Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 31 đến tuần 35
A/ Mục tiêu :Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số .( có nhớ 2 lần không liền nhau )
B/ Chuẩn bị - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
C/ Lên lớp :
ùng . - Số liền sau của 68 457 là : A . 68 467 , B .68447 , C . 68456 , D . 68 458 Bài 2 – Các số : 48 617 , 47 861 , 48 716 , 47 816 -Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816 C. 47 816 ; 47 861 ; 48617 ; 48 716 D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861 Bài 3- Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là A. 75 865 5 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 Phần 2 : Bài 1: Đặt tính rồi tính : 21628 x 3 15250 : 5 Bài 2: Viết số thích hợp theo mẫu : giờ phút hoặc giờ phút giờ phút hoặc giờ phút Bài 3 Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải . Ngày thứ hai bán được 340 m vải . Ngày thứ 3 bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu . Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải . Đạo đức : Tiết 33 : Dành cho địa phương vấn đề luật lệ ATGT I / Mục tiêu : -Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT . Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống . Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường . II /Chuẩn bị : « Tranh ảnh về ATGT III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: ª Hoạt động 1 chơi : “ Đèn xanh , đèn đỏ “ - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến . -Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào ? -Đèn vàng đi như thế nào ? -Đèn đỏ đi ra sao ? - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . ª Hoạt động 2 : Đóng vai xử lí tình huống . -Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt nêu lên tình huống như -Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã . - Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào ? – Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy , em sẽ nói gì với bạn ? -Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . ª Hoạt động 3 -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động , hát , đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - Thực hiện trò chơi “ Đèn đỏ “ - Một số em nêu ý kiến . -Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp . -Các em khác lắng nghe nhận xét bổ sung . - Bình chọn nhóm làm việc tốt . -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ , kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ ATGT . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Thø ba ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2011 Toán : Tiết 162 : Ôn tập các số đến 100 000 . A/ Mục tiêu :- Học sinh củng cố : - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 . -Viết số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại . Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước . B/ Chuẩn bị - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: c/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . -Gọi một em lên bảng giải bài toán . -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài . - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 . -Mời một em nêu cách đọc và đọc các số *Bài 4 . – Mời một học sinh đọc đề bài . - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . -Mời hai học sinh lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập số 3 . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 -Hai học sinh khác nhận xét . - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán . - Suy nghĩ lựa chọn số liền sau thích hợp để điền vào vạch . - Lớp thực hiện điền số vào vạch : 1a/ số 10 000 , 1b/ Điền số 5000, - Hai em đọc đề bài tập 2 . - Một em nêu yêu cầu bài tập ( đọc số ) -Cả lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài 4 . -Lớp thực hiện làm vào vở . -Hai học sinh lên bảng giải bài . a/ 2005 , 2010 , 2015 , 2020. b/ 14 300 , 14 400 , 14 500, 14 600 , 14 700 c/ 68 000 , 68 010 , 68 020 , 68 030 , 68 040 -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập số 3 còn lại CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 65 :CÓC KIỆN TRỜI I/ Yêu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Cóc kiện trời Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Aù. Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lấn s/x, o/ô II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: Câu a: -Gọi HS đọc YC. -Yêu cầu học sinh đọc câu Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các nước:Bru nây, Cam –pu chia, Đông ti- mo, Lào, In- đô- nê- xi- a Bài 3: Lựa chọn:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh chọn bài tập a hay b và làm vào vở bài tập a/ cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử b/ chín mọng, mơ mộng, hoạt động,ứ đọng 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn dò - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. - vừa vặn, dùi trống, dịu giọng. -Lắng nghe và nhắc tựa. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. . -3 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: hạn hán, chim muông, khôn khéo, thiên đình, trần gian. - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. Đọc, nhận xét. --Lắng nghe. Tự lựa chọn và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 1 học sinh lên bảng Đọc bài làm, nhận xét bài bảng lớp HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 66 :MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I/ Mục tiêu: Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tiếng thác, lá xòe, thảm cỏ, mặt trời, lá ngời ngời. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến. Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu: Qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ thấy được tình yêu, quê hương của tác giả Học thuộc lòng khổ thơ em thích. II/ Chuẩn bị: Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, Thêm tranh (ảnh) về rừng cọ hoặc 1 vài lá cọ thật bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Cóc kiện trời. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Giới thiệu về quê hương của cọ, một vài tác dụng từ cọ đối với cuộc sống, liên hệ ghi tựa: “ Mặt trời xanh của tôi” b/ Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, trìu mến. HD HS cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. -Cho HS đặt câu với từ: - YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh bài thơ. c/ HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. +Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ miêu tả âm thanh của tác giả. -Cho HS đọc cả bài thơ. +?Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vị ? HS đọc thầm khổ thơ cuối. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không ? vì sao? d/ Học thuộc lòng bài thơ: - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. -YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa. -Gọi HS đọc thuộc cả bài. - Nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc cả bài - 3 HS lên bảng thực hiện YC. -HS đọc bài và trả lới câu hỏi. -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. -Theo dõi GV đọc. -Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu) - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV. HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. -HS thi nhau đặt câu. -6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. - 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK. +tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào - Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ,tác giả thấy trời xanh qua từng kẽ lá. Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia nắng, nên tác giả thấy nó giống như mặt trời. - học sinh nói theo ý nghĩ riêng Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. -HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó. - 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp. ------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội : Tiết 65 :Các đới khí hậu . A/ Mục tiêu ª Học sinh có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất . Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu . Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Giáo viên giới thiệu “Các đới khí hậu “ . -Hoạt động 1 : -Yêu cầu quan sát tranh theo cặp - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa . -Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? -Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? -Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? -Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . -Rút kết luận như sách giáo viên -Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm . -Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên . -Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp . Hoạt động 3 : Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu -Giáo viên chia lớp thành các nhóm . -Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu . -Phát lệnh bắt đầu , yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ . d) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Năm tháng và mùa “ đã học tiết trước - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp . - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu . - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới . - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 . - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp . - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu . -Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học . Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Toán : Tiết 163 : Ôn tập các số đến 100 000 (tt) . A/ Mục tiêu :- Học sinh củng cố : - So sánh các số trong phạm vi 100 000 . Sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định . B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở một số học sinh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục “ Ôn tập các số đến 100 000 “ c/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . -Gọi một em lên bảng làm bài và giải thích trước lớp vì sao lại chọn dấu đó để điền . -Yêu cầu lớp theo dõi Bài 2 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài . - Lưu ý học sinh khi chữa bài cần nêu ra cách chọn số lớn nhất trong mỗi dãy số . -Mời một em nêu cách đọc và đọc các số -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . *Bài 3 + bài 4 – Mời học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Mời hai học sinh lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 - Số 9725 = 9 000 + 700 + 50 + 5 - 87696 = 80 000 + 7000 + 600 + 90 + 6 -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán . - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp - Một em lên bảng làm . -27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số , các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Hai em đọc đề bài tập 2 . - Một em nêu yêu cầu bài tập -Cả lớp thực hiện vào vở . -Một học sinh nêu miệng kết quả : a/ số lớn nhất là 42360 ( vì có hàng trăm 200 lớn nhất ) b/ Số lớn nhất là 27 998 * Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn . - Hai em đọc đề bài mỗi em đọc một bài tập . -Lớp thực hiện làm vào vở . -Hai học sinh lên bảng xếp dãy số . Bài 3 Lớn dần : 59825 , 67 925 , 69725, 70100 Bài 4 Bé dần : 96400 , 94600, 64900 , 46 900 -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập số 4còn lại THỦ CÔNG Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 3 ) I.Mục tiêu: HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. b. Thực hành: Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu? -GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phần thân quạt. -Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp như đã học ở tiết trước. Bước 2: Hòan thành sản phẩm. -Dán tất cả các bộ phận lại để được chiếc quạt. -Yêu cầu HS nào làm xong quạt, cần trang trí thêm cho sản phẩm đẹp và hấp dẫn hơn. Bước 3: Trưng bày sản phẩm. -Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoàn thành sản phẩm – Nộp sản phẩm cho cả lớp cùng đánh giá. -Nếu HS nào chưa thực hiện xong thì để tiết sau thực hành tiếp. Chú ý: Sản phẩm quạt không nhất thiết phải tròn xoe. Có thể sử dụng bìa cứng để làm cán quạt. 4. Củng cố – dặn dò: -HS mang đồ dùng cho GV KT. -HS nhắc lại. -HS quan sát trả lời theo quan sát được: -Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hòan chỉnh. -2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Thực hiện dán và trang trí. -Lắng nghe và ghi nhận. Luyện từ và câu : Tiết 33 :Nhân hóa A/ Mục tiêu * Ôn luyện về nhân hóa : - Nhận biết hioện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ , đoạn văn ; Những cách nhân hóa được tác giả sử dụng .Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp .Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa . B/ Chuẩn bị : - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu một em viết trên bảng lớp hai câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm như tiết TLV tuần 31 -Chấm tập hai bàn tổ 3 . -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới:
File đính kèm:
- TUAN 31-35.doc