Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 18

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.

 - Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.

II. ĐỒ DÙNG

 GV : Phiếu viết tên bài tập đọc : Một trường tiểu học ở vùng cao

 HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010 
Tập đọc
Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi 
Ôn tập tiết 1
I. Mục đích yêu cầu
+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
	- Chủ yếu lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông bài tập đọc L Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
	- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viết Rừng cây trong nắng.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên 2 bài tập đọc
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp )
* Bài tập 1
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng
- GV giải nghĩa 1 số từ khó
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả
- GV đọc bài
+ Chấm, chữa bài
Nhận xét bài viết của HS
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài chính tả
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Kể chuyện
Luôn nghĩ đến Miền Nam, Vàm Cỏ Đông
 Ôn tập tiết 2
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
	- Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn )
	- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ viết câu văn BT2, câu văn BT3
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : nến, dù
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
+ Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải :
a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
+ Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì ?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả
Một trường tiểu học ở vùng cao 
Ôn kể chuyện
Ôn tập tiết 3
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc : Một trường tiểu học ở vùng cao
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Bài tập 
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS :
- Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng
- Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 1, 2 HS đọc yêu cầu
- GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời
- HS làm bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập đọc
Nhà bố ở 
 Ôn tập tiết 4.
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng.
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
- 1 HS đọc chú giải cuối bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Ba điều ước 
 Ôn tập tiết 5.
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	- Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách )
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
GV cùng HS nhận xét.
+ Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
+ Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ.
- HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 1 HS làm miệng.
- HS viết đơn vào vở
- 1 số HS đọc đơn 
IV. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập viết
Âm thanh thành phố
Ôn tập tiết 6.
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc 1 người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết thư.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS xác định đúng :
- Đối tượng viết thư
- Nội dung thư.
- Các em chọn viết thư cho ai ? 
- Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài.
- GV chấm 1 số bài.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
+ Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... )
- 3, 4 HS phát biểu ý kiến.
- HS viết thư
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + LT&C )
( Theo đề của nhà trường )
Chính tả
Kiểm tra viết ( chính tả + TLV )
( Theo đề của nhà trường )
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 18
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : ........................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : ........................................................
- Có nhiều tiến bộ về đọc : ....................................................
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : .....................................................
2. Nhược điểm :
	- Một số em đi học muộn : ....................................................
	- Chưa chú ý nghe giảng : Trang
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : .............................................................................
	- Cần rèn thêm về đọc : .................................................
	- Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay
3. HS bổ xung
4.Vui văn nghệ
5.Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc