Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11
I . MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
2 . Bài cũ : : Gọi 2 HS lên sửa bài 2/30
3. Bài mới : Giới thiệu bài
ai thuộc họ ngoại của Hương ? Bước 2 : + Các nhóm đổi chéo vở cho nhau để chữa bài Bước 3 : Làm việc cả lớp + Y/ C HS trình bày trước lớp + GV khẳng định ý đúng + Bố của Quang và Thủy là con trai của ông bà . Mẹ của Hương và Hồng là con gái của ông bà + Mẹ của Quang và thủy là con dâu của ông bà . Bố của Hương và Hồng là con rể của ông bà + Quang và Thủy là cháu nội của ông bà . Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà + Ông bà , bố mẹ của Quang và Thủy cùng mẹ của Hương và Hồng là những người thuộc họ nội của Quang + Ông bà , bố mẹ của Quang và Thủy , Quang và Thủy là những người thuộc họ ngoại của Hương và Hồng HĐ2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * Cách tiến hành Bước1 : Hướng dẫn + GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình Bước2 : Làm việc các nhân +Y/C HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ Bước 3 : + Y/C HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ + GV nhận xét + HS quan sát cá nhân + HS đổi chéo vở kiểm tra bài tập + Đại diện các nhóm trình bày , lớp theo dõi , nhận xét + HS theo dõi , tự sửa bài + HS quan sát và theo dõi + Từng HS vẽ + 3 HS lên giới thiệu lớp theo dõi nhận xét 4) Củng cố , dặn dò H Hôm nay chúng ta học bài gì ? + Về vẽ lại sơ đồ họhàng nhà mình cho đúng , làm bài tập Thủ công Tiết 11 : CẮT , DÁN CHỮ I , T I / MỤC TIÊU : + HS biết cách kẻ , cắt , dán chữ I , T + Kẻ , cắt , dán được chữ I , T đúng quy trình kĩ thuật + HS thích cắt dán chữ II / MẪU CHỮ : I , T cắt đã dán và mẫu chữ I , T cắt , để rời , chưa dán + Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ I , T + Giấy màu , thước kẻ , bút chì , kéo , hồ dán III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Kiểm tra giấy màu , kéo thước kẻ , hồ dán 3) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ 1 : HD quan sát mẫu +GV giới thiệu mẫu các chữ I , T H Em hãy cho biết bề rộng của các chữ mẫu + ( Nét chữ rộng 1 ô ) H Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào với nhau ? + Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau GV : Nếu gấp đôi chữ I , T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I , T trùng khít nhau ( GV dùng chữ mẫu rời gấp đôi theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ + Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ Ô với kích thước quy định HĐ2 : HD thao tác mẫu * Bước 1: Kẻ chữ I , T + GV theo tranh quy trình yêu cầu HS quan sát + HD thao tác mẫu + Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ , cắt hai hình chữ nhật . Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô , rộng 1 ô được chữ I ( H 2a ) . Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô , rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2 . Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu như hình 2b Bước 2 : Cắt chữ T ,I + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( H 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ) . Cắt theo đường kẻ nửa chữ T , bỏ phần gạch chéo ( H 3a ) .Mở ra được chữ T như chữ mẫu ( H 3b ) Bước 3 : Dán chữ I + Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên tr( H 3b ) Bước 4 : Dán chữ T + Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( H4 ) + GV tổ chức cho HS tập kẻ , cắt chữ I , T + GV theo dõi , hướng dẫn + HS quan sát + HS trả lời + HS trả lời + HS lắng nghe + quan sát + HS quan sát + HS quan sát theo dõi + HS đánh dấu theo hướng dẫn + HS tập kẻ , gấp chữ I , T 4) Củng cố , dặn dò + 2 HS nhắc lại quy trình kẻ , cắt dán chữ I , T + Về nhà tập kẻ , cắt dán các chữ I , T , chuẩn bị giấy và dụng cụ bộ môn để tiết sau thực hành + Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 52 :LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU + Giúp HS củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn bằng hai phép tính + Rèn cách vẽ sơ đồ tóm tắt và cách trình bày bài + GD HS tính cận thận , chính xác , khoa học II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 / 50 HS1 : Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán , nêu cách giải ? HS2 : Trình bày bài giải ? 3) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ1 : Củng cố giải toán có lời văn Bài tập 1 : + Gọi HS đọc đề bài + Y/C HS tìm hiểu đề + Y/C HS suy nghĩ tự vẽ sơ đồ tóm tắt và giải bài toán Bài tập 3 + Y/C HS đọc sơ đồ bài toán H Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Tìm số bạn HS khá giỏi + Y/C HS dựa vào tóm tắt đề để đọc thành đề toán + Lớp 3A có 14 HS giỏi , số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 em . Hỏi HS lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá giỏi ? + Y/C HS tự làm bài + Nhận xét chữa bài HĐ2 : Củng cố về gấp một số lên nhiều lần , giảm một số đi nhiều lần , thêm bớt một số đơn vị Bài 4 + Đọc : Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 + Gọi HS đọc lại yêu cầu + Y/C HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần + Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45 H Sau khi gấp 15 lên 3 lần , chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ? + 45 + 47 = 92 + Y/C HS tự làm tiếp các phần vào vở + Chữa bài và cho điểm HS + 2 HS đọc , lớp đọc thầm 2 HS thể hiện đề + 1 HS thực hiện tóm tắt giải trên bảng lớp giải vào vở bài tập Bài giải Số ô tô đã rời bến là : 18 + 17 = 35 ( ô tô ) Số ô tô còn lại trong bến là : 45 – 35 = 10 ( ô tô ) Đáp số : 10 ô tô + 1 HS đọc lớp theo dõi + HS trả lời + HS đặt đề toán + 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT Bài giải Số học sinh khá là 14 + 8 = 22 ( hs ) Số học sinh khá và giỏi là 14 + 22 = 36 ( hs ) Đáp số : 36 học sinh + HS theo dõi , tự sửa + HS lắng nghe + 1 HS đọc + HS nêu + HS trả lời + 3 HS lên bảng , lớp làm bài tập vào vở 4) Củng cố- dặn dò + Về nhà làm bài tập 2/52 ( tương tự bài tập 1) luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính + Nhận xét tiết học [ơ Tập đọc Tiết 22 :VẼ QUÊ HƯƠNG I / MỤC TIÊU : + HS đọc đúng các từ ngữ : xanh tươi , làng xóm , lúa xanh , lượn quanh , nắng lên , đỏ chót , bức tranh , xanh đỏ , đỏ thắm , xanh ngắt , tổ quốc . Biết ngắt nhịp thơ đúng , bộc lộ tình cảm vui thích qua giọng đọc . Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc . Học thuộc lòng bài thơ + Rèn kĩ năng đọc hiểu + Hiểu nghĩa các từ : sông máng , cây gạo + Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ , cảm nhận được vẽ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương – Hiểu ý nghĩa của bài thơ :ca ngợi vẻõ đẹp quê hương + Giáo dục các em yêu vẽ đẹp quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của mình II / CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng kể chuyện , trả lời câu hỏi sau H : Kể đoạn 1 câu huyện và cho biết : Hai người khách được vua Ê-đi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? H: Kể đoạn 2 câu chuyện và cho biết vì sao người Ê-đi-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? H: Kể cả câu chuyện ? 3 .Bài mới : giới thiệu bài Hoạt động Dạy Hoạt động Học * Hoạt động 1 : Luyện đọc + GV đọc mẫu lần 1 + Đọc bài + HD đọc thầm H : Tìm từ tả màu sắc trong bài ? + HD đọc từng đoạn thơ + HD phát âm từ khó + HD đọc theo khổ thơ . Chú ý cách ngắt nghĩ hơi đúng Bút chì xanh đỏ / A / Nắng lên rồi / Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót / Em thử hai màu / Lá cờ Tổ quốc / Xanh / tươi / đỏ thắm // Bay giữa trời xanh// + HD tìm hiểu nghĩa của từ : + Sông máng , cây gạo +HD đọc nhóm , thi đọc nhóm theo khổ thơ + GV nhận xét tuyên dương + Y/C đọc lại bài thơ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài + Y/C đọc cả bài + H kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? Þ Ý 1 : Những cảnh vật được tả trong bài + Y/C đọc thầm bài thơ H Cảnh quê hương được tả bằng nhiều màu sắc . Hãy kể tên những màu sắc ấy ? + Y/C trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi sau : H Vì sao quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất Câu a , Vì quê hương rất đẹp Câu b , Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi Câu c , Vì bạn nhỏ yêu quê hương Ý 2 : Những màu sắc được tả trong bài và tình yêu quê hương của bạn nhỏ + Y/C thảo luận rút ra nội dung bài * NDC : Bài thơ ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại + HD học thuộc bài thơ + HD thi đọc thuộc từng khổ thơ và cả bài thơ + Y/C các nhóm đọc + HS + GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng , thuộc , hay + HS lắng nghe +1 em đọc + đọc chú giải + Đọc thầm và tìm hiểu bài HS trả lời : xanh tươi , đỏ thắm , xanh ngắt , xanh thắm , đỏ tươi , đỏ chót . . . + HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 1 lượt đọc + HS phát âm từ khó + Nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ . Ngắt nghỉ cho đúng ở các dòng thơ ở bên + HS đọc chú giải + Nối tiếp nhau đọc , theo dõi bạn đọc + Cả lớp đọc bài một lần + 1 em đọc lớp đọc thầm + Tre lúa . . . sông máng , trời mây , nhà ở , ngoí mới , trường học , cây gạo , mặt trời , lá cờ Tổ quốc . + Tre xanh , lúa xanh , sông máng , xanh ngắt , trời mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường hoc đỏ thắm ï, mặt trời đỏ chót . + 2 em nhắc lại + Lớp đọc thầm bài thơ +* Lời giải : Câu c đúng nhất + Các nhóm hoạt động + Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung + 1 em nhắc lại ý đúng + 2 em nhắc lại + HS thảo luận theo bàn +3 em nhắc lại + 5 em nối tiếp nhau đọc , lớp đọc thầm theo + 2 em đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ . Lớp nhận xét + Đại diện 4 nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc 4) Củng cố – dặn dò Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 21 :TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I / MỤC TIÊU : + HS viết đúng , chính xác và viết hoa đúng các từ Trên sông , Thu Bồn , Gái , Gió chiều , bay cao , thần tiên , trước mắt , ngang trời , chảy lại . Trình bày đúng bài viết chính tả , ghi đúng dấu câu + Luyện viết và phân biệt tiếng khó . Thi tìm nhanh viết đúng 1 số từ có chứa tiếng , âm vần dễ lẫn lộn +Giáo dục các em ý thức rèn chữ , giữ vở II/ CHUẨN BỊ : + GV : có tờ giấy khổ A4 để các nhóm thi viết nhanh , đúng + HS : có vở chính tả + bài tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết , lớp viết nháp GV đọc : khế ngọt , trèo hái , khua nước 3) Bài mới : GT bài , ghi đề bài ơ Hoạt động Dạy Hoạt động Học * HĐ 1 : HD viết bài + GV đọc mẫu + Y/C đọc bài H: Điệu hoà của chị gái gợi cho tác giả nghỉ đến những gì ? H: Bài chính tả có mấy câu ? H: Nêu các tên riêng trong bài ? + Y/C đọc thầm tìm từ khó trong bài viết ( trên sông , Gái , Thu Bồn , gió chiều , bay cao , thần tiên , chảy lại ) +GV đọc cho HS viết + HS +GV nhận xét sửa lỗi sai +HD viết vở ( nhắc các em cách trình bày bài , tư thế ngồi viết . . . ) + Đọc cho HS viết bài +Đọc cho HS soát lỗi sai + Y/C đổi vở soát lỗi sai + GV thu chấm sửa lỗi , nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm bài tập * Bài 2 : yêu cầu đọc đề + Y/C nêu Y/C đề + HD làm bài + Chấm sửa bài đúng Lời giải : + Thoáng xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong + Làm xong việc , các xoong * Bài tập 3a ) Y/C làm nhóm +GV nêu yêu cầu bài làm + HD làm bài và trình bày bài làm Lời giải đúng + GV nhận xét – tuyên dương + HS lắng nghe + 1 em đọc lớp đọc thầm theo + HS trả lời : Tác giả nghỉ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn + 4 câu + Gái , Thu Bồn + HS trả lời + HS đọc thầm tìm từ khó phát âm các từ khó đó + 2 em lên bảng , lớp viết bảng con + HS lắng nghe + HS nghe viết bài + HS soát lỗi + Thống kê lỗi sai + 1 em đọc đề + 2 em nêu yêu cầu đề + HS làm bài vào vở + HS tự sửa bài + HS làm nhóm hai + Các nhóm hoạt động + Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung + 2 em nhắc lại bài làm + HS lắng nghe 4) Củng cố – dặn dò + Nhận xét cách trình bày bài viết , chữ viết trong tiết học + Về nhà viết chữ viết sai . GV nhận xét chung trong giờ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 53 :BẢNG NHÂN 8 I / MỤC TIÊU + Giúp HS tự lập bảng nhân 8 và thuộc bảng nhân 8 + Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân + GD các em tự lập khi làm bài II / CHUẨN BỊ + GV : Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn + HS : Có sgk vở bài tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài , GV nhận xét sửa bài và ghi điểm + Gấp 12 lên 6 lần , rồi bớt đi 25 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47 + Giảm 56 đi 7 lần , rồi bớt đi 5 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3 + Giảm 42 đi 6 lần , rồi thêm 37 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 3 Bài mới : GT bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ 1 : HD lập bảng nhân 8 + GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn trên bảng H 8 chấm tròn lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ? GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8 + Trường hợp 8 x 2 GV gắn 2 tấm bìa mổi tấm có 8 chấm tròn H 8 được lấy 2 lần , viết thành phép nhân như thế nào ? ( 8 x 2 ) GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng hai số , mỗi số hạng là 8 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy 8 x 2 = 16 * Y/C lập các công thức còn lại + Y/C chia nhóm lập bảng nhân 8 + GV ghi bảng lớp 8 x 3 = 24 8 x 7 = 5 6 8 x 4 = 32 8 x 8 = 64 8 x 5 = 40 8 x 9 = 72 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 + Nhận xét tuyên dương các em + Y/C đọc thuộc bảng nhân * Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1/53 + Y/C các em nêu y/c bài + HD làm tính nhẫm + Y/C nêu kết quả của các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 0 x 8 = 0 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 0 = 0 Bài 2/53 Y/C đọc đề bài , thảo luận đề , tóm tắt đề và giải toán + HD tóm tắt đề toán Tóm tắt 1 can : 8 l dầu 8 can : ? l dầu + HS + GV nhận xét sửa bài + HD giải toán H : Bài toán cho biết gì ? H : Bài toán hỏi gì ? ( 8 can ? l dầu ) + GV chấm , sửa bài , nhận xét Bài tập 3 + Y/C nêu Y/C của đề bài + HD đếm thêm 8 , rồi điền số thích hợp vào ô trống HS + GV nhận xét sửa bài + HS quan sát trả lời + HS trả lời +Bằng 8 chấm tròn + HS lắng nghe + HS đọc 8 x 2 = 16 + Chia 2 dãy bàn , mỗi dãy lập 4 công thức còn lại + HS lần lượt đọc các công thức vừa lập , Nêu cách lập lớp bổ sung + Từng em nối tiếp nhau đọc lớp đọc thầm + 1 em yêu cầu bài + HS làm nhẫm ghi kết quả ra nháp + Nối tiếp nhau nêu kết quảbạn bổ sung , nhận xét + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề , 2 em lên bảng tóm tắt , lớp tóm tắt nháp + 1 em lên bảng , lớp tóm tắt nháp + 1 em lên bảng , lớp giải vào vở Bài giải Số l dầu trong 8 can có là 8 x 8 = 64 ( l ) Đáp số = 64 l dầu + HS tự sửa bài tập + 1 em nêu yêu cầu đề + HS giải nháp , 1 em lên bảng lớp giải vào vở nháp + HS tự sửa bài [ 4) Củng cố – dặn dò + Gọi 2 em đọc lại bảng nhân 8 , lớp đọc thầm theo +Về nhà học thuộc bảng nhân 8 để áp dụng làm bài tập Luyện từ và câu Tiết 11 :TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG . ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU + Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về quê hương + Củng cố mẫu câu Ai làm gì ? + GD HS vận dụng được vốn từ để làm bài tập II . CHUẨN BỊ : + Ba tờ giấy khổ A4 viết BT 1 và BT 3 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng ngắt đoạn văn sau đây cho đúng chính tả . Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy , hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương 3) Bài mới : GT bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : HD bài tập 1 + Y/C HS đọc đề + Nêu Y/C đề bài + HD làm bài vào vở nháp + GV cùng cả lớp nhận xét xác định câu trả lời đúng * Hoạt động 2 : HD bài tập 2 + HD đọc đề bài + HD nêu Y/C của bài + HD làm bài vào vở + GV + HS nhận xét xác định lời giải đúng + Lời giải đúng : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán , quê cha đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn * Hoạt động 3 : HD bài tập 3 + Y/C đọc đề , nêu Y/C của đề + HD làm bài tập vào vở bài tập + GV + HS nhận xét rút ra lời giải đúng * Bài tập 4 : HS đọc đề , nêu Y/C đề + Y/C làm nháp + HD trả lời miệng GV ghi bảng . Bác nông dân đang cày ruộng / Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng / Bác nông dân đang cấy lúa / . . . . Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân / Em trai tôi đang câu cá ngoài ao / . . . + 2 câu còn lại về nhà làm + 2 em đọc đề + 1 em nêu Y/C đề + 1 em lên bảng , lớp làmbài vào vở nháp + HS tự sửa bài + 2 em đọc, lớp đọc thầm + 1 em nêu Y/C bài + 1 em lên bảng , lớp làm vào vở + Nhắc lại + HS tự sửa bài + 2 em đọc nêu Y/C đề + 2 em lên bảng , lớp làm vào vở BT + HS tự sửa bài tập + 2 em đọc nêu Y/C + Cả lớp làm nháp + Từng em trả lời + HS sửa bài + HS lắng nghe 4 . Củng cố – dặn dò + GV nhận xét tiết học , cho điểm và biểu dương những HS họt tốt + Y/C HS xem lại các bài tập đã làm ở lớp Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 54 :LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU + Giúp HS củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8 + Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán + HS tự giác khi làm BT , có ý thức tự lập II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập , GV nhận xét ghi điểm 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 5 = 40 8 x 8 = 64 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 Tóm tắt đề Bài giải 1 rổ : 8 quả cam Số quả cam trong 7 rổ là 7 rổ : ? quả cam 8 x 7 = 56 ( quả ) Đáp số = 56 quả cam 3) Bài mới : GT bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1 : HD tính nhẩm và tính Bài 1 : Y/C làm bài 1a + HS nêu Y/C của bài + Y/C HS làm bài a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 8 x 2 = 16 ; 8 x 4 = 32 ; 8 x 6 = 48; 8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 ; 8 x 7 = 56; 8 x 10 = 80;
File đính kèm:
- giao an tuan 11.doc