Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 16

A- Mục tiêu

-Biết làm tính và giải toán có hai phép tính

B- Đồ dùng SGK

C- Các hoạt động dạy học

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ?
4. Luyện đọc lại (8’)
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc đúng đoạn 3
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm ba
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc.....
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, ....
- Có cầu trượt, đu quay
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm
- HS theo dõi
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
*Kể chuyện (20’)
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn
2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn
- GV nhận xét
- HS nhìn bảng đọc lại
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Tứng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn
- 1 HS kể toàn chuyện
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
---------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Chính tả ( Nghe - viết )
	Tiết 31	Đôi bạn
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, tình bày bài chính tả .
	- Làm đúng bài tập 2a .
II. Đồ dùng
	SGK , VBT
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, ....
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. HD nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời của bố viết thế nào ?
b. GV đọc bài cho HS viết.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT phần a
GV nhận xét 
- 2 HS lên bảng viết bài
- Cả lớp viết bài vào bảng
- Nhận xét bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- Cả lớp theo dõi SGK
- Có 6 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng.
- HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài
+ HS viết bài
+ Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 3 em lên bảng làm.
-chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
---------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 77: Làm quen với biểu thức
A- Mục tiêu
- Làm quen với biểu thức và tính giá trị biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Ổn định : (1’)
2/ Bài mới: (37’)
a) HĐ 1: GT biểu thức
- GV ghi bảng 126 + 51
- GV nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức.
- Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giới thiệu như biểu thức 1.
hát
- HS đọc
- HS đọc
- GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
b) HĐ 2: GT về giá trị biểu thức.
- GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=?
- Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + 51
Tương tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với KQ đúng.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà .
- HS đọc
- HS tính 126 + 51 = 177
- HS đọc
- HS đọc
- Lớp làm vở 
125 + 18 = 143 
Giá trị của biểu thức 125+18 là 143
 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11
- HS làm vào VBT
52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
150 75 52 53 43 360
86 : 2 120 x 3 45 + 5 + 3
----------------------------------------------------------------
Tập đọc
 Tiết 32 	Về quê ngoại.
I. Mục tiêu.
	- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
	- Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu)
II. Đồ dùng
	Tranh , SGK
III. Các hoạt động day học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kể lại câu chuyện : Đôi bạn
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV HD HS luyện đọc
* Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ
- GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn
- GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
*Thi đọc trước lớp 
* Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Câu nào cho em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi.
4. Học huộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- 3 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- ở nông thôn.
- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
---------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
GV bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
----------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
 Tiết 16 Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1,2).
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn . (BT3)
II. Đồ dùng.
	GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
GV nhận xét 
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
- HS theo dõi.
- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- HS tao đổi theo nhóm đôi
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .....
+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.
- HS làm bào vào vở
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 78 : Tính giá trị của biểu thức.
A- Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. 
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=” , “”.
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ổn định : (1’)
2/ Bài mới: (37’)
a) HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Ghi bảng 60 + 20 - 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu cách thực hiện?
b) HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5
- Yêu cầu HS tính?
- Nêu thứ tự thực hiện ?
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: BT yêu cầu gì?
Gọi 2 HS làm trên bảng
* Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- Muốn so sánh được hai biểu thức làm tn ?
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà .
- Hát
- HS đọc biểu thức
60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75 
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS đọc biểu thức và tính GTBT
49 : 7 x 5 = 7 x5
 = 35
- Thực hiện từ trái sang phải
- Tính giá trị biểu thức
- Lớp làm phiếu HT
205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268 
387 - 7 - 80 = 380 - 80
 = 300 
- Tính giá trị biểu thức
15 x 3 x 2 = 45 x 2 8 x 5 : 2 = 40 : 2 
 = 90 = 20 
- Điền dấu >; <; =
- Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh .
55 : 5 x 3 < 32
47 > 84 - 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
-----------------------------------------------------------------------------------
Anh văn 
GV bộ môn dạy 
---------------------------------------------------------------
Tập viết
 Tiết 16	Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu
 - Viết đúng cữ hoa M (1dòng), T, B (1 dòng ).Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng ) . Viết câu ứng dụng : “Một cây làm chẳng nên non . Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” bằng ccỡ chữ nhỏ 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi .
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. HD HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- M, T, B.
- HS QS
- Viết chữ M, T, B trên bảng con
- Mạc Thị Bưởi
- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS tập viết trên bảng con : Một, Ba
+ HS viết bài
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
-------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội(tiết 31)
 HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I.MỤC TIÊU:
 - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
 - Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
 - Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
* GDKNS:	-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
-Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK trang: 60, 61; 
Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em 
- Các hoạt động đó có ích gì ?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.
 GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đều gọi là hoạt động công nghiệp.
 * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
Bước 1: từng cá nhân quan sát hình trong SGK .
Bước 2:: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.
 GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí , Khai thác than ..
- Dệt cung cấp vải, lụa
*Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, gọi là hoạt động công nghiệp.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước1:Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu trong SGK
Bước 2: GV nêu gợi ý:
- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường được gọi là hoạt động gì ?
- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận
Kết luận: 
* Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi Bán hàng.
Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.
Bước 2: GV nhận xét tình huống
4. Củng cố- dặn dò
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Các hoạt động đó có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS trả lời
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK
- Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình
Hs chú ý nghe.
- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
-Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
Hs kể .
- HS suy nghĩ trả lời.
-----------------------------------------------------
Âm nhạc (Tiết 16)
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC 
GIỚI THIỆU TÊN NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Biết nội dung câu chuyện
- Biết tên gọi của các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
 II.Chuẩn bị 
Một vài tranh ảnh để giới thiệu về loài cá heo 
Tập chỉ nốt nhạc trên bàn tay cho thuần thục 
 III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kể chuyện Cá heo với âm nhạc
GV đọc chậm và diễn cảm câu chuyện 
Cho HS xung phong đọc lại
GV hỏi HS : Điều gì khiến đàn cá heo bơi theo con tàu ra biển?
Em nào có thể kể lại câu chuyện vừa nghe.
Hoạt động 2: Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi:
Giới thiệu về các nốt nhạc 
GV viết 7 nốt nhạc lên bảng:
+ Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si 
Cho HS tập đọc kĩ tên 7 nốt nhạc , hướng dẫn cách phát âm chuẩn xác. Yêu cầu các em tập viết tên 7 nốt nhạc vào vở.
GV hướng dẫn trò chơi “Bảy anh em” và “ Khuông nhạc bàn tay”.
4. Củng cố dặn dò 
GV hệ thống lại bài , dặn dò HS về nhà.
HS ngồi ngay ngắn và chú ý nghe câu chuyện 
Nghe và trả lời các câu hỏi của GV
HS nghe và ghi nhớ và kế lại câu chuyện
HS ngồi ngay ngắn và lắng nghe 
HS lắng nghe và ghi nhớ 
HS nghe hướng dẫn để tham gia tốt trò chơi
----------------------------------------------------------------
Tự nhiên& xã hội (tiết 32)
 LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
 - Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
-Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau:
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động giao thông.
Cây cối
Bước 2: 
- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
 + Kết luận:
 *Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chia nhóm
 GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt
- 	
- Buôn bán
- 	
Bước 3: 
- Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị *+ Kết luận:
Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
- GV nêu chủ đề: hãy vẽ về quê em 
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS kể
- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung 
- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng 
- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.
- HS vẽ tranh cá nhân.
- HS suy nghĩ trả lời
------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 79: Tính giá trị của biểu thức( tiếp).
A- Mục tiêu
 - HS biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. 
 - áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định được giá trị đúng , sai của biểu thức 
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra: (3’)
- Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới: (35’)
a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Ghi bảng 60 + 35 : 5
- Yêu cầu HS tính GTBT
- GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính GTBT?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: Đọc đề?
- GV nhận xét, chữa
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò (1’)
GV hệ thống lại bài , nhận xét tiết học , dặn dò về nhà.
- hát
- 2- 3 HS nêu
- Nhận xét
- HS đọc BT và tính
60 + 35 : 5 = 95 : 5 86 - 10 x 4 = 86 - 40
 = 19 = 46
- HS đọc quy tắc
- HS nêu
- HS nêu và làm phiếu HT
41 x 5 - 100 = 205 - 100
 = 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87
- HS đọc- làm nháp rồi điền Đ, S
- HS nêu
- HS nêu
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95( quả)
Mỗi hộp có số táo là:
95 ; 5 = 19( quả)
 Đáp số; 19 quả táo.
--------------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nhớ viết )
 Tiết 32	Về quê ngoại.
I. Mục tiêu
 - Nhớ viết lđúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng
	SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại
- Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ?
b. HD HS viết bài
- GV nêu yêu cầu 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT phần a
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả.
- HS tự viết bài
- HS nộp bài .
+ Điền vào chỗ trống tr

File đính kèm:

  • docTUAN 16 T.doc