Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 1 - Học kì I - Tuần 1 đến tuần 5
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật , biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_S Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
GV : Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : Kiểm tra ĐDHT của học sinh (3)
B. Bài mới : (30)
ong bài tập. _Gọi HS đọc kết quả viết số, chẳng hạn đocï là: “Một, hai, ba; một, hai ba” Nhận xét –dặn dò:(2’)_ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 8 “Các số 1, 2, 3, 4, 5” _Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 1 _HS làm bài HS tự đánh giá kết quả _HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập này _ HS làm bài tập 2 (HS khá giỏi) _HS nêu yêu cầu của bài _ Làm bài _Chữa bài _ Cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “hai và một là ba”, “Một và hai là ba” _ HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập. _Gọi vài em đọc kết quả Thứ năm , ngày 6 tháng 9 năm 2012 TIẾT 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; biết đọc , viết các số 4 , số 5 ; đếm được các số 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1 ; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 GV : Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) _ GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. _ GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một ngón tay, 2. Giới thiệu từng số 4, 5: (8’) _ Giới thiệu Số 4 theo các bước: + Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, ) và nêu: -GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái +Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. + Hướng dẫn viết số 4 _Tương tự giới thiệu số 5 _Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số * Chú ý: Trước khi làm bài 2, GV giới thiệu “bên trái”, “bên phải”, “từ trái sang phải” để HS làm bài, chữa bài theo cùng một thứ tự. 3. Thực hành: (20’) Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng dẫn HS viết số Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy: +GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải viết số mấy?” (số 3) +Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương tự với ô trống sau Bài 4: Nêu thành trò chơi: thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng. _ GV có thể gọi một HS nối như hình vẽ (trang 33). Rồi hướng dẫn HS nối tương tự như thế ở trong phiếu. Ai làm xong trước được GV và các bạn khen. _ 4.Nhận xét – dặn dò:(2’) _ Dặn dò: +Luyện viết số 4, 5 +Chuẩn bị bài 9: “Luyện tập” _HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một) + Quan sát và trả lời câu hỏi + Tự rút ra kiến thức + Viết vào bảng con _HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông (trong hình vẽ) _Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một. _Viết vào vở bài tập _ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập _Làm bài và chữa bài. _Cho HS quan sát hình vẽ của bài 4 rồi tự nêu yêu cầu của bài tập này. _ Gọi 1 HS làm mẫu Lớp làm vào vở _ Thi đua lên bảng làm bài TUẦN 3 Thư hai , ngày 10 tháng 9 năm 2012 TIẾT 9: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc , viết , đếm các số trong phạm vi 5 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 - GV Các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Viết số 4,5 - Gọi HS đếm xuôi 1 -> 4, ngược 4 ->1; 5 -> 1 ( 3’) B. Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số _ GV hướng dẫn HS đọc thầm bài tập _ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. + Bài tập 1 : ở bức tranh thứ nhất (kể từ trái sang phải) viết số 4 (chỉ 4 cái ghế) rồi viết số 5 (chỉ 5 ngôi sao) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Gọi một số HS đọc lại kết quảđể tập đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 hoặc ngược lại từ 5 đến 1 để củng cố việc nhận biết thứ tự các số. Bài 4: GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5 như SGK(HS khá giỏi) Trò chơi: Nên dành khoảng 5 phút để tổ chức trò chơi. Chẳng hạn, có thể tổ chức trò chơi: “Thi đua nhận biết thứ tự các số” như sau:_ GV đặt các bìa, trên mỗi bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3, 4, 5, các bìa đặt theo thứ tự tùy ý. * Nhận xét –dặn dò: (2’)_ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 10 “Bé hơn, dấu <” _ Đọc thầm bài tập _Làm bài _ Gọi HS chữa bài (chữa từng bài hoặc làm xong cả hai bài rồi chữa bài 1, sau đó chữa bài 2) _Cho HS đọc thầmđề bài _Gọi HS nêu cách làm bài _ Làm bài và chữa bài _ Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 vào Vở bài tập _Cho 5 HS lên, mỗi HS lấy 1 tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (1, 2, 3, 4, 5). Hoặc từ lớn đến bé (5, 4, 3, 2, 1). Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán TIẾT 10: BÉ HƠN, DẤU < I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh các số . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 GV :_ Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy bài học về quan hệ bé hơn (tương tự các nhóm đồ vật có trong các tranh vẽ của bài học này _ Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu < III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’)GV đưa 4 que, 5 que HS nhìn số que và đọc số B. Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhận biết quan hệ bé hơn: _ Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó + Tranh thứ nhất: “Bên trái có mấy ô tô?” “Bên phải có mấy ô tô?” “1 ôtô có ít hơn hai ô tô không?” +Đối vớihình vẽ ngay dưới tranh ở bên trái: Hỏi tương tự như trên _GV giới thiệu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói: Một bé hơn hai và viết như sau: 1 < 2 (viết lên bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “Bé hơn”) _GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: “Một bé hơn hai” _Làm tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối cùng HS nhìn vào 2 < 3 đọc được là: “Hai bé hơn ba” _ GV viết lên bảng: 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 rồi gọi HS đọc: “Một bé hơn ba” _GV lưu ý HS: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. 2.Thực hành: Bài 1: Viết dấu bé hơn Giúp HS nêu cách làm bài rồi làm bài GV quan sát và giúp HS trong quá trình tập viết dấu < Bài 3: Viết( theo mẫu) _GV hướng dẫn: bên trái có 4 ô vuông, bên phải có 3 ô vuông, ta viết 4 > 3, đọc là “Bốn lớn hơn ba” Làm tương tự với các tranh khác Bài 4: Cho HS điền dấu vào ô trống Bài 5: Nêu thành trò chơi “Thi đua nối nhanh” (HS khá giỏi) Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều số thích hợp. 3.Nhận xét- dặn dò: (2’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 11: “Lớn hơn, dấu > _Quan sát trên mô hình và trả lời từng câu hỏi: -Có 1 ô tô. -Có 2 ô tô Một ô tô ít hơn hai ô tô +HS nhắc lại được:1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông _HS đọc: Một bé hơn hai _ HS đọc bảng GV vừa ghi _Viết dấu < vào vở _HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm bài _HS chữa bài _HS chữa bài, đọc kết quả. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TIẾT 11: LỚN HƠN, DẤU > I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu < đề so sánh các số . - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1 GV Các tấm bìa, mỗi bìa ghi một số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu > III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’)Viết dấu vào o : 1 o 2, 3 o 5 : GV đọc 2 bé hơn 5-HS viết bảng con B. Bài mới : (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhận biết quan hệ lớn hơn: (10’) _ Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm đối tượng rồi so sánh các số chỉ số lượng đó +“Bên trái có mấy con bướm?” +“Bên phải có mấy con bướm?” +“2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?” _GV giới thiệu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. Ta nói: Hai lớn hơn một và viết như sau: 2 > 1 (viết lên bảng 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”) _GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: _Làm tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối cùng HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là: “Ba lớn hơn hai” _ GV viết lên bảng: 3 > 1; 3 > 2; 4 > 2; 5 > 3 rồi gọi HS thực hành đọc: “Ba lớn hơn một”, _GV nêu câu hỏi: +Nhận xét sự khác nhau của dấu Lưu ý HS: Khi đặt dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. 2.Thực hành: (20’) Bài 1: Viết 1 dòng dấu > GV quan sát và giúp HS trong quá trình tập viết dấu > Bài 2: Điền số và dấu _GV hướng dẫn: Phải so sánh số quả bóng ở bên trái vớ số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3 Yêu cầu HS đọc đọc là “Ba bé hơn năm” Làm tương tự với các tranh khác Bài 3: Làm tương tự như bài 2 rồi gọi HS chữa bài Bài 4: Viết dấu > vào ô trống Cho HS làm tương tự như bài 2 Bài 5: _Nêu thành trò chơi “Thi đua nối nhanh” Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều số thích hợp. Chẳng hạn, có 2 > Thì nối ô vuông với 1, vì 2 > 1; 3.Nhận xét- dặn dò: (2’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 12: “Luyện tập” _Quan sát trên mô hình và trả lời câu hỏi: +Có 2 con bướm +Có 1 con bướm 2 con bướm nhiều hơn một con bướm _HS nhắc lại HS đọc: hai lớn hơn một. _ HS đọc bảng GV vừa ghi +HS trả lời: Khác về tên gọi; khác về cách sử dụng _Viết dấu > vào vở _HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái HS đọc: “Năm lớn hơn ba” _HS chữa bài _HS chữa bài, đọc kết quả. (HS khá giỏi) _HS nhắc lại cách chơi _Thi đua nối nhanh Thứ năm , ngày 13 tháng 9 năm 2012 TIẾT 12: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết sử dụng và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS: SGK Toán 1- Bộ ĐD học Toán 1- Vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’)GV đọc 5 lớn hơn 2 -HS viết bảng con- Viết dấu vào o : 5 o 4, 3 o 1 B. Bài mới : (30’) Đc : Không làm BT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Viết dấu > hoặc dấu < _ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. GV giúp HS nêu nhận xét về kết quả làm bài trong từng cột _ GV nêu trên bảng từng cặp 2 số khác nhau, chẳng hạn: 1 và 5; 5 và 3 Bài 2: Viết _GV hướng dẫn HSø nêu cách làm * Nhận xét –dặn dò:( 2’) _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 13 “Bằng nhau, dấu =” _ Viết dấu >, < vào chỗ chấm _Làm bài _ Gọi HS chữa bài _HS sử dụng lần lượt từng dấu >, < để nối 2 số đó TUẦN 4 Thứ hai , ngày 17 tháng 9 năm 2012 TIẾT 13: BẰNG NHAU, DẤU = I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nói ( 3 = 3 , 4 = 4 ) ; biết sử dụng từ bằng nhau = để so sánh các số . - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) 1 bé hơn mấy ? (2,3,4,5) 5 lớn hơn mấy (1, 2, 3, 4 ) B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhận biết quan hệ bằng nhau: a) Hướng dẫn HS nhận biết 3=3 _GV nêu câu hỏi hoặc HS tự nêu, để biết: + Có 3 con hươu, có 3 khóm cây, cứ mỗi con hươu lại có một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây (3), ta nói 3 bằng 3 _ GV giới thiệu: “Ba bằng ba” viết như sau: 3 = 3, giải thích: dấu = đọc là dấu bằng b) Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 _Hướng dẫn lần lượt và tương tự như đối với 3 = 3 + Hướng dẫn HS giải thích 4 = 4 bằng tranh vẽ (hay mô hình) nêu trong bài học tương tự như đối với 3 = 3 c) Cho HS nêu vấn đề tương tự như phần b,từ đó khái quát thành: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng 2.Thực hành: Bài 1: Viết dấu = GV quan sát và giúp HS trong quá trình tập viết dấu = Lưu ý khi viết dấu = vào giữa hai số, VD: 5 = 5, nên hướng dẫn HS viết dấu = cân đối ngang giữa hai số, không viết cao quá, cũng không viết thấp quá Bài 2: Viết _GV hướng dẫn HS nêu nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệuvào các ô trống Làm tương tự với các tranh khác Bài 3: Viết _Gọi HS nêu cách làm bài Bài 4: Viết_Gọi HS nêu cách làm bài(HS khá giỏi) 3.Nhận xét- dặn dò: (5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 15: “Luyện tập chung” _Quan sát tranh vẽ của bài học và trả lời từng câu hỏi: _HS đọc: Ba bằng ba _HS nêu cách làm bài _Viết dấu = vào vở _HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm bài _HS làm bài _ Viết dấu thích hợp vào ô trống _ HS làm bài và chữa bài _ So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kết quả so sánh Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 TIẾT 14: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh - Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn và các dấu = , để so sánh các số trong phạm vi 5 - GDHS tính toán cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK TOÁN 1 - Bộ Đồ dùng BIỂU DIỄN Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Viết dấu vào o : 5 o 5, 1 o 1 , 4 o 4, 2 o 2 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Viết _Gọi HS nêu cách làm bài _Chữa bài Sau khi chữa bài, GV cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ ba rồi giúp HS nêu nhận xét Bài 2: Viết _Cho HS nêu cách làm +Từ bài mẫu, phải xem tranh, so sánh số bút máy với số bút chì rồi viết kết quả so sánh: 3 > 2; 2 < 3 * Nhận xét –dặn dò: (5’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” _ Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm _ Làm bài _ HS đọc kết quả theo từng cột _ HS tự nêu cách làm _HS làm tiếp các phần sau rồi chữa bài Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2012 TIẾT 15: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố: - Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn và các dấu = , để so sánh các số trong phạm vi 5 - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Bảng con o : 1 o 5, 3 o 3 , 4 o 2, 5o 4 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Làm cho bằng nhau _ GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn: +Phần a: -Hãy nhận xét xem số hoa ở hai bình như thế nào với nhau? -Sau khi cho HS nhận xét số hoa ở hai bình không bằng nhau, GV giúp HS nêu cách làm cho số hoa ở hai bình bằng nhau, bằng cách vẽ thêm 1 bông hoa vào bình bên phải +Phần b: -Gạch bớt 1 con kiến ở bức tranh bên trái. +Phần c: Hướng dẫn tương tự, khuyến khích HS làm bằng hai cách khác nhau Bài 2: Nối với số thích hợp: _GV hướng dẫn HSø nêu cách làm _ Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số, chẳng hạn như ô vuông thứ ba có thể nối với số: 1, 2, 3, 4. _Cho HS đọc kết quả nối Bài 3: Nối với số thích hợp: Tương tự như bài 2 (GV nên giúp HS tự nêu cách làm bài) * Nhận xét –dặn dò: (5’) _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 16 “Số 6” _ Nêu cách làm +Vẽ thêm 1 bông hoa vào bình bên phải +Gạch bớt 1 con kiến ở bức tranh bên trái _Nối với số thích hợp _Làm bài _Đọc kết quả. Chẳng hạn: “một bé hơn năm”, “hai bé hơn năm”, “ba bé hơn năm”, “bốn bé hơn năm” Thứ năm , ngày 19 tháng 9 năm 2012 TIẾT 16: SỐ 6 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Biết 5 thêm một được 6 , viết được số 6 ; đọc , đếm được từ 1 đến 6 ; so sánh các số trong phạm vi 6 , biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 , - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Viết dấu vào o : 5 o 5, 3o 4 , 4 o 2 , 2 o 2 B. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 6: Bước 1: Lập số_ GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi?+Có mấy em đi tới? +Có năm em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Năm em thêm một em là sáu em. Tất cả có sáu em. _Yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: +Năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính. _GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là sáu” Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết _GV nêu: Số sáu được viết (biểu diễn) bằng chữ số 6 _GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết _ GV giơ tấm bìa có chữ số 6 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 6 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi +Có mấy chùm nho xanh? +Mấy chùm nho chín? +Trong tranh có tất cả mấy chùm nho? _ GV chỉ tranh và nói: + “6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5” _Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống. GV cho HS biết: “Cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông”; “Vị trí số 6 cho biết 6 đứng liền sau 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6” _Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 _ Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 6 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6. nên cho HS nhận xét để
File đính kèm:
- Toan 1-5.doc