Bài soạn: Phép tịnh tiến và phép dời hình, nâng cao số tiết: 2
Nhận nhiệm vụ
- Tư duy tìm lời giải
Vì nên
Suy ra
Phép tịnh tiến không làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ.
Bài soạn: phép tịnh tiến và phép dời hình . Nâng cao Số tiết : 2 Ngày soạn: 27 - 7 – 2007 Người soạn:.................................................. Đơn vị : Trường THPT Đinh Chương Dương Mục tiêu Qua bài học HS cần nắm được Về kiến thức - Nắm được định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến, biết cách dựng ảnh của một hình đơn giản qua phép tịnh tiến. - Biết áp dụng phép tịnh tiến để tìm lời giải của một số bài toán. - Nắm được định nghĩa tổng quát của phép dời hình (mà phép tịnh tiến là một trường hợp riêng ) và các tính chất của phép dời hình. Về kỹ năng - Vẽ được một véc tơ bằng véctơ cho trước - Nhận biết được một phép biến hình là phép dời hình Về tư duy - Rèn luyện tư duy hình học Về thái độ - Cẩn thận, chính xác , tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi 2.Chuẩn bị Giáo viên: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , bảng kết quả mỗi hoạt động - Bảng phụ Học sinh: Học trước bài ở nhà Phương pháp - Vấn đáp gợi mở đan xen hoạt động nhóm Tiến trình bài học Tiết 1. Kiểm tra bài cũ: Cho điểm M và vectơ . Xác định điểm sao cho . Ta có mấy điểm như vậy? M Điểm như vậy là duy nhất Hoạt động1: Định nghĩa phép tịnh tiến Hoạt động của HS Hoạt động của giáo viên - Phát biểu và tiếp nhận định nghĩa Thực hiện ?1. Phép tịnh tiến là phép đồng nhất khi - Cho HS tiếp cận định nghĩa (qua phần kiểm tra bài cũ) - Y/c HS phát biểu định nghĩa - Cho HS tiếp nhận định nghĩa (SGK) - Khắc sâu định nghĩa , các đặc điểm Hoạt động 2: Các tính chất của phép tịnh tiến Hoạt động của HS Hoạt động của giáo viên - Nhận nhiệm vụ - Tư duy tìm lời giải Vì nên Suy ra Phép tịnh tiến không làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ. - Tiếp nhận định lí và chứng minh A B C Hai học sinh lên bảng nêu cách vẽ và thực hiện thao tác . *Thực hiện H1(SGK) - Phép tịnh tiến có làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ không? - Cho HS tiếp nhận định lí 1(SGK) * Cho HS tiếp nhận định lí 2 – Hướng dẫn HS chứng minh định lí Dựa vào kết quả định lí 1 để chứng minh + Hệ quả : Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng , biến tia thành tia , biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó , biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng đường kính. Củng cố: Cho tam giác ABC và vectơ , phép tịnh tiến biến tam giác ABC thành tam giác . Y/c HS vẽ tam giác . Nhận xét gì ? Cho đường tròn C(O;R) và vect tơ . Dựng ảnh của đường tròn C(O;R) qua phép tịnh tiến Hoạt động 3: Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến Hoạt động của HS Hoạt động của GV y M O x Vì nên ta có CT Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho phép tịnh tiến , biết . Giả sử Tìm mối liên hệ giữa toạ độ của điểm M và ? Vì , mà nên ta có CT -Y/c HS nắm chắc CT trên Hoạt động 4: ứng dụng của phép tịnh tiến Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc hiểu bài toán + Tư duy tìm lời giải - Đọc hiểu đề bài + Thực hiện H3 Khi bờ sông rất hẹp (đến mức hai bờ sông trùng với nhau) thì M và N trùng nhau và trùng với giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a + Thực hiện H4: Gọi là điểm sao cho và phép tịnh tiến theo vectơ biến đường thẳng a thành đường thẳng b , Giao điểm của và b là điểm N cần tìm, M là điểm sao cho - Bài toán 1: SGK +Hướng dẫn HS giảI bài toán - Bài toán 2:SGK Tiết 2 Hoạt động 5: Định nghĩa và tính chất của phép dời hình Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Tư duy , tiếp cận đ/n. - Nêu đ/n - Khắc sâu đ/n: phép tịnh tiến là một phép dời hình. - Tư duy nêu tính chất của phép dời hình. - Tiếp nhận và khắc sâu định lí * Cách nhận biết một phép biến hình là phép dời hình Không làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ. - Cho HS tiếp cận phép dời hình Không phảI chỉ có phép tịnh tiến “ không làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm “ mà còn nhiều phép biến hình khác cũng có tính chất đó . Người ta gọi các phep biến hình như vậy là phép dời hình. - Y/c hs nêu định nghĩa phép dời hình - Cho HS tiếp nhận đ/n phép dời hình (SGK). - Dựa vào chứng minh các tính chất của phép tịnh tiến , hãy cho biết phép dời hình có tính chất nào? * Cho HS tiếp nhận định lí 2 (SGK) Hoạt động 6: Câu hỏi và bài tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhận nhiệm vụ - Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bầy lời giải và nhận xét . Bài 1: - d trùng với d’ nếu là vectơ chỉ phương của d - d song song với d’ nếu không phảI là vectơ chỉ phương của d - d không bao giờ cắt d’ Bài 2: Lấy điểm A trên a thì với mỗi điểm A’ trên a’ , phép tịnh tiến theo vectơ biến a thành a’.Đó chính là các phép tịnh tiến cần tìm. Bài 3: Ta có Nên phép biến hình biến M thành M’’ là phép tịnh tiến theo vectơ Bài 4: Ta có nên phép tịnh tiến T theo vectơ biến M thành M’ . Gọi O’ là ảnh của O qua phép tịnh tiến T thì quỹ tích điểm M’ là đường tròn tâm O’ có bán kính bằng bán kính đường tròn (O). - HS đứng ngay tại chỗ trả lời trắc nghiệm bài 1;2;3 - Chia HS thành 2 nhóm : giao nhiệm vụ Nhóm 1 : bài 4 Nhóm 2 : bài 5 (HS khá , giỏi) - H dẫn HS tìm lời giải Bài 5: a) Gọi ta có b) Ta có c) F là phép dời hình d) Khi ta có Vậy F là phép tịnh tiến theo vectơ - Gọi đại diện nhóm lên trình bầy lời giải và nhận xét. - Sửa chữa sai lầm . Chính xác lời giải - Nhấn mạnh chú ý cho HS. Hoạt động 7 Củng cố + Kiến thức cần nhớ : - Định nghĩa , các tính chất của phép tịnh tiến . ứng dụng - Định nghĩa , tính chất của phép dời hình + Nhiệm vụ về nhà : - Đọc lại bài học và nắm chắc kiến thức. - Làm bài tập còn lại (SGK và sách bài tập).
File đính kèm:
- cac bai toan ham so thi D.doc