Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 1 - Học kì I - Tuần 6, 7
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ,
- Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , cấu tạo của số 10 .
- GDHS yêu thích môn học,tính chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ HS : SGK Toán 1 – Bảng con – Bộ đồ dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : (5) Viết số 10, 1010, 010, 9 8, 10 7,đếm xuôi 1->10 , ngược 10 ->1, 10 gồm mấy với mấy ?
B. Bài mới : (25)
TUẦN 5 TUẦN 6 Thứ hai , ngày 01 tháng 10 năm 2012 TIẾT 21: SỐ 10 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Biết 9 thêm 1 được 10 . - Viết số 10 ; đọc , đếm được từ 1 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10 , biết cấu tạo của số 10 - GDHS yêu thích môn học,tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ HS : SGK Toán 1 – Bảng con – Bộ đồ dùng học Toán GV : _Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn _11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Viết số 0, 0o9, 8o0, 0o 0, đếm xuôi 0->9 , ngược 9->0 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Giới thiệu số 10: Bước 1: Lập số_Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi: +Tất cả có bao nhiêu hình vuông? +Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình vuông _ GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi: +Có bao nhiêu bạn làm rắn? +Có mấy bạn làm thầy thuốc? +Có tất cả bao nhiêu bạn? _GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” +Chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn; Chín con tính thêm một con tính là mười con tính” _GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10 _GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0” _GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1” _ GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10 _GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược từ 10 đến 0 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 10 Bài 2:(HSKG) Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm số cây nấm trong mỗi nhóm và điền kết quả đếm được vào ô trống tương ứng Bài 3: (HSKG)Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn (cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn đó vào ô trống, GV giúp HS nhận ra cấu tạo số 10 +Nhóm bên trái có mấy chấm tròn? +Nhóm bên phải có mấy chấm tròn? _GV nêu và cho HS nhắc lại: “Mười gồm chín và một”, “mười gồm 1 và 9” Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất 3.Nhận xét – dặn dò: (5’) Đếm xuôi 1->10 , ngược 10 ->1, 10 gồm mấy với mấy ?_ Nhận xét tiết học_ Dặn dò: +Luyện viết số 10 +Chuẩn bị bài 22: “Luyện tập” +mười +HS nhắc lại: “Có chín hình vuông thêm 1 hình vuông là 10 hình vuông +Chín +Một +Mười _HS nhắc lại: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” + Cho HS nhắc lại _HS nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính” _HS đọc: Mười _HS đọc: Mười _HS viết 1 dòng số 10 +Viết bảng +Viết vở _Làm bài _Đọc kết quả Làm bài, chữa bài Thư ba , ngày 02 tháng 10 năm 2012 Tiết 22: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 , - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , cấu tạo của số 10 . - GDHS yêu thích môn học,tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ HS : SGK Toán 1 – Bảng con – Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Viết số 10, 10o10, 0o10, 9 o 8, 10 o 7,đếm xuôi 1->10 , ngược 10 ->1, 10 gồm mấy với mấy ? B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp _Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài Bài 2:(HSKG) Vẽ thêm chấm tròn _GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải sao cho cả 2 cột có đủ 10 chấm tròn) _Hướng dẫn HS dựa vào bài làm của mình để nêu lại cấu tạo của số 10 Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống Lưu ý: Củng cố về cấu tạo số 10. Bài 4: So sánh các số _Phần a: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào ô trống _Phần b, c: +GV nêu nhiệm vụ từng phần Bài 5:(HSKG) Viết số thích hợp vào ô trống 2. Trò chơi: Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” + “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. 3.Nhận xét –dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 23;“Luyện tập chung” _Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài_Làm bài _Chữa bài _HS làm bài rồi chữa bài _HS nêu cấu tạo số 10 (dựa vào bài làm) _HS nêu yêu cầu của bài tập _Làm bài rồi chữa bài _HS làm bài: điền dấu >, < ,= vào ô trống +Đọc kết quả làm bài +HS làm bài rồi chữa bài Thứ tư , ngày 03 tháng 10 năm 2012 Tiết 23: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 . - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , thứ tự của mỗi số tron dãy số từ 0 đến 10 - GDHS yêu thích môn học,tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ HS : SGK Toán 1 – Bảng con – GV : Bộ đồ dùng dạy Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’) Nêu cấu tạo của số 10- Điền dầu vào ô trống : Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp Bài 2:(HSKG) Viết số Bài 3: Viết số thích hợp +Phần a: Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 +Phần b: Viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 Bài 4: Viết các số 6, 1, 3 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé +Phần a: xác định số bé nhất trong các số đã cho, rồi viết vào vòng tròn đầu tiên, +Phần b: Có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số theo thứ tự ngược lại. Bài 5:(HSKG) Xếp hình (theo mẫu) Mẫu ở đây là 2 hình vuông và một hình tròn xếp thành hàng ngang _ GV hướng dẫn, gợi ý để HS tự làm 3.Nhận xét –dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 24;“Luyện tập chung” _Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài _Làm bài _Chữa bài: HS đọc kết quả _Viết các số từ 0 đến 10 rồi đọc các số đó _HS làm bài _Đọc kết quả _HS làm bài rồi chữa bài _Làm bài Thứ năm , ngày 4 tháng 9 năm 2012 TIẾT 24: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - So sánh được các số trong phạm vi 10 ; cấu tạo của số 10 . - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. - GDHS yêu thích môn học,tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ HS : SGK Toán 1 – Bảng con- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn 6,1,3,7,9 Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự. Kết quả là: a. 2, 5, 6, 8, 9 b. 9, 8, 6, 5, 2 Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác _GV vẽ hình như SGK lên bảng _Cho HS tìm xem trên hình đó có mấy hình tam giác (1) (2) .Nhận xét –dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị làm kiểm tra HS tự nêu cách làm _Làm bài _Tự làm bài rồi chữa bài _Làm bài _Chữa bài: HS chỉ vào từng hình tam giác để nhận ra có tất cả 3 hình tam giác (tam giác (1), (2), và tam giác tạo bởi (1) và (2) TUẦN 7 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2012 TIẾT 25 : KIỂM TRA MỤC TIÊU : Kiểm tra kếtquả học tập của học sinh về : - Tập trung vào đánh giá : - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 , đọc , viết các số , nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ; nhận biết hình vuông , hình tam giác . ĐỀ : êêêêêêêêêê K K K K 1.Số : (2đ) 2, Số (2đ) 1 4 5 4 9 5 8 9 4 3. > < = ? ( 3đ) 0.........3 ; 7 ..............6 ; 7 ........1; 9 .......9 ; 10.....10 ; 3.....4 4. Viết các số 4,1,5,9,7 ( 2điểm) theo thứ tự từ bé đến lớn a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 5, Số ? ( 1điểm) 4. Số (2đ) - Có hình tam giác Thứ ba , ngày 9 tháng 10 năm 2012 TIẾT 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 . - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 - GD HS tính nhanh và chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:GV:_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn mô hình 2 con gà, 3 ô tô_HS: bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A/BÀI CŨ:(5’)Nhận xét bài kiểm tra tiết trước B/BÀI MỚi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3:(10’) a) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 1= 2 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có một con gà thêm một con gà nữa. Hỏi có mấy con gà? Bước 2:_Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà. Một thêm một bằng hai Bước 3: _GV viết bảng: ta viết một thêm một bằng hai như sau: 1 + 1= 2 -Dấu + gọi là cộng -Đọc là: một cộng một bằng hai _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Một cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 1= 3 Bước 1:_GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm một bằng ba Bước 3: _GV viết bảng: 2 + 1 = 3, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 2 = 3 d) GV chỉ vào công thức có trên bảng và nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng _Cho HS đọc các phép cộng trên bảng GV hỏi: +Một cộng một bằng mấy? +Hai cộng một bằng mấy? +Một cộng hai bằng mấy? +Hai bằng mấy cộng mấy? +Ba bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và hỏi: _2 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 2 bằng mấy? _Vậy: 2 + 1 có giống 1 + 2 không? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 3:(15’) Bài 1: Tính _Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 1 cộng 1 bằng mấy? Bài 2: Tính _GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc và cách tính Lưu ý: các số viết thẳng cột Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp _Hướng dẫn HS cách làm bài, GV hỏi: +1 cộng 2 bằng mấy? +Nên nối 1 + 2 với số nào? _Cho HS làm bài và chữa bài 3.Nhận xét –dặn dò:(5’)Một cộng mấy bằng mấy? -Hai cộng một bằng mấy?Một cộng hai bằng mấy? _ Dặn dò:Về nhàxem lại bài Chuẩn bị bài 26: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà +HS nhắc lại: Một thêm một bằng hai _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 1 + 1= 2 _1 cộng 1 bằng2 _Có hai ô tô thêm một ô tô nữa. Hỏi có mấy ô tô? _Hai ô tô thêm một ô tô nữa được ba ô tô _HS nhắc lại 2-3 HS đọc: 2 côïng 1 bằng 3 _Viết 2 + 1 = 3 HS đọc các phép tính: 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Vài HS trả lời: +Một cộng một bằng hai +Hai bằng một cộng một +Ba bằng một cộng hai Ba bằng hai cộng một _2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Giống vì cùng bằng 3 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS chữa bài _HS làm bài và chữa bài _HS quan sát và trả lời +1 cộng 2 bằng 3 + Nối 1 + 2 với số 3 _HS làm bài _HS trả lời Thứ Tư , ngày 10 tháng 10 năm 2012 TIẾ`T 27: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 . - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . - GD HS tính nhanh và chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV:_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 HS: _ Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ :(5’) Miệng : 1+1 = ?,3 = 2 + o , 2+1= ? , 3o= o +o Bảng con : 1 + 1 =? , 2 + 1 = ? B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1:(5’) _Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ _Sau khi HS viết xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính: +Chỉ vào 2 + 1 = 3 đọc: “hai cộng một bằng ba” Bài 2:(5’)_Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm vào vở Bài 3:(Cột 1) (5’)_Cho HS nêu cách làm bài (cột 2,3 : dành cho HSKG) 1 + 2 = 2 + 1 Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi Bài 4(5’)(HSKG):_Yêu cầu: nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính tương ứng với tình huống trong tranh _GV hỏi: Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa?Tương tự đối với các tranh còn lại Bài 5:(5’)_GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán: * GV nêu: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? _Cho HS đọc kết quả * Tương tự, GV nêu: Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ? _Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống? - Tại sao phải viết phép cộng 1 + 1 = 2 3.Nhận xét –dặn dò:(5’) Gọi HS lên bảng tính 1+2= 2+1= 1+1= ;Gọi HS điền số 2+...=3 1+2=.....+1 _ Dặn dò: Về nhàxem lại bài Chuẩn bị bài 27: Phép cộng trong phạm vi 4 HS nêu bài toán _Viết 2 phép tính cộng: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Tính _Làm bài vào vở _Viết số thích hợp vào ô trống _HS làm bài và chữa bài _Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa HS viết 2 vào sau dấu bằng để có: 1 + 1 = 2 * HS nêu lại bài toán HS trả lời và viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3_HS đọc: Một cộng hai bằng ba_ Dấu cộng _Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa Thứ năm , ngày 11 tháng 10 năm 2012 TIẾT 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 . - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4 _GD HS tính nhanh và chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:GV:_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _HS: bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A/BÀI CŨ:(5’)Gọi 3HS lên bảng tính 1+1= 2+1= 1+2= B. Bài mới : (Đc:- Không làm bài tập 3 cột 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4:(10’) a) Hướng dẫn HS học phép cộng 3 + 1= 4 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách GV nêu: +Có ba con chim thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Bước 2:_Cho HS tự trả lời_GV chỉ vào mô hình và nêu: +Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn Bước 3:_GV viết bảng: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: 3 + 1= 4 -Đọc là: ba cộng một bằng bốn _Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo? Bước 2:__GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm hai bằng bốn Bước 3:_GV viết bảng: 2 + 2 = 4, - gọi HS đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 3 = 4 d) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _ +Ba cộng một bằng mấy? +Bốn bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi:_3 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 3 bằng mấy? _Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không? 2. HD học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4:(15’) Bài 1: Tính_Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính_Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Bài 3(cột 2): _Hướng dẫn HS nêu cách làm bài _GV hướng dẫn: 1 + 2 bằng mấy? 4 nhỏ hơn hay lớn hơn 3? Viết dấu > vào chỗ chấm Cho HS làm bài và chữa bài Bài 4:(HSKG)Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con? _ Cho HS viết phép tính vào vở 3.Nhận xét –dặn dò:(5’) Gọi vài HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 _ Dặn dò: Về nhàxem lại bài Chuẩn bị bài 28: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim +HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 3 + 1= 4 _3 cộng 1 bằng 4 _Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo_HS nhắc lại 2 côïng 2 bằng 4 _Viết 2 + 2 = 4 _HS đọc các phép tính: 3 + 1 = 4, 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 _Vài HS trả lời: +Ba cộng một bằng bốn +Bốn bằng một cộng ba . _3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc 1 + 2 bằng 3 4 lớn hơn 3 -HS làm bài _Có tất cả 4 con _HS viết: 3 + 1 = 4
File đính kèm:
- Toan 6 -7.doc