Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11

I . MỤC TIÊU :

- Giúp HS biết giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

- Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị.

- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 2 . Bài cũ : : Gọi 2 HS lên sửa bài 2/30

 3. Bài mới : Giới thiệu bài

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ai thuộc họ ngoại của Hương ? 
Bước 2 : 
+ Các nhóm đổi chéo vở cho nhau để chữa bài 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
+ Y/ C HS trình bày trước lớp 
+ GV khẳng định ý đúng 
+ Bố của Quang và Thủy là con trai của ông bà . Mẹ của Hương và Hồng là con gái của ông bà 
+ Mẹ của Quang và thủy là con dâu của ông bà . Bố của Hương và Hồng là con rể của ông bà 
+ Quang và Thủy là cháu nội của ông bà . Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà 
+ Ông bà , bố mẹ của Quang và Thủy cùng mẹ của Hương và Hồng là những người thuộc họ nội của Quang 
+ Ông bà , bố mẹ của Quang và Thủy , Quang và Thủy là những người thuộc họ ngoại của Hương và Hồng 
HĐ2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
* Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
* Cách tiến hành 
Bước1 : Hướng dẫn 
+ GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình 
Bước2 : Làm việc các nhân 
+Y/C HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
Bước 3 : 
+ Y/C HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ 
+ GV nhận xét 
+ HS quan sát cá nhân 
+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài tập 
+ Đại diện các nhóm trình bày , lớp theo dõi , nhận xét 
+ HS theo dõi , tự sửa bài 
+ HS quan sát và theo dõi 
+ Từng HS vẽ 
+ 3 HS lên giới thiệu lớp theo dõi nhận xét 
4) Củng cố , dặn dò 
H Hôm nay chúng ta học bài gì ?
+ Về vẽ lại sơ đồ họhàng nhà mình cho đúng , làm bài tập 
Thủ công
 Tiết 11 : CẮT , DÁN CHỮ I , T 
I / MỤC TIÊU :
+ HS biết cách kẻ , cắt , dán chữ I , T 
+ Kẻ , cắt , dán được chữ I , T đúng quy trình kĩ thuật 
+ HS thích cắt dán chữ 
II / MẪU CHỮ : I , T cắt đã dán và mẫu chữ I , T cắt , để rời , chưa dán 
+ Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ I , T 
+ Giấy màu , thước kẻ , bút chì , kéo , hồ dán 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Kiểm tra giấy màu , kéo thước kẻ , hồ dán 
3) Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
HĐ 1 : HD quan sát mẫu 
+GV giới thiệu mẫu các chữ I , T 
H Em hãy cho biết bề rộng của các chữ mẫu 
+ ( Nét chữ rộng 1 ô ) 
H Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào với nhau ? 
+ Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
GV : Nếu gấp đôi chữ I , T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I , T trùng khít nhau ( GV dùng chữ mẫu rời gấp đôi theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ 
+ Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ Ô với kích thước quy định 
HĐ2 : HD thao tác mẫu 
* Bước 1: Kẻ chữ I , T 
+ GV theo tranh quy trình yêu cầu HS quan sát 
+ HD thao tác mẫu 
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ , cắt hai hình chữ nhật . Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô , rộng 1 ô được chữ I ( H 2a ) . Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô , rộng 3 ô 
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2 . Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu như hình 2b 
Bước 2 : Cắt chữ T ,I
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( H 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ) . Cắt theo đường kẻ nửa chữ T , bỏ phần gạch chéo ( H 3a ) .Mở ra được chữ T như chữ mẫu ( H 3b ) 
Bước 3 : Dán chữ I 
+ Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn 
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định 
+ Đặt tờ giấy nháp lên tr( H 3b ) 
Bước 4 : Dán chữ T 
+ Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn 
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định 
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( H4 ) 
+ GV tổ chức cho HS tập kẻ , cắt chữ I , T 
+ GV theo dõi , hướng dẫn 
+ HS quan sát 
+ HS trả lời 
+ HS trả lời 
+ HS lắng nghe + quan sát 
+ HS quan sát 
+ HS quan sát theo dõi 
+ HS đánh dấu theo hướng dẫn 
+ HS tập kẻ , gấp chữ I , T 
4) Củng cố , dặn dò 
+ 2 HS nhắc lại quy trình kẻ , cắt dán chữ I , T 
+ Về nhà tập kẻ , cắt dán các chữ I , T , chuẩn bị giấy và dụng cụ bộ môn để tiết sau thực hành 
+ Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 52 :LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU 
+ Giúp HS củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn bằng hai phép tính 
+ Rèn cách vẽ sơ đồ tóm tắt và cách trình bày bài 
+ GD HS tính cận thận , chính xác , khoa học 
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 / 50
HS1 : Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán , nêu cách giải ? 
HS2 : Trình bày bài giải ? 
3) Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
HĐ1 : Củng cố giải toán có lời văn 
Bài tập 1 :
+ Gọi HS đọc đề bài 
+ Y/C HS tìm hiểu đề 
+ Y/C HS suy nghĩ tự vẽ sơ đồ tóm tắt và giải bài toán 
Bài tập 3 
+ Y/C HS đọc sơ đồ bài toán 
H Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
+ Tìm số bạn HS khá giỏi 
+ Y/C HS dựa vào tóm tắt đề để đọc thành đề toán 
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi , số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 em . Hỏi HS lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá giỏi ?
+ Y/C HS tự làm bài 
+ Nhận xét chữa bài 
HĐ2 : Củng cố về gấp một số lên nhiều lần , giảm một số đi nhiều lần , thêm bớt một số đơn vị 
Bài 4 
+ Đọc : Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu 
+ Y/C HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần 
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45 
H Sau khi gấp 15 lên 3 lần , chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
+ 45 + 47 = 92 
+ Y/C HS tự làm tiếp các phần vào vở 
+ Chữa bài và cho điểm HS 
+ 2 HS đọc , lớp đọc thầm 
2 HS thể hiện đề 
+ 1 HS thực hiện tóm tắt giải trên bảng lớp giải vào vở bài tập 
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là :
18 + 17 = 35 ( ô tô )
Số ô tô còn lại trong bến là :
45 – 35 = 10 ( ô tô )
Đáp số : 10 ô tô
+ 1 HS đọc lớp theo dõi 
+ HS trả lời 
+ HS đặt đề toán 
+ 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT 
Bài giải
Số học sinh khá là
14 + 8 = 22 ( hs )
Số học sinh khá và giỏi là
14 + 22 = 36 ( hs )
Đáp số : 36 học sinh
+ HS theo dõi , tự sửa 
+ HS lắng nghe 
+ 1 HS đọc 
+ HS nêu 
+ HS trả lời 
+ 3 HS lên bảng , lớp làm bài tập vào vở 
4) Củng cố- dặn dò 
+ Về nhà làm bài tập 2/52 ( tương tự bài tập 1) luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính 
+ Nhận xét tiết học 
[ơ 
Tập đọc
Tiết 22 :VẼ QUÊ HƯƠNG
I / MỤC TIÊU :
+ HS đọc đúng các từ ngữ : xanh tươi , làng xóm , lúa xanh , lượn quanh , nắng lên , đỏ chót , bức tranh , xanh đỏ , đỏ thắm , xanh ngắt , tổ quốc . Biết ngắt nhịp thơ đúng , bộc lộ tình cảm vui thích qua giọng đọc . Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc . Học thuộc lòng bài thơ 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
+ Hiểu nghĩa các từ : sông máng , cây gạo 
+ Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ , cảm nhận được vẽ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương – Hiểu ý nghĩa của bài thơ :ca ngợi vẻõ đẹp quê hương 
+ Giáo dục các em yêu vẽ đẹp quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của mình 
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng kể chuyện , trả lời câu hỏi sau 
H : Kể đoạn 1 câu huyện và cho biết : Hai người khách được vua Ê-đi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? 
H: Kể đoạn 2 câu chuyện và cho biết vì sao người Ê-đi-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
H: Kể cả câu chuyện ? 
3 .Bài mới : giới thiệu bài 
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu lần 1 
+ Đọc bài 
+ HD đọc thầm 
H : Tìm từ tả màu sắc trong bài ? 
+ HD đọc từng đoạn thơ 
+ HD phát âm từ khó 
+ HD đọc theo khổ thơ . Chú ý cách ngắt nghĩ hơi đúng 
Bút chì xanh đỏ / A / Nắng lên rồi /
Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót / 
Em thử hai màu / Lá cờ Tổ quốc / 
Xanh / tươi / đỏ thắm // Bay giữa trời xanh//
+ HD tìm hiểu nghĩa của từ : 
+ Sông máng , cây gạo 
+HD đọc nhóm , thi đọc nhóm theo khổ thơ 
+ GV nhận xét tuyên dương 
+ Y/C đọc lại bài thơ 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
+ Y/C đọc cả bài 
+ H kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
Þ Ý 1 : Những cảnh vật được tả trong bài 
+ Y/C đọc thầm bài thơ 
H Cảnh quê hương được tả bằng nhiều màu sắc . Hãy kể tên những màu sắc ấy ? 
+ Y/C trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi sau :
H Vì sao quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất 
Câu a , Vì quê hương rất đẹp 
Câu b , Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi 
Câu c , Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
Ý 2 : Những màu sắc được tả trong bài và tình yêu quê hương của bạn nhỏ 
+ Y/C thảo luận rút ra nội dung bài 
* NDC : Bài thơ ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ 
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
+ HD học thuộc bài thơ 
+ HD thi đọc thuộc từng khổ thơ và cả bài thơ 
+ Y/C các nhóm đọc 
+ HS + GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng , thuộc , hay 
+ HS lắng nghe 
+1 em đọc + đọc chú giải 
+ Đọc thầm và tìm hiểu bài 
HS trả lời : xanh tươi , đỏ thắm , xanh ngắt , xanh thắm , đỏ tươi , đỏ chót . . .
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 1 lượt đọc 
+ HS phát âm từ khó 
+ Nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ . Ngắt nghỉ cho đúng ở các dòng thơ ở bên 
+ HS đọc chú giải 
+ Nối tiếp nhau đọc , theo dõi bạn đọc 
+ Cả lớp đọc bài một lần 
+ 1 em đọc lớp đọc thầm 
+ Tre lúa . . . sông máng , trời mây , nhà ở , ngoí mới , trường học , cây gạo , mặt trời , lá cờ Tổ quốc . 
+ Tre xanh , lúa xanh , sông máng , xanh ngắt , trời mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường hoc đỏ thắm ï, mặt trời đỏ chót .
+ 2 em nhắc lại 
+ Lớp đọc thầm bài thơ 
+* Lời giải : Câu c đúng nhất 
+ Các nhóm hoạt động 
+ Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
+ 1 em nhắc lại ý đúng 
+ 2 em nhắc lại 
+ HS thảo luận theo bàn 
+3 em nhắc lại 
+ 5 em nối tiếp nhau đọc , lớp đọc thầm theo 
+ 2 em đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ . Lớp nhận xét 
+ Đại diện 4 nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc 
4) Củng cố – dặn dò 
Chính tả ( Nghe viết )
Tiết 21 :TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I / MỤC TIÊU :
+ HS viết đúng , chính xác và viết hoa đúng các từ Trên sông , Thu Bồn , Gái , Gió chiều , bay cao , thần tiên , trước mắt , ngang trời , chảy lại . Trình bày đúng bài viết chính tả , ghi đúng dấu câu 
+ Luyện viết và phân biệt tiếng khó . Thi tìm nhanh viết đúng 1 số từ có chứa tiếng , âm vần dễ lẫn lộn 
+Giáo dục các em ý thức rèn chữ , giữ vở 
II/ CHUẨN BỊ :
+ GV : có tờ giấy khổ A4 để các nhóm thi viết nhanh , đúng 
+ HS : có vở chính tả + bài tập 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết , lớp viết nháp 
GV đọc : khế ngọt , trèo hái , khua nước 
3) Bài mới : GT bài , ghi đề bài 
ơ
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
* HĐ 1 : HD viết bài 
+ GV đọc mẫu 
+ Y/C đọc bài 
H: Điệu hoà của chị gái gợi cho tác giả nghỉ đến những gì ? 
H: Bài chính tả có mấy câu ? 
H: Nêu các tên riêng trong bài ? 
+ Y/C đọc thầm tìm từ khó trong bài viết ( trên sông , Gái , Thu Bồn , gió chiều , bay cao , thần tiên , chảy lại )
+GV đọc cho HS viết 
+ HS +GV nhận xét sửa lỗi sai 
+HD viết vở ( nhắc các em cách trình bày bài , tư thế ngồi viết . . . )
+ Đọc cho HS viết bài 
+Đọc cho HS soát lỗi sai 
+ Y/C đổi vở soát lỗi sai 
+ GV thu chấm sửa lỗi , nhận xét 
* Hoạt động 2 : HD làm bài tập 
* Bài 2 : yêu cầu đọc đề 
+ Y/C nêu Y/C đề 
+ HD làm bài 
+ Chấm sửa bài đúng 
Lời giải : + Thoáng xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong 
 + Làm xong việc , các xoong 
* Bài tập 3a ) Y/C làm nhóm 
+GV nêu yêu cầu bài làm 
+ HD làm bài và trình bày bài làm 
Lời giải đúng 
+ GV nhận xét – tuyên dương 
+ HS lắng nghe 
+ 1 em đọc lớp đọc thầm theo 
+ HS trả lời : Tác giả nghỉ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn 
+ 4 câu 
+ Gái , Thu Bồn 
+ HS trả lời
+ HS đọc thầm tìm từ khó phát âm các từ khó đó 
+ 2 em lên bảng , lớp viết bảng con 
+ HS lắng nghe 
+ HS nghe viết bài 
+ HS soát lỗi 
+ Thống kê lỗi sai 
+ 1 em đọc đề 
+ 2 em nêu yêu cầu đề 
+ HS làm bài vào vở 
+ HS tự sửa bài 
+ HS làm nhóm hai 
+ Các nhóm hoạt động 
+ Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung 
+ 2 em nhắc lại bài làm 
+ HS lắng nghe 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Nhận xét cách trình bày bài viết , chữ viết trong tiết học 
+ Về nhà viết chữ viết sai . GV nhận xét chung trong giờ 
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 53 :BẢNG NHÂN 8
I / MỤC TIÊU 
+ Giúp HS tự lập bảng nhân 8 và thuộc bảng nhân 8 
+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân 
+ GD các em tự lập khi làm bài 
II / CHUẨN BỊ 
+ GV : Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn 
+ HS : Có sgk vở bài tập 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài , GV nhận xét sửa bài và ghi điểm 
+ Gấp 12 lên 6 lần , rồi bớt đi 25
 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47 
+ Giảm 56 đi 7 lần , rồi bớt đi 5 
 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3 
+ Giảm 42 đi 6 lần , rồi thêm 37 
 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 
3 Bài mới : GT bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ 1 : HD lập bảng nhân 8 
+ GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn trên bảng 
H 8 chấm tròn lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ? 
GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 
 8 x 1 = 8 
+ Trường hợp 8 x 2 
GV gắn 2 tấm bìa mổi tấm có 8 chấm tròn 
H 8 được lấy 2 lần , viết thành phép nhân như thế nào ? ( 8 x 2 )
GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng hai số , mỗi số hạng là 8 
 8 x 2 = 8 + 8 = 16 
Vậy 8 x 2 = 16 
* Y/C lập các công thức còn lại 
+ Y/C chia nhóm lập bảng nhân 8 
+ GV ghi bảng lớp 
 8 x 3 = 24 8 x 7 = 5 6 
 8 x 4 = 32 8 x 8 = 64 
 8 x 5 = 40 8 x 9 = 72 
 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 
+ Nhận xét tuyên dương các em 
+ Y/C đọc thuộc bảng nhân 
* Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1/53 
+ Y/C các em nêu y/c bài 
+ HD làm tính nhẫm 
+ Y/C nêu kết quả của các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân 
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 
 8 x 1 = 8 
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 
0 x 8 = 0
8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 
8 x 0 = 0
Bài 2/53 
Y/C đọc đề bài , thảo luận đề , tóm tắt đề và giải toán 
+ HD tóm tắt đề toán 
Tóm tắt
1 can : 8 l dầu
8 can : ? l dầu
+ HS + GV nhận xét sửa bài 
+ HD giải toán 
H : Bài toán cho biết gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? ( 8 can ? l dầu ) 
+ GV chấm , sửa bài , nhận xét 
Bài tập 3 
+ Y/C nêu Y/C của đề bài 
+ HD đếm thêm 8 , rồi điền số thích hợp vào ô trống 
HS + GV nhận xét sửa bài
+ HS quan sát trả lời 
+ HS trả lời 
+Bằng 8 chấm tròn 
+ HS lắng nghe 
+ HS đọc 8 x 2 = 16 
+ Chia 2 dãy bàn , mỗi dãy lập 4 công thức còn lại 
+ HS lần lượt đọc các công thức vừa lập , Nêu cách lập lớp bổ sung 
+ Từng em nối tiếp nhau đọc lớp đọc thầm 
+ 1 em yêu cầu bài 
+ HS làm nhẫm ghi kết quả ra nháp 
+ Nối tiếp nhau nêu kết quảbạn bổ sung , nhận xét 
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề , 2 em lên bảng tóm tắt , lớp tóm tắt nháp 
+ 1 em lên bảng , lớp tóm tắt nháp 
+ 1 em lên bảng , lớp giải vào vở 
Bài giải
Số l dầu trong 8 can có là
8 x 8 = 64 ( l )
Đáp số = 64 l dầu
+ HS tự sửa bài tập 
+ 1 em nêu yêu cầu đề 
+ HS giải nháp , 1 em lên bảng lớp giải vào vở nháp 
+ HS tự sửa bài 
[
4) Củng cố – dặn dò 
+ Gọi 2 em đọc lại bảng nhân 8 , lớp đọc thầm theo 
+Về nhà học thuộc bảng nhân 8 để áp dụng làm bài tập 
Luyện từ và câu
Tiết 11 :TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG . ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
+ Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về quê hương 
+ Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
+ GD HS vận dụng được vốn từ để làm bài tập 
II . CHUẨN BỊ :
+ Ba tờ giấy khổ A4 viết BT 1 và BT 3 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng ngắt đoạn văn sau đây cho đúng chính tả . Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy , hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương 
3) Bài mới : GT bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : HD bài tập 1 
+ Y/C HS đọc đề 
+ Nêu Y/C đề bài 
+ HD làm bài vào vở nháp 
+ GV cùng cả lớp nhận xét xác định câu trả lời đúng 
* Hoạt động 2 : HD bài tập 2 
+ HD đọc đề bài 
+ HD nêu Y/C của bài 
+ HD làm bài vào vở 
+ GV + HS nhận xét xác định lời giải đúng 
+ Lời giải đúng : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán , quê cha đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn 
* Hoạt động 3 : HD bài tập 3 
+ Y/C đọc đề , nêu Y/C của đề 
+ HD làm bài tập vào vở bài tập 
+ GV + HS nhận xét rút ra lời giải đúng 
* Bài tập 4 : HS đọc đề , nêu Y/C đề 
+ Y/C làm nháp 
+ HD trả lời miệng GV ghi bảng 
. Bác nông dân đang cày ruộng / Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng / Bác nông dân đang cấy lúa / . . .
. Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân / Em trai tôi đang câu cá ngoài ao / . . . 
+ 2 câu còn lại về nhà làm 
+ 2 em đọc đề 
+ 1 em nêu Y/C đề 
+ 1 em lên bảng , lớp làmbài vào vở nháp 
+ HS tự sửa bài 
+ 2 em đọc, lớp đọc thầm 
+ 1 em nêu Y/C bài 
+ 1 em lên bảng , lớp làm vào vở 
+ Nhắc lại 
+ HS tự sửa bài 
+ 2 em đọc nêu Y/C đề 
+ 2 em lên bảng , lớp làm vào vở BT 
+ HS tự sửa bài tập 
+ 2 em đọc nêu Y/C 
+ Cả lớp làm nháp 
+ Từng em trả lời 
+ HS sửa bài 
+ HS lắng nghe 
4 . Củng cố – dặn dò 
+ GV nhận xét tiết học , cho điểm và biểu dương những HS họt tốt 
+ Y/C HS xem lại các bài tập đã làm ở lớp
 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 
Toán
Tiết 54 :LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
+ Giúp HS củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8 
+ Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán 
+ HS tự giác khi làm BT , có ý thức tự lập 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập , GV nhận xét ghi điểm 
 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56
 8 x 5 = 40 8 x 8 = 64
 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 
 Tóm tắt đề Bài giải 
 1 rổ : 8 quả cam Số quả cam trong 7 rổ là 
 7 rổ : ? quả cam 8 x 7 = 56 ( quả ) 
 Đáp số = 56 quả cam 
3) Bài mới : GT bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : HD tính nhẩm và tính 
Bài 1 : Y/C làm bài 1a 
+ HS nêu Y/C của bài 
+ Y/C HS làm bài 
a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 
 8 x 8 = 64 
 8 x 2 = 16 ; 8 x 4 = 32 ; 8 x 6 = 48;
 8 x 9 = 72 
 8 x 3 = 24 ; 8 x 7 = 56; 8 x 10 = 80;

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc
Giáo án liên quan