Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 18
I. Mục tiêu :
+ Kiểm tra đọc
+ Ôn luyện cách và so sánh
+ Ôn luyện về mở rộng vốn từ
II. Chuẩn bị :
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc .
+ Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3 .
III. Các hoạt động dạy - học
oạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật . a. Ôn tập về chu vi các hình : + GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm , 7cm , 8cm , 9cm và YC HS tính chu vi của hình này . H : Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ? b. Tính chu vi hình chữ nhật : + Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm , chiều rộng là 3 cm . + YC HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD . + YC HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ : cạnh AB và cạnh BC ) H : 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? H : Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài ? + Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng , sau đó nhân với 2 . Ta viết là ( 4 + 3 ) x 2 = 14 . + HS cả lớp đọc nguyên tắc tính chu vi hình chữ nhật . + Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo * HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1 + Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài + YC HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật . + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài H : Bài toán cho biết những gì ? H : Bài toán hỏi gì ? + HD : chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . + YC HS làm bài . + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 + HD HS tính chu vi của hai hình chữ nhật , sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng . + HS thực hiện YC của GV . Chu vi hình tứ giác MNPQ là : 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm + Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó . + Quan sát hình vẽ + Chu vi của hình chữ nhật ABCD là : 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm + Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là : 4cm + 3cm = 7cm . + 14cm gấp 2 lần 7cm + Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài . + HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức . + 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở . a. Chu vi hình chữ nhật là : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) b. Chu vi hình chữ nhật là : ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề . + Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . Tính chu vi mảnh đất đó . + Mảnh đất hình chữ nhật . + Chiều dài 35m , chiều rộng 20m. + Chu vi của mảnh đất . Bài giải Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) Đáp số = 110 m Giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 63 + 31 ) x 2 = 188 ( m ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ . 4. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật . + Nhận xét tiết học . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 3 ) I.Mục tiêu : + Kiểm tra đọc , yêu cầu như tiết 1 + Luyện tập viết giấy mời theo mẫu . II. Chuẩn bị : + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học + Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : hát 2. Kiểm tra tập đọc : *Tiếp tục kiểm tra các em tiếp theo . 3. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu Bài 2 + Gọi HS đọc YC + Gọi 1 em đọc mẫu giấy mời + Phát phiếu cho HS , nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như : lời lẽ , ngắn gọn , trân trọng , ghi rõ ngày ,tháng . + Gọi HS đọc lại giấy mời của mình , HS khác nhận xét . +Gọi 8 em tiếp theo lên đọc và trả lời 1 câu hỏi cuối bài . + 1 HS đọc YC trong SGK . + 1 HS đọc mẫu giấy mời lên bảng + Tự làm bài vào phiếu , 2 em lên viết phiếu trên bảng + 3 HS đọc bài . 4. Củng cố – dặn do:ø + Nhận xét tiết học + Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết Tự nhiên và xã hội Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I . I. Mục tiêu : * Sau bài học , HS biết + Nêu mọt số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc . + Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình II. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : hát 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi H : Nêu chức năng của cơ quan hô hấp ? H : Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn ? H : Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Quan sát hình theo dõi * Mục tiêu : HS kể được một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc . * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm và thảo luận + GV chia nhóm + YC quan sát các hình và cho biết các hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc có trong các hình 1 , 2, 3, 4 trang 67 SGK + YC HS liên hệ thực tế ở địa phương nơi em sống để kể về các hoạt động trên Bước 2 : YC đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo lậun của nhóm + GV chốt ý đúng * HĐ2 : Làm việc cá nhân + YC các em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình . + GV theo dõi nhận xét , đánh giá HS về kết quả học tập , về nội dung đã học ở HKI . + Chia nhóm 4 + HS quan sát theo nhóm và ghi kết quả ra giấy nháp . + Các nhóm thảo luận tự liên hệ ở đại phương em đang sống + Lần lượt các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . + Từng em vẽ sơ đồ về gia đình mình 4. Củng cố – dặn dò : + GV nhận xét chung trong giờ học về những ưu khuyết điểm + Chuẩn bị bài sau “ Vệ sinh môi trường ” THỦ CÔNG Tiết 18 :Cắt dán chữ VUI VẺ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: + Biết vận dụng kĩ năng kẻ , cắt , dán chữ đã học ở các bài trứơc để cắt , dán chữ VUI VẺ + Kẻ , cắt dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật . + HS yêu thích sản phẩm cắt , dán chữ II. Chuẩn bị : + GV : Mẫu chữ VUI VẺ . Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ + HS : Giấy thủ công , thước kẻ , kéo , hồ dán III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HS thực hàng cắt , dán chữ VUI VẺ . + GV kiểm tra HS cách kẻ , ccắt dán chữ VUI VẺ . + GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ , cắt , dán chữ theo quy trình . Bước 1 : Kẻ , cắt , các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi ( ? ) Bứơc 2 : Dán thành chữ VUI VẺ + HD HS thực hành cắt dán chữ + GV quan sát uốn nắn , giúp HS nhất là những em còn hay lúng túng đề các em hoàn thành sản phẩm . + Nhắc HS dán chữ cho câu đối phẳng và đẹp . * GV thu bài đánh giá sản phẩm của HS . + Chọn những sản phẩm đẹp đúng kĩ thuật , khen ngợi để khuyến khích các em + Kiểm tra 5 em + HS lắng nghe + HS thực hành cắt , dán + HS lắng nghe để thực hành dán’ cho cân đối , đẹp + Từng bàn thu vở để GV nhận xét đánh giá + HS lắng nghe 4õ. Củng cố – dặn dò : + GV nhận xét sự chuẩn bị của các em , tinh thần học tập và kĩ năng thực hành của HS + Về nhà ôn lại các bài ở chương II “ Cắt dán chữ cái đơn giãn ” và chuẩn bị giấy thủ công , kéo . hồ dán . . . để làm bài kiểm tra . Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 TOÁN Tiết 87 :CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : * Giúp HS : + Xây dựng và ghi nhớ quy tắc chu vi hình vuông + Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan . II. Chuẩn bị : Thước thẳng , phấn màu III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài , GV nhận xét và ghi điểm * Tính chu vi hình chữ nhật có : + Chiều dài 8cm , chiều rộng 4cm ? + Chiều dài 2dm , chiều rộng 13 cm ? 3. Bài mới : gt bài , ghi đề . 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông . + GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm , và YC HS tính chu vi hình vuông ANCD . + YC HS tính theo cách khác ( Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng ) + 3 là gì của hình vuông ABCD . H : Hình vuông có mấy cạnh , các cạnh như thế nào với nhau ? + Vì thế ta có cách tính chu vi của nhình vuông là lấy độ dài một cạnh nhân với 4 . * HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1 : + Cho HS tự làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề . H : Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào ? + YC HS làm bài . Bài giải Đoạn dây có độ dài là : 10 x 4 = 40 ( cm ) Đáp số =40 cm + Chữa bài và cho điểm HS Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài + YC HS quan sát hình vẽ H : Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta phải biết được điều gì ? H : Hình chữ nhật được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu ? H : Chiều dài hình chữ nhật mới như tếh nào so với cạnh của viên gạch hình vuông ? + YC HS làm bài Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là : 20 x 3 = 60 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm ) Đáp số :160 cm + Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 : + YC HS tự làm bài Bài giải Cạnh của hình vuông MNPQ là 3 cm . Chu vi của hình vuông MNPQ là : 3 x 4 = 12 ( cm ) Đáp số=12 cm + Chữa bài và cho điểm HS . + Chu vi hình vuông ABCD là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) + Chu vi hình vuông ABCD là : 3 x 4 = 12 ( dm ) + 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD + Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau . + HS đọc quy tắc trong SGK . + Làm bài và kiêm tra bài của bạn . + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề + Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành 1 hình vuông cạnh 10 cm . Tính độ dài đoạn dây đó . + Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh là 10 cm . + 1 em lên ab3ng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở /. + HS tự sửa bài + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề + Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm . Tính chu vi của hình chữ nhật ghép với 3 viên gạch như thế . + Quan sát hình + Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật . + Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông . + Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông . + 1 em lên bảng làm bài , HS làm vở BT + HS tự sửa bài + HS tự sửa bài 4. Củng cố – dặn do:ø + YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . + Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm .Nhận xét tiết học . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 4 ) I. Mục tiêu : + Kiểm tra đọc + Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy . II. Chuẩn bị : + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học . + Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra đọc : + Kiểm tra nhữmg em còn lại . 3. Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy . Bài 2 . + Gọi HS đọc YC . + Gọi HS đọc phần chú giải . + YC HS tự làm + Chữa bài + Chốt lại lời giải đúng . + Gọi HS đọc lại lời giải . 4. Củng cố – dặn dò : H : Dấu chấm có tác dụng gì ? + Dặn HS về nhà học thuộc các bài có YC học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra . +HS đọc và trả lời1 câu hỏi cuối bài . + 1 em đọc YC trong SGK . + 1 em đọc phần chú giải trong SGK . + 4 em lên bảng làm bài , HS dưới dùng bút chì đánh dấu vào SGK . + 4 em đọc to bài làm của mình . + Các em khác nhận xét bài làm của bạn . + Tự làm bài tập . + HS làm bài vào vở . Cà Mau đất xốp . Mùa nắng , đất nẻ chân chim , nền nhà cũng rạn nứt . Trên cái đất phập phều và lắm gió giông như thế , cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi . Cây bình bát , cây bần cũng phải quây quần thành chòm , thành rặng . Rễ phải dài , cắm sâu vào lòng đất . + Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 5 ) I. Mục tiêu : . + Kiểm tra học thuộc lòng . + Nội dung : 17 bài tập đọc có YC học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . + Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ , đoạn văn , tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút , biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . + Kĩ năng đọc – hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc . +. Ôn luyện về cách viết đơn . II. Chuẩn bị : + Phiếu ghi sẵn tên , đoạn văn có YC học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . + Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Trật tự . 2. Kiểm tra học thuộc lòng . + Gọi HS nhắc lại tên các bài có YC học thuộc lòng . nhưng không lấy điểm. + Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc . + Gọi HS trả lời câu hỏi về ND bài đọc . 3. Ôn luyện về viết đơn . + Gọi HS đọc YC . + Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách . + Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ? + YC HS tự làm . + Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét . + HS nhắc lại : Hai bàn tay em , Khi mẹ vắng nhà , Qụat cho bà ngủ , Mẹ vắùng nhà ngày bão , Mùa thu của em , Ngày khai trường , Nhớ lại buổi đầu đi học , Bận , Tiếng ru , Quê hương , Vẽ quê hương , Cảnh đẹp non sông , Vàm Cỏ Đông , Nhớ Việt Bắc , Nhà bố ở , Về quê ngoại , Anh Đom Đóm . + Lần lượt HS bốc thăm bài , về chỗ chuẩn bị . + Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi . + 1 em đọc YC trong SGK . + 2 em đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK . + Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất . + Nhận phiếu và tự làm . + 5 đến 7 em đọc lá đơn của mình . 4. Củng cố – dặn do:ø + Nhận xét tiết học + Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để chuẩn bị tiết sau để viết thư . Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011 TOÁN Tiết 88 :LUYỆN TẬP . I Mục tiiêu: *Giúp HS cũng cố về: + Tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . + Giãi các bài toán có nội dung hình học . II. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : trật tự . 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài , GV sửa bài và ghi điểm + Tính chu vi hình vuông có cạnh là 34 cm . + Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 23 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 16 cm . 3. Bài cũ : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD luyện tập về tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . Bài 1 + Gọi HS đọc lại đề bài , thảo luận đề . + YC HS tự làm bài . + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 + Gọi HS đọc lại đề bài , thảo luận đề + Hướng dẫn : Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50 cm . + Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét , đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét ta phải đổi ra mét . * HĐ2 : HD giải toán có nội dung hình học . Bài 3 + Gọi HS đọc lại đề bài , thảo luận đề . H : Bài toán cho biết gì ? H : Bài toán hỏi gì ? H : Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào ? Vì sao ? + YC HS làm bài . Bài 4 + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề . + Bài toán cho biết những gì ? H : Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? H : Bài toán hỏi gì ? H : Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật ? + YC HS làm bài . + Chữa bài và cho điểm HS . + 4 HS đọc bài , 2 em thảo luận đề . + 1 em lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài giải . a. Chu vi hình chữ nhật đó là : ( 30 + 20 ) x 2 = 100 ( m ) b. Chu vi hình chữ nhật đó là : ( 15 + 8 ) x 2 = 46 ( cm ) Đáp số:100 m , 46 cm . + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề . + Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm . Hỏi chu vi của bức tranh đó là bao nhiêu m ? + HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài giải . Chu vi của khung tranh đó là : 50 x 4 = 200 ( cm ) Đổi 200 cm = 2 m Đáp số : 2 m + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận + Tính cạnh của hình vuông , biết chu vi của hình vuông là 24 cm . + Chu vi của hình vuông là 24 cm . + Cạnh của hình vuông . + Ta lấy chu vi chia cho 4 . Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4 . + 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở Bài giải Cạnh của hình vuông đó là : 24 : 4 = 6 ( cm ) Đáp số = 6 cm . + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề + Tính chiều dài của hình chữ nhật , biết nủa chu vi của hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . + Bài toán cho biết nửa chu vi vủa hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . + Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó + Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật + Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết + 1 em lên bảng làm , HS làm vở BT . Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 60 – 20 = 40 ( m ) Đáp số = 40 m 4. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học , nhân , chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số , tính chu vi của hình chữ nhật , hình vuông , . . . để kiểm tra cuối HKI . + Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I ) ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) ------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 6 ) I. Mục tiêu : + Kiểm tra học thuộc lòng . + Rèn kĩ năng viết thư : YC viết một lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng nội dung . Câu văn rõ ràng , có tình cảm . II. Chuẩn bị : + Phiếughi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . + HS chuẩn bị giấy viết thư . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : hát 2. Kiểm tra học thuộc lòng . + Tiến hành tương tự như tiết 5 . 3. Rèn kĩ năng viết thư . + Gọi HS đọc YC bài tập 2 . H : Em sẽ viết thư cho ai ? H : Em muốn thăm hỏi về người thân của mình về điều gì ? + YC HS đọc lại bài Thư gửi bà . + YC HS tự viết bài . GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn . + Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình . GV chỉnh sửa từng từ , câu cho thêm chau chuốt . Cho điểm : 4 Nhận xét –Dặn dò : + Nhận xét tiết học . + Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điềi kiện và chuẩn bị bài sau . + 1 em đọc YC trong SGK . + Em viết thư cho bà , ông , b61 ,
File đính kèm:
- giao an tuan 18.doc