-----------------------------------------------------------------------
ÂM nhạc 
GV bộ môn dạy 
----------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
	Thủ công
Làm quạt tròn (Tiết 3)
A/ Mục tiêu
 -HS thực hành làm quạt giấy tròn.
 - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kĩ thuật.
B/ Đồ dựng dạy học: 
- Mẫu quạt, tranh quy trỡnh, giấy thủ cụng, bỳt màu, kộo thủ cụng 
 	C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: HDQS và nhận xét.
-Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ hướng dẫn học sinh quan sát .
- Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ?
-Nếp gấp của cái quạt tròn ntn ?
-Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn như SGK.
-Bước 1 : Cắt giấy : 
-Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách GV .
- Bước 2 :Gấp dán quạt .
-Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy .
-Làm cán và hoàn chỉnh quạt :
- Hướng dẫn cách gấp. - kẻ và cắt theo các bước như H 5 và H 6 SGV .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-YC nhắc lại các bước gấp. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
-Lớp quan sát hình mẫu để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm “ Quạt tròn “.
- Có phần giấy gấp thành các nan và cán cầm, nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học .
- Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết nóng nực .
- Tập cắt giấ

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc