Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 24
A- Mục tiêu
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .
B- Đồ dùng
GV : Phiếu HT
HS : SGK, vở BT
C- Các hoạt động dạy học
? 4. Luyện đọc lại (8’) - GV đọc lại đoạn 3. - HD HS đọc đúng đoạn văn. - 2 HS đọc bài. - HS trả lời. - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.... - Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu có cơ hội chuộc tội. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng chang chang người trói người. - Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nghe. - HS QS 4 tranh - HS phát biểu thứ tự đúng của từng tranh. 3 - 1 - 2 - 4 - 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bìnhchọn bạn kể hay C. Củng cố, dặn dò (2’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà ----------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày19 tháng 2 năm 2013 Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 47 Đối đáp với vua. I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/ b hoặc 3a/b. II. Đồ dùng SGK, vở thực hành III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm các bài tập chính tả. * Bài tập 2 / 51 - Nêu yêu cầu BT2a. - Nhận xét. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi ra nháp + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa ..... - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. -sáo, xiếc. C. Củng cố, dặn dò (2’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà --------------------------------------------------------- Toán Tiết 117 : Luyện tập chung A- Mục tiêu - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giảI bài toán có hai phép tính B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Luyện tập: (38’) * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm, chữa bài. * Bài 2:- :- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, đánh giá. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính chu vi HCN? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố – dặn dò (1’) GV hệ th ống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học - hát - Thực hiện phép nhân. - Lớp làm phiếu HT 821 1012 308 1230 x x x x 4 5 7 6 3284 5060 2156 7380 - Thực hiện phép chia. - Lớp làm phiếu HT 4691 2 1230 3 1607 4 06 2345 03 410 00 401 09 00 07 11 0 3 1 - Tính chu vi sân vận động HCN. - Lấy SĐ chiều dài cộng SĐ chiều rộng nhân 2. - Lớp làm vở Bài giải Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285(m) Chu vi sân vận động là: ( 285 + 95 ) x 2 =760(m) Đáp số: 760 mét -------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 48 Tiếng đàn I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em . nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng tranh ,SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ(4’) - Đọc chuyện : Đối đáp với vua B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu ...... phía mặt trời lặn. - Đ2 : tiếp ... ngủ nữa dây ? - Đ3 : Còn lại. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ? - Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí? - Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào? - Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ? 4. Luyện đọc lại - GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 2,3. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt tời mọc. - Câu thơ nói mặt tời mọc ở dằng tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây. - Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khácđể cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành 1 bài thơ hoàn chính rất thú vị - HS phát biểu. + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - 1 vài HS thi đọc cả bài C. Củng cố, dặn dò (1’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà ---------------------------------------------------------------------------- Mĩ Thuật Thầy Tùng dạy ---------------------------------------------------------------------------- Thể dục Cô Phượng dạy ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 24 Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. I. Mục tiêu -Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1) -Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). II. Đồ dùng SGK , VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ : Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong rì rầm Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 53 - Nêu yêu cầu BT. - GV chia lớp thành 2 nhóm - GV nhận xét * Bài tập 2 / 54 - Nêu yêu cầu BT GV nhận xét - Nước suối và cọ được nhân hoá, chúng có hành động như người ....... - Nhận xét. + Tìm và ghi vào trong vở những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật, chỉ các môn nghệ thuật. - HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm - Cả lớp đọc bài của mỗi nhóm nhận xét. a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật,..... b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, .... c. Chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, ... + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn sau. - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm C. Củng cố, dặn dò (2’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà ----------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 118 : Làm quen với chữ số la mã A- Mục tiêu - Bước đầu HS làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII(để xem được đồng hồ ) ; số XX, XXI( đọc và viết thế kỉ XX , thế kỉ XXI). B- Đồ dùng GV : Một số đồ vật có ghi chữ số La Mã, bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Bài mới: (37’) a) HĐ 1: GT về chữ số La Mã. - Ghi bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu cho HS. - Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II, đọc là hai. - Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III, đọc là ba. - Ghi bảng chữ số V, Ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. - Ghép vào bên phải chữ số V một chữ số I, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI. - tương tự GT chữ số VII, VIII, I X, XI. - Ghi bảng số XX, viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX( hai mươi) - Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX là số XXI. b) HĐ 2: Luyện tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2:- Đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã. - Gọi HS đọc số giờ. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3:- Bt yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố – dặn dò (1’) GV hệ th ống lại bài , dặn dò về nhà làm bài 4 , nhận xét tiết học - Hát - HS đọc: một, năm, mười - Viết II vào nháp và đọc : hai - Viết III vào nháp và đọc : ba - Viết IV vào nháp và đọc : bốn - Viết VI vào nháp và đọc : sáu - HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV - Viết XX và đọc : Hai mươi - Viết XXI và đọc : Hai mươi mốt - đọc: một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, ...... - Đọc: sáu giờ, mười hai giờ, ba giờ. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. a) II, IV, V, VI, VII, I X, XI. - Chia hai đội thi viết ------------------------------------------------------------------------------------ Anh văn Cô Thu dạy ------------------------------------------------------------------------------------ Tập viết Tiết 24 Ôn chữ hoa R I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng ) , Ph , H (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng ) và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày / Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa R, mẫu tên riêng Phan Rang . HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nhắc và viết lại từ ứng dụng học trong giờ trước. GV nhận xét – ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết - GV QS động viên, HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. - Quang Trung. - P ( Ph ), R. - HS QS - Tập viét chữ R, chữ P trên bảng con. - Phan Rang. - HS tập viết bảng con : Phan Rang. Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - HS viết bảng con : Rủ, Bây + HS viết bài vào vở C. Củng cố, dặn dò (1’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà ---------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội. Tiết 47 Hoa. I- Mục tiêu: Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống của con người . Kể tên các bộ phận của hoa . * Kĩ năng : - Khả năng quan sát , so sánh,tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa -Tổng hợp ,phân tích thông tin để biết vai trò,ích lợi đối với đời sống thực vật ,đời sống con người của các loài hoa. II- Đồ dùng dạy học SGK , HS sưu tầm một số loại hoa . III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Lá cây có mấy chức năng? Là những chức năng nào? - Lá cây thoát ra khí gì cần thiết cho sự sống của con người? - Nêu ích lợi của lá cây? 2. Dạy bài mới:28’ a> Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, hình dạng của hoa: - Thảo luận nhóm -Yêu các em quan sát màu sắc, hương thơm mỗi bông hoa của mình, sau đó giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết. + Làm việc cả lớp: -Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có: - Hoa có những màu sắc nào? - Mùi hương của các loài hoa giống nhau hay khac nhau? - Hình dạng của các loài hoa như thế nào? * Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng và màu sắc, mỗi loài hoa có 1 m ùi hương riêng. b> Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa: - GV chỉ vào các bộ phận hoa và yêu cầu HS gọi tên. Sau đó GV giới thiệu lại tên các bộ phận cho HS biết. - Hoa có các bộ phận: Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. - Yêu cầu 2 HS chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu tầm được. - Gọi 1HS lên bảng chỉ và gọi các bộ phận của 1 bông hoa. - c> Hoạt động 3: Vai trò và lợi ích của hoa: - Yêu cầu HS quan sát các loài hoa trong hình 5, 6, 7, 8 / 91 SGK và cho biết hoa đó dùng để làm gì? - Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả. -Hoa có những lợi ích là gì? 3. Củng cố – dặn dò (2’) * Dặn dò: về xem lại bài và tìm hiểu tên của các loài hoa, sưu tầm 1 số loại quả chuẩn bị cho giờ sau. - 3 HS lần lượt lên trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, HS để ra trước mặt các bông hoa đã sưu tầm. -HS quan sát các bông hoa lần lượt giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa mình có( tên , màu hoa, mùi hương) - Đại diện các nhóm lên bảng giới thiệu với cả lớp. - Trắng, hồng, đỏ, vàng, - Khác nhau. - Hình dạng rất khác nhau có hoa to, tròn, dài. -HS lắng nghe. HS quan sát và lắng nghe GV giới thiệu -HS làm việc theo nhóm. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS khác nhận xét. -HS làm việc theo cặp, cùng quan sát hoa trong các hình và nói cho các bạn bên cạnh biết hoa đó để làm gì. -HS 5, 6: hoa để ăn. -HS 7, 8: hoa để trang trí - 2 đến 3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh họa. -Hoa còn làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc, là cơ quan sinh sản của cây. --------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tự nhiên xã hội (tiết 24) QUẢ I. Mục tiêu : - Nêu chức năng của quả đối với đời sống thực vật cây và ích lợi của quả đối với đời sống con người . - Kể tên bộ phận thường có của quả. *Các kĩ năng : -Khả năng quan sát , so sánh,tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả -Tổng hợp ,phân tích thông tin để biết chức năng,ích lợi của quả đối với đời sống thực vật ,đời sống con người . II. Đồ dùng day – học: - Sưu tầm một số loại quả - phiếu bài tập III. Các hoạt động day – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: - Viết các bộ phận của một bông hoa vào bảng con. - Nêu tên một số hoa dùng để trang trí, một số hoa dùng để làm thức ăn. - Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện vào bảng con. - Nối tiếp nhau phát biểu. HĐ1:Quan sát thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình SGK và các loại quả sưu tầm., thảo luận theo gợi ý: * Mô tả hình dáng, màu sắc các loại quả? * Mùi vị của các loại quả đó ra sao? * Nêu từng bộ phận của quả? Người ta thường ăn bộ phận nào của quả? - Thảo luận theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi gợi ý Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, độ lớn, màu sắc, quả thường có 3 phần : vỏ, hạt, thịt. - Nghe. HĐ2:Làm việc theo nhóm - Nêu câu hỏi: * Quả thường dùng để làm gì? * Trong hình 92, 93 có quả nào ăn tươi? quả nào dùng chế biến? - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - Chốt ý : Quả dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu vv ngoài ra còn làm mứt, đóng hộp. - Khi gặp điều kiện thuận lợi, hạt sẽ mọc thành cây. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Nghe. - Sưu tầm tranh ảnh các con vật. --------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 119: Luyện tập A- Mục tiêu - Biết đọc , viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học . B- Đồ dùng GV : Một số que diêm- Mô hình đồng hồ. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: (1’) 2/ Kiểm tra: (3’) -Viết các số từ 1đến12 bằng chữ số La Mã. - Nhận xét, cho điểm. 3/Luyện tập: (35’) * Bài 1: - Đưa đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi HS đọc . - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2: - Ghi bảng các số: I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X - Yêu cầu HS lấy sáu que diêm và xếp thành số I X 3/ Củng cố – dặn dò (1’) GV hệ th ống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học - Hát - 2 - 3 HS viết - Nhận xét. - HS đọc: - Đồng hồ A chỉ sáu giờ - Đồng hồ B chỉ tám giờ 15 phút - Đồng hồ C chỉ chín giờ kém 5 phút - Đọc: một, ba, bốn, bảy, chín, mười một, tám, mười hai. - HS làm bài vào phiếu - Đúng ghi Đ, sai ghi S III: ba Đ VII: bảy Đ VI: sáu Đ VIIII: chín S IIII: bốn S I X: chín Đ IV: bốn Đ XII: mười hai Đ - Thực hành xếp - HS thưch hành xếp số 8 , 21 , 9 --------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) Tiết 48 Tiếng đàn. I. Mục tiêu -Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng GV : Phiếu ghi ND BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Nêu ND đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 56. - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét. + 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Tả khung cảnh thanh bìnhngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, .... - Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, .... C. Củng cố, dặn dò (1’) GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà ---------------------------------------------------------------------- Thể dục Cô Phượng dạy Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Thủ công Tiết 24 Đan nong đôi .(tiết2) I/ Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan II/ Chuẩn bị Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu. Giấy màu III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra đồ dùng của HS (3’) 2. Bài mới (35’) a).Giới thiệu bài (1’) b) Nội dung -Hoạt đông 1: HS thực hành đan nong đôi. - Gọi 2 HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. -Giáo viên nhận xét , lưu ý một số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi, sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước. - Giáo viên tổ chức cho HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày, nhân xét, đánh giá sản phẩm. GV lựa chọn một số tấm đan đẹp, chắc chắn để lưu giữ lại lớp. Khen ngợi HS có sản phẩm làm đẹp theo đúng quy trình kĩ thuật. 3. Củng cố – dặn dò (2’) Gv hệ thống lại bài , dặn dò về nhà . - HS kiểm tra theo nhóm . - Bước 1: Kẻ , cắt các nan đan. - Bước 2: Đan nong đôi. -Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Hs theo dõi và lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm bàn. - HS trưng bày sản phẩm ------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 24 Nghe kể : Người bán quạt may mắn. I. M
File đính kèm:
- tuan 24.doc