Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 30

I. MỤC TIÊU

- Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ) .

- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1(cột 2, 3), 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2 / 67VBT Toán 3 Tập hai.

GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.

3. Bài mới

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
2 HS lên làm bài 1, 3 / 68 VBT Toán 3 Tập hai
GV nhận xét ghi điểm HS
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ (12’)
a) Giới thiệu phép trừ 85674-58329 
- GV nêu bài toán : Hãy tìm hiệu của hai số 85674-58329
- GV hỏi : Muốn tìm hiệu của hai số 85674-58329 ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674-58329
b ) Đặt tính và tính 85674-58329
 H : Hãy nêu cách đặt tính .
- Bắt đầu trừ từ đâu ?
 - Hãy nêu từng bước tính trừ.
c)Nêu quy tắc
- Muốn thực hiện phép tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (15’)
Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS nêu lại cách thực hiện
- HS tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài 
- GV chữa bài
4. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi.
- Chúng ta thực hiện phép tính trừ 85674-58329.
- Đặt tính cột dọc sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Bắt đầu trừ từ phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn
- HS nêu qui tắc .
- HS trả lời .
- 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập.
- HS nhận xét , cả lớp theo dõi .
- HS trả lời .
- 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập.
- Cả lớp theo dõi . HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở
Giải 
Số mét đường nhựa chưa giải là 
 25850-9850=16000 (m)= 16 km
Đáp số : 16km
---------------------------------------------------
Tập đọc
MỘT MÁI NHÀ CHUNG 
I. MỤC TIÊU
 Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
 Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
 Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài.
GV nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc (16’)
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui, hồn nhiên, thân ái.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Yêu cầu HS đọc 2 vòng như vậy.
- GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS quanh tranh minh hoạ bài tập đọc và chỉ trên tranh con nhím, giàn gấc, cầu vồng.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
* Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
- Một, hai học sinh đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS theo dõi bạn đọc, nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Mỗi HS đọc 1 lần bài thơ trước nhóm, câc bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
* Học sinh cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ .
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
 Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
 Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất.
 Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.
 Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
+ Là bầu trời xanh.
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc theo yêu cầu.
 - Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng
- Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
--------------------------------------------
Mĩ Thuật 
GV bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 30. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
 - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1)
 -Trả ời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3)
 - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.(BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
vbt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần 29, mỗi em làm 1 bài.
GV nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài và chốt lạ lời giả đúng .
Bài tập 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của trò trơi.
- HS trao đổi theo căïp : em hỏi em trả lời.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét
 Bài tập 4
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu hs tự làm bài
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về xem lại BT4.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- Cả lớp chữa bài
 Lời giải :
Câu a : Voi uống nước bằng vòi
Câu b : Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính,
Câu c : Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Đáp án : 
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./ 
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / 
+ Cá thở bằng mang. 
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm việc nhóm đôi
- 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm bài.
- Câu a : Một người kêu lên : “Cá heo !”
- Câu b : Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,
- Câu c : Đông Nam Á gồm mười nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
------------------------------------------------
Toán
 Tiết 148. TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng.
 - Bước đầu biết đổi tiền.
 - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm BT 1, 2, 3, 4( dòng 1, 2)
- Hs thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học.
III. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1 ( 3 phép tính đđầu), 2 / 69VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu bài mới (1’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng (12’)
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
-Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét:
 * Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000.
 * Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000.
 * Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100000.
Hoạt động 2 :Luyện tập , thực hành (15’ 
Bài 1 
 -GV hỏi :Bài toán hỏi gì?
-Bài toán hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền
-Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào?
-Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- GV hỏi :Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?
- Chiếc ví a có số tiền là:
10000 +20000 + 20000 =50000( đồng)
-GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn lại
- HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời:
- Số tiền có trong chiếc ví b là 
10000+20000+50000+10000=90000(đồng).
- Số tiền có trong chiếc ví c là :
20000+50000+10000+10000=90000(đồng).
-Số tiền có trong chiếc ví d là 
10000 +2000+500+2000=14500( đồng )
- Số tiền có trong chiếc ví d là :
50000+500+200=50700( đồng)
Bài 2
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
- Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000 đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
-HS cả lớp đọc thầm 
-GV hỏi :Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng 
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào?
-Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở 
- Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào?
-Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2
-GV yêu cầu HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4( dòng 1,2)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
-Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi :Em hiểu làm bài mẫu như thế nào?
-HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc.
-HS nghe hướng dẫn của GV.
- GV hỏi : Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ?
-HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000, 1 tờ loại 50000.
- Vì sao em biết như vậy?
-Vì 10000+10000+20000+50000 =90000 (đồng).
-Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng
-HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------- 
Anh văn 
GV bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 30. ÔN CHỮ HOA : U
 I. MỤC TIÊU
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U(1 dòng) .Viết tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng bằng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ viết hoa U. Vở Tập viết 3
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Trường Sơn, Trẻ em. 
GV nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
a) Hướng dẫn viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa U và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- GV viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa U vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết Uông Bí GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết : Uốn, Dạy vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (17’)
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài (4’)
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Có chữ hoa U,B,D.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Uông Bí.
- Chữ U,B,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Chữ U, D,y,h,b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ B,D cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Uông Bí cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần 
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
 Tiết 59. TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU
- Biết được trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình trong SGK trang 112, 113.
 Quả địa cầu 2 . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 83 VBT Tự nhiên xã hội 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1trong SGK trang 112.
- HS quan sát hình 1trong SGK trang 112.
- GV nói : Quan sát hình 1 , em thấy Trái Đất có hình gì ?
- HS có thể trả lời : hình tròn, quả bóng, hình cầu.
- GV chính xác hoá câu trả lời của HS : Trái Đất có hiình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
Bước 2 :
- GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho các em thấy các bộ phận : quả địa cầu, trục gắn, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- HS quan sát quả địa cầu và nghe giới thiệu.
- GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam nằm tên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn.
Kết luận : Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình 2 trong SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- HS quan sát hình 2 trong SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Bước 2 :
- HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên địa cầu.
- HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu 
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.
- GV cho HS nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu tự nhiên và giải trích sơ lược về sự thể hiện màu sắc. Từ đó giúp HS hình dung được bề mặt Trái Đất không bằng phẳng.
Kết luận : Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 4 tháng 04 năm 2013
Tự nhiên và xã hội
Tiết 60. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Biết Trái đất vừa quanh mình nóvà vừa nhuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. 
*GDKNS:	-Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
-Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 84 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu :
- Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó.
- Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. 
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được).
- GV nêu câu hỏi : Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ? 
- HS trong nhóm quan sát hình 1 trong SKG trang 114 và trả lời câu hỏi : Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Tráu Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
Bước 2 :
- GV gọi vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. 
- HS thực hành quay.
- Vài HS nhận xét phần thực hành của bạn.
Kết luận : GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói : Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng : Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu
Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu :
- Biết Trái Đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong hình 3 ở SGK trang 115.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 .
- Từng cặp HS chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau :
- HS trả lời các câu hỏi
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
+ 2 chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồâng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
Bước 2 :
- GV gọi vài HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời.
- GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời của HS.
Kết luận : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Trái Đất quay
Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức toàn bài.
- Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm.
Bước 2 : 
- GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi :
 - Các bạn khác trong nhóm quan sát hai bạn và nhận xét.
+ Gọi 2 bạn (một bạn đóng vai Mặt Trời, một bạn đóng vai Trái Đất).
+ Bạn đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời như hình dưới của trang 115 trong SGK.
Bước 3 : 
- GV gọi vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp.
- GV và HS nhận xét cách biểu diễn của các bạn.
-------------------------------------------------------------------
Toán
 Tiết 149. LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu 
 Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn.
 Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nh

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc